Xem mẫu

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ 10 – HỌC KÌ II­ NĂM HỌC 2020­2021 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (Trắc nghiệm mang tính chất tham khảo) Câu 1: Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện những chính sách văn hoá nào ở nước ta? A. Mở trường dạy chữ Hán tại các quận huyện. B. Khuyến khích phát triển văn hoá truyền thống của người Việt. C. Du nhập Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo và phong tục người Hán vào nước ta. D. Tổ chức nhiều kỳ thi để tuyển lựa nhân tài phục vụ đất nước. Câu 2: Một trong những tín ngưỡng chủ yếu và phổ biến của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là. A. Thờ cúng tổ tiên. B. Sùng bái tự nhiên. C. Thờ thần mặt trời. D. Thờ thần núi. Câu 3: Ở thời kỳ nguyên thủy, công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho cư  dân trên đất nước ta A. phát triển nghề nông trồng lúa nước. B. sống định cư trong các bản làng. C. mở rộng địa bàn cư trú. D. sử dụng hợp lý các loại công cụ lao động. Câu 4: Vị trí của thời kỳ Văn Lang­Âu Lạc trong lịch sử dân tộc là A. Định hình bản sắc truyền thống của dân tộc VN. B. Mở đầu thời kì dựng nước, định hình bản sắc truyền thống của dân tộc Việt. C. Mở đầu thời kì dựng nước, phát triển bản sắc truyền thống của dân tộc Việt. D. Giữ vững bản sắc truyền thống của dân tộc Việt. Câu 5: Kế sách “ vườn không nhà trống ” được nhân dân ta thực hiện có hiệu quả trong cuộc kháng  chiến nào sau đây? A. Chống quân xâm lược Mông­Nguyên. B. Chống quân xâm lược Tống thời Lí. C. Chống quân xâm lược Minh. D. Chống quân xâm lược Tống thời Tiền Lê. Câu 6: Yếu tố nào sau đây không phải là tiền đề dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang? A. Chống ngoại xâm. B. Bảo vệ sản xuất nông nghiệp. C. Xã hội phân hóa sâu sắc. D. Nhu cầu trị thủy. Câu 7: Các triều đại phong kiến Việt Nam đề cao Nho giáo nhằm mục đích gì? A. Hạn chế các cuộc đấu tranh của nhân dân. B. Duy trì trật tự, đẳng cấp trong xã hội để  dễ  bề  cai trị  và góp phần giữ  vững kỉ  cương   phép nước. C. Nhằm tập hợp cộng đồng dân cư trong làng xã.
  2. D. Đề  cao Nho giáo vốn chịu  ảnh hưởng từ  phong kiến phương Bắc để  giữ  quan hệ  hòa   hiếu. Câu 8: Chiến thắng nào của nghĩa quân Tây Sơn đánh dấu sự  thất bại hoàn toàn của quân Xiêm  năm 1785? A. Chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba. B. Chiến thắng Chi Lăng. C. Chiến thắng Xương Giang. D. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút. Câu 9: Ý nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc? A. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước. B. Thống nhất hoàn toàn đất nước. C. Hỗ trợ vua Lê nắm quyền trở lại trên cả nước. D. Đánh bại ba lần cuộc xâm lược của quân Mông – Nguyên. Câu 10: Chiến thắng nào có ý nghĩa quan trọng nhất trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh của  nghĩa quân Tây Sơn? A. Chiến thắng Thăng Long. B. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa. C. Chiến thắng Hà Hồi. D. Chiến thắng Ngọc Hồi. Câu 11: Năm 1527 diễn ra sự kiện nào trong lịch sử phong kiến Việt Nam? A. Chiến tranh Nam ­ Bắc triều bùng nổ. B. Nhà Lê sơ sụp đổ, nhà Mạc thành lập. C. Chiến tranh Trịnh ­ Nguyễn bùng nổ. D. Đất nước bị chia cắt thành Đàng Trong – Đàng Ngoài. Câu 12: Để bóc lột nhân dân ta, chính quyền đô hộ đã thực hiện A. phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, ngư nghiệp. C. tăng cường chính sách bóc lột, cống nạp, cướp ruộng đất. B. đặt ra nhiều loại thuế bất hợp lý. D. cải cách chế độ thuế, tăng thuế. Câu 13: Chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện chính sách chính trị A. chia nước ta thành quận huyện, sát nhập vào lãnh thổ phương Bắc. C. xóa bỏ mọi tổ chức quản lý hành chính của Âu Lạc cũ. B. thủ tiêu các quyền tự do dân chủ. D. bắt bớ, thủ tiêu các lạc hầu lạc tướng. Câu 14: Vì sao dưới thời kỳ  Bắc thuộc, nhân dân ta không ngừng vùng lên đấu tranh chống chính   quyền đô hộ của các triều đại phong kiến Bắc? A. Do căm thù sâu sắc chế độ cai trị tàn bạo của các triều đại phong kiến phương Bắc. B. Do các triều đại phong kiến phương Bắc bóc lột theo kiểu địa tô phong kiến. C. Do các triều đại phong kiến phương Bắc tước đoạt ruộng đất của giai cấp nông dân. D. Do giai cấp quý tộc nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc tước mất quyền lợi.
