Xem mẫu

  1.   SỞ GD & ĐT HÀ NỘI NỘI DUNG ÔN TẬP THI HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ NĂM HỌC 2019 ­ 2020 MÔN: NGỮ VĂN Khối: 10 I. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN LÀM BÀI 1.Hình thức: Tự luận 2.Thời gian làm bài: 90 phút. II. CẤU TRÚC ĐỀ THI HỌC KỲ II Phần 1. Đọc hiểu (3,0 điểm) Phần 2. Làm văn (7,0 điểm) +Nghị luận xã hội (2,0 điểm) +Nghị luận văn học (5,0 điểm) III.NỘI DUNG ÔN TẬP 1. Văn học Bài 1: Phú sông Bạch Đằng – Trương Hán Siêu + Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài phú  sông Bạch Đằng qua hoài niệm về quá khứ và lòng tự hào về truyền thống  dân tộc của tác giả. + Nắm được đặc điểm cơ bản của thể phú, đặc biệt là những đặc sắc của  bài phú sông Bạch Đằng. Bài 2. Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi + Cảm nhận được lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc thể hiện tập  trung ở tư tưởng nhân nghĩa xuyên suốt bài cáo. Thấy rõ đây là yếu tố  quyết định làm nên thắng lợi trong chiến tranh chống xâm lược. + Nhận thức được vẻ đẹp của áng “thiên cổ hùng văn” với sự kết hợp hài  hòa giữa yếu tố chính luận và chất văn chương. Bài 3. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên – Nguyễn Dữ. + Thấy được tấm gương dũng cảm, trọng công lý, chống gian tà của Ngô  Tử Văn và qua đó thấy được tinh thần yêu nước của người trí thức  nướcViệt. + Thấy được nghệ thuật kể chuyện sinh động, hấp dẫn của tác giả ( kết  cấu giàu kịch tính, đan xen thế giới thực và ảo…) Bài 4. Trao duyên ( trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) + Cảm nhận được tình yêu sâu nặng và bi kịch của Thúy Kiều trong đoạn  trích, qua đó thấy được những phẩm chất của Kiều. + Nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật tài tình của Nguyễn Du. Bài 5. Chí khí anh hùng ( trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) + Cảm nhận vẻ đẹp của người anh hùng Từ Hải. + Nắm được đặc trưng nghệ thuật trong việc miêu tả nhân vật anh hùng  của ND.
  2. 2.Tiếng Việt Bài 1. Những yêu cầu sử dụng Tiếng Việt Nắm được những yêu cầu sử dụng Tiếng Việt, có ý thức rèn luyện thói  quen và năng lực sử dụng Tiếng Việt theo những yêu cầu đó. Bài 2. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật + Nắm được khái niệm: ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ  thuật; các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. + Có kĩ năng phân tích, cảm thụ ngôn ngữ nghệ thuật, bước đầu biết sử  dụng một số biện pháp nghệ thuật để nâng cao hiệu quả diễn đạt. Bài 3. Các phép tu từ + Củng cố và nâng cao kiến thức về các phép tu từ. + Có kĩ năng nhận diện, cảm thụ và phân tích  tác dụng của các biện pháp  tu từ trong tác phẩm nghệ thuật. + Bước đầu biết sử dụng các phép tu từ khi cần thiết. IV.  ĐỀ MINH HỌA I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)         Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:                                          Nhớ ngày xưa anh lên đường nhập ngũ                                          Mẹ tiễn anh ra đến tận đầu làng                                          Gặp mọi người Mẹ cười nói hân hoan Con trai cả tôi lên đường nhập ngũ Anh đi rồi cả đêm Cha không ngủ Mẹ khóc thầm ôm gối gọi tên anh Rồi bao ngày đất nước chiến tranh Là bấy lâu Mẹ mong chờ tin tức Những lá thư anh thơm mùi giấy mực Em ê a cầm đọc trước sân nhà … Rồi một ngày đất nước thắm cờ hoa Tin thắng trận lan về từng thôn xóm Mẹ ngóng anh bao đêm dài thấp thỏm Chờ thấy anh vui chiến thắng trở về