  3. Câu 15: Những chính sách văn hóa mà chính quyền đô hộ phương Bắc thực hiện ở nước   ta nhằm mục đích gì? A. Kìm hãm sự phát triển của nền văn hóa  C. Khuyền khích, bảo tồn và phát triển  truyền thống những luật tục của người Việt B. Phát triển nền văn hóa nước ta D. Nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về văn hóa Câu 16: Những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ  năm  179 TCN đến thế kỉ X nhằm thực hiện âm mưu gì? A. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc. B. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới. C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá. D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự để xâm lược các nước khác. Câu 17: Việc nhà Lý gả  công chúa và ban hành chức tước cho các tù trưởng dân tộc ít người nhằm  mục đích gì? A. Thắt chặt tình đoàn kết giữa các dân tộc. B. Lấy lòng người dân tộc thiểu số. C. Thực hiện chính sách đa dân tộc. D. Giúp các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế. Câu 18: Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nước ta thế kỉ X – XV là A. đất đai màu mỡ, diện tích lớn. B. nhân dân ta giành được nền độc lập, tự chủ. C. có hệ thống sông ngòi thuận lợi cho tưới tiêu. D. điều kiện khí hậu thuận lợi. Câu 19: Cuộc cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức nào? A. Nội chiến. B. Bạo động của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến. C. Nội chiến kết hợp với chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Chiến tranh giải phóng dân tộc. Câu 20: Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc   Mĩ? A. Thông qua bản Tuyên ngôn Độc lập ngày 4­7­1776. B. Chiến thắng Xa­ra­tô­ga. C. Mĩ thông qua Hiến pháp năm 1787. D. Ký kết Hoà ước Véc­xai ở Pháp tháng 9 – 1783. Câu 21: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa  Anh  ở Bắc Mĩ là gì? A. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất. B. 13 thuộc địa bị cấm không được buôn bán với nước ngoài. C. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoang những vùng đất ở miền Tây. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc. Câu 22: Đại hội nào tuyên bố thành lập Hợp chúng quốc Mĩ? A. Đại hội đại biểu Phi ­ la ­ đen ­ phi ­ a lần thứ nhất.
  4. B. Đại hội đại biểu Phi ­ la ­ đen ­ phi ­ a lần thứ hai. C. Đại hội thông qua bản Tuyên ngôn độc lập. D. Đại hội đại biệu Phi ­ la ­ đen ­ phi ­ a lần thứ ba. Câu 23: Trong Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, trận đánh quyết định nào  làm cho toàn bộ quân Anh phải đầu hàng? A. Trận đánh ở Bô­xtơn. B. Trận đánh ở Xa­ra­tô­ga. C. Trận đánh ở I­oóc­ tao. D. Trận đánh ở Oa­sinh­tơn. Câu 24: Mâu thuẫn cơ bản dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng tư sản Pháp (Thế kỉ XVIII) là gì? A. Đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc. B. Phong kiến, Tăng lữ với nông dân. C. Nông dân với quý tộc phong kiến. D. Công nhân, nông dân với quý tộc. Câu 25: Đặc điểm nổi bật của tình hình xã hội nước Pháp trước khi cách mạng bùng nổ là gì? A. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tư sản và nông dân. B. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tăng lữ và nông dân. C. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, phong kiến và nông dân. D. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tăng lữ  và đẳng cấp thứ  3 ( nông dân, tư sản, bình   dân thành thị). Câu 26: Yếu tố nào chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để? A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng. B. Cách mạng lật đổ chế  độ  phong kiến, giải quyết vấn đề  ruộng đất cho nông dân, đưa  giai cấp tư sản lên cầm quyền. C. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản. D. Bảo vệ nền độc lập dân tộc. Câu 27: Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ diễn ra dưới hình thức nào? A. Nội chiến. B. Chiến tranh giành độc lập. C. Từ trên xuống. D. Từ dưới lên. Câu 28: Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của Vương triều Lê sơ ở đầu thế kỉ XVI? A. Đất nước bị chia cắt. B. Chính trị, xã hội khủng hoảng. C. Vua Lê Hiến Tông mất. D. Các thế lực cát cứ hình thành. Câu 29: Chiến thắng nào của nhà Trần đã đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược nước ta của quân Mông  – Nguyên? A. Đông Bộ Đầu. B. Chương Dương.
  5. C. Hàm Tử. D. Bạch Đằng. Câu 30: Cuộc nội chiến ở nước Anh (thế kỉ XVII) diễn ra giữa các thế lực nào? A. Vua Sác­lơ I và Quốc hội. B. Vua Sac­lơ I và địa chủ phong kiến. C. Quý tộc mới và nông dân. D. Tư sản và địa chủ phong kiến. Câu 31: Thực dân Anh đã công nhận nền độc lập của 13 bang thuộc địa  ở  Bắc Mĩ thông qua văn   kiện nào? A. Hiệp ước Vec­xai. B. Hòa ước Mac xây. C. Hòa ước Bret­Li­tôp. D. Hiệp ước Oa ­sinh­tơn. Câu 32: Trào lưu Triết học Ánh sáng có ý nghĩa gì đối với cách mạng tư sản Pháp? A. Dọn dường cho cách mạng xã hội bùng nổ. B. Đưa ra lý thuyết để xây dựng nhà nước mới. C. Phê phán những giáo lý lạc hậu, những quan điểm lỗi thời. D. Đề xuất những tư tưởng tiến bộ, thúc đẩy xã hội phát triển. Câu 33: Cuối thế kỉ XVIII, ở nước Pháp những đẳng cấp nào được hưởng mọi đặc quyền, đặc lợi? A. Tăng lữ, Đẳng cấp thứ ba. B. Tăng lữ, Quý tộc. C. Quý tộc, Đẳng cấp thứ ba. D. Tăng lữ, tư sản. Câu 34: Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ có tính chất gì? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. Cách mạng tư sản. D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. Câu 35: Nội dung nào dưới đây không được thể hiện trong bộ luật Hồng Đức của nhà Lê sơ? A. Bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị. B. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân. C. Quan tâm bảo vệ sức kéo trong sản xuất nông nghiệp. D. Bảo vệ an ninh đất nước. Câu 36: Ý nào không phản ánh đúng khi đánh giá về thủ công nghiệp của nước ta trong các thế kỉ X­  XV? A. Các nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh. B. Thợ quan xưởng đã sản xuất một số sản phẩm kĩ thuật cao. C. Một số làng nghề truyền thống được hình thành và phát triển. D. Đã xuất hiện một số nghề thủ công mới được du nhập từ phương Tây.