  3. Mỗi buổi đồng quẩy quang gánh qua đê Mẹ lại ngóng chờ anh… nhưng không thấy Bỗng một hôm mưa giông sấm dậy Tiếng sét ngang tai, Mẹ ngất giữa cánh đồng                                         “Thằng Thắng chết rồi bà Nến biết không? Giấy báo tử đã đưa về tận xã” Mẹ khuỵu xuống rồi ngất bên ruộng mạ Em chẳng biết làm gì chỉ biết gọi Mẹ ơi !                                                                           (“ Nhớ anh!”, Phạm Đình Quý) Câu 1. (0.5 điểm) Xác định hai phương thức biểu đạt của đoạn trích. Câu 2. (0.5 điểm) Đoạn trích thuộc phong cách ngôn ngữ nào? Câu 3. (2.0 điểm) Nội dung chính của đoạn trích? II. LÀM VĂN (7.0 điểm)      Câu 1 (2.0 điểm) Từ nội dung của phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn  (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về sự hi sinh to lớn của các  thế hệ cha ông vì nền độc lập tự do của Tổ quốc.      Câu 2 (5.0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về nhân vật Ngô Tử Văn trong “Chuyện chức  phán sự đền Tản Viên” (trích Truyền kì mạn lục – Nguyễn Dữ). ­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­          ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019­2020 Môn: Ngữ văn – Khối 10                                                                                    Phần Câu Nội dung Điể m I ĐỌC HIỂU 3.0 1 Tự sự , biểu cảm 0.5 2 Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật 0.5 3 Nội dung chính: 2.0 ­ Niềm tự hào của Mẹ và những người thân về người con trai lên  đường nhập ngũ
  4. ­ Nỗi đau, sự mất mát to lớn không gì bù đắp được của gia đình  có con, người thân hi sinh vì nền độc lập tự do của Tổ quốc. II LÀM VĂN  7.0 1 Viết đoạn văn NLXH 2.0 a. Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn (khoảng 200 chữ) 0.25 Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp,  tổng phân hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0.25 Suy nghĩ của bản thân về sự hi sinh to lớn của các thế hệ cha ông  vì nền ĐLTD của Tổ quốc. c. Triển khai vấn đề nghị luận 1.0 Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn  đề nghị luận theo nhiều cách, nhưng cần nêu được các ý sau:  ­ Hiểu được sự mất mát hi sinh to lớn của các thế hệ cha ông  ­ Có thái độ trân trọng, biết ơn những công lao to lớn ấy  ­ Liên hệ bản thân: Cần học tập rèn luyện để xứng đáng với sự  hi sinh to lớn đó và xây dựng phát triển đất nước đẹp giàu.                        d. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt. 0.25 e. Sáng tạo 0.25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc; có cách diễn đạt mới mẻ. 2 Cảm nhận của anh /chị về nhân vật Ngô Tử Văn trong tác phẩm  5.0 “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” trích Truyền kì mạn lục ­ 
  5. Nguyễn Dữ .                 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.25 Mở bài nêu được vấn đề nghị luận; Thân bài triển khai được vấn  đề; Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: cảm nhận về nhân vật Ngô  0.5 Tử Văn c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm  Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần dụng tốt các  thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm  bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, thể loại truyền kì. 0.5    Giới thiệu về Ngô Tử Văn. *Làm rõ yêu cầu chính của đề bài:  3.0 – Cảm nhận về nhân vật NTV qua : + cách giới thiệu về nhân vật (tên ,quê ,tính tình…) +   Tính cách nhân vật NTV : cương trực ,khẳng khái thấy gian tà  không chịu được  . +   Biểu hiện tính cách của NTV qua hành động đốt đền tên  tướng giặc Bách Hộ họ Thôi.(nguyên nhân, mục đích ,diễn biến  hành động) +   Sau khi đốt đền bị tên tướng giặc đe dọa nhưng NTV không  sợ vẫn ngồi ngất ngưởng +   Bị kiện ở minh ti ,xuống âm phủ nhưng NTV vẫn đối chất với  lời nói cứng cỏi “Ngô soạn này là một  kẻ sĩ ……” được thổ  công giúp đỡ > NTV chiến thắng ,hồn ma tên tướng giặc thua  nhận hình phạt của Diêm Vương (đẩy xuống cửu ngục u)
  6. +    NTV được nhận chức quan phán sự Ý nghĩa hành động ­ Giải trừ được tai họa cho dân ­ Diệt trừ tận gốc thế lực xâm lược ­ Phục hồi danh vị cho thổ thần nước việt Ý nghĩa việc NTV nhận chức ý nghĩa phê phán của truyện     *Đánh giá: Khẳng định lại về nhân vật NTV                        Nghệ thuật. 0.25 d. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt. e. Sáng tạo 0.5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt  mới mẻ.
  7.   
nguon tai.lieu . vn