  6. Câu 37: Nguyên nhân khiến nhà Lê đánh mất vai trò tích cực của mình trong tiến trình xây dựng đất   nước là gì? A. vua quan ăn chơi sa đọa, nội bộ triều đình tranh giành quyền lực. B. Mặc Đăng Dung cướp ngôi, lập ra nhà Mạc. C. cuộc khởi nghĩa của nông dân chống đối nhà Lê diễn ra khắp nơi. D. nhà Lê thần phục nhà Minh của Trung Quốc. Câu 38: Ai là người đã cầu cứu vua Xiêm, dẫn đến việc quân Xiêm sang xâm lược nước ta vào năm  1784 ­ 1785? A. Trần Ích Tắc. B. Nguyễn Ánh. C. Lê Chiêu Thống. D. Trần Lộng. Câu 39: Phòng tuyến nào do quân Tây Sơn thiết lập để ngăn cản quân Thanh sau khi rút lui? A. Tam Điệp – Biện Sơn. B. Hà Hồi ­ Ngọc Hồi. C. Bờ Nam sông Gianh. D. Bờ Nam sông Như Nguyệt. Câu 40: Đạo Thiên chúa được truyền bá vào nước ta thông qua A. giáo sĩ Ấn Độ. B. giáo sĩ phương Tây. C. thương nhân Trung Quốc. D. giáo sĩ Nhật Bản. Câu 41: Trong các thế kỉ XVI – XVIII, tôn giáo nào mới được truyền bá vào Việt Nam? A. Nho giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Thiên Chúa giáo. Câu 42: Thể loại văn học nào phát triển mạnh nhất dưới triều Nguyễn ? A. Văn học chữ Hán. B. Văn học chữ Nôm. C. Văn học dân gian. D. Văn học chữ Quốc ngữ. Câu 43: Thay đổi lớn nhất trong cải cách hành chính dưới thời Minh Mạng là gì? A. Chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và Trực doanh. B. Chia cả nước thành 31 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên. C. Chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên. D. Chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và phủ Thừa Thiên. Câu 44: Sự kiện nào chứng tỏ cách mạng Anh đạt đến đỉnh cao? A. Năm 1653, nền độc tài được thiết lập do Crôm­Ôen đứng đầu. B. Năm 1688, Vin­hem Ô­ran­giơ lên làm vua. C. Sác­lơ I bị xử tử, nền Cộng hoà Anh được thiết lập. D. Sác­lơ I tuyên chiến với Quốc hội. Câu 45: Đầu thế kỉ XVII, nền nông nghiệp nước Anh có đặc điểm gì? A. Nông nghiệp lạc hậu, manh mún. B. Nông nghiệp kém phát triển, bị nông phẩm của Pháp cạnh tranh. C. Phương thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa thâm nhập mạnh vào nông nghiệp. D. Bắt đầu cuộc cách mạng trong lĩnh vực nông nghiệp. Câu 46: Đầu thế kỉ XVII, tình hình kinh tế nước Anh có đặc điểm gì?
  7. A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu. B. Công nghiệp tương đối phát triển, nông nghiệp lạc hậu. C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã thâm nhập vào nông nghiệp. D. Bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp. Câu 47: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc cách mạng ở Anh là gì? A. Những mâu thuẫn trong xã hội Anh không thể điều hòa được nữa. B. Nhà vua Anh dùng vũ lực đàn áp Quốc hội khi yêu cầu về  tài chính không được thông  qua. C. Quân đội đứng về phía Quốc hội chống lại nhà vua. D. Nhân dân đứng về phía Quốc hội phản đối nhà vua quyết liệt. Câu 48: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng tư sản Anh bùng nổ? A. Nông dân tấn công nơi ở của vua Sáclơ I. B. Quốc hội tuyên chiến với nhà vua. C. Quốc hội tuyên chiến với nhà vua và Giáo hội Anh. D. Nhà vua tuyên chiến với Quốc hội. Câu 49: Vì sao nói cách mạng Tư sản Anh là cuộc cách mạng không triệt để? A. Vì giai cấp tư sản không dám duy trì nền cộng hoà mà phải liên minh với thế lực phong  kiến để thiết lập nên nhà nước quân chủ lập hiến. B. Vì chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển. D. Vì chưa giải quyết vấn đề  ruộng đất cho nông dân, giai cấp tư  sản không dám duy trì   nền cộng hoà mà phải liên minh với thế lực phong kiến để thiết lập nên nhà nước quân chủ  lập hiến. Câu 50: Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tư sản Anh là gì? A. Lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển. Mở ra thời  kỳ quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản. B. Lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Anh phát triển. C.  Đây là cuộc Cách Mạng Tư  sản có ý nghĩa trọng đại trong thời kỳ  quá độ  từ  chế  độ  Phong kiến sang chế độ Tư bản Chủ nghĩa. D. Mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản. Câu 51: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa   Anh ở Bắc Mĩ là gì? A. Thực dân Anh đặt ra thuế chè. B. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức. C. Đại hội lục địa lần thứ hai thông qua Tuyên ngôn Độc lập. D. Nhân dân cảng Bôxtơn tấn công ba tàu chở  chè của Anh, chính phủ Anh phong tỏa cảng   và điều quân chiếm đóng. Câu 52: Nguyên nhân thực dân Anh ra sức kìm hãm sự phát triển kinh tế   của 13 thuộc địa ở  Bắc Mĩ  là gì? A. Nền kinh tế 13 thuộc địa đang thoát dần khỏi sự kiểm soát của nước Anh. B. Nền kinh tế 13 thuộc địa phát triển một cách tự phát.
  8. C. Tạo ra phát triển cân đối giữa hai miền Nam và Bắc của 13 thuộc địa. D. Nền kinh tế 13 thuộc địa trở thành đối thủ cạnh tranh với chính quốc. Câu 53: Chủ  tịch Hồ  Chí Minh đã dựa vào văn kiện nào của  nước  Mĩ để  viết đoạn trích cho bản  Tuyên ngôn Độc lập? A. Hiến pháp năm 1787. B. Tuyên ngôn Độc lập năm 1776. C. Hoà ước Véc­xai L783. D. Nghị quyết Đại hội lục địa lần thứ hai năm 1775. Câu 54: Lí do ngày 4 – 7 – 1776 trở thành ngày Quốc khánh của nước Mĩ là gì? A. Là ngày bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. B. Là ngày Đại hội lục địa thông qua Tuyên ngôn Độc lập, thành lập Hợp chúng quốc Mĩ. C. Là ngày cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ giành thắng lợi. D. Là ngày thực dân Anh công nhận độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Câu 55: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội nước Pháp trước cách mạng là gì? A. Mâu thuẫn giữa tư sản với quý tộc phong kiến. B. Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với Tăng lữ và Quý tộc. C. Mâu thuẫn giữa các lực lượng tiến bộ trong xã hội với chế độ phong kiến. D. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc, tăng lữ. Câu 56: Sau sự kiện ngày 14 – 7­ 1789, chính quyền ở Pháp thuộc về lực lượng nào? A. Phái lập hiến. B. Tư sản công thương. C. Quý tộc mới. D. Tư sản và quý tộc mới. Câu 57: Tháng  9  – 1791, Hiến pháp được thông qua, xác lập quyền thống trị  của giai cấp tư  sản   dưới hình thức nào? A. Quân chủ lập hiến. B. Dân chủ. C. Cộng hòa tư sản. D. Dân chủ tư sản. Câu 58: Lực lượng nào ở Pháp lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng kể từ sau ngày 10 – 8 – 1792 A. Đại tư sản (phái Lập hiến). B. Quý tộc tư sản hóa. C. Tư sản công thương (phái Girôngđanh). D. Tư sản vừa và nhỏ (phái Girôngđanh). Câu 59: Ngày 2 – 6 – 1793 đánh dấu sự kiện nào sau đây? A. Vua Lui XVI bị xử tử. B. Cách mạng tư sản Pháp đã đạt tới đỉnh cao. C. Phái Giacôbanh lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng. D. Hiến pháp mới được thông qua, tuyên bố Pháp là nước cộng hòa.
  9. Câu 60: Ý nào không phải là biện pháp mà chính quyền của Rôbespie đã thực hiện để  đưa nước   Pháp vượt qua cơn hiểm nghèo? A. Xử tử vua và hoàng hậu vì tội phản quốc. B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Ban bố quyền dân chủ rộng rãi, xóa bỏ bất bình đẳng về đẳng cấp. D. Thông qua sắc lệnh “Tổng động viên toàn quốc”. Câu 61: Nền cộng hòa đầu tiên ở Pháp được thiết lập khi nào? A. Giai cấp tư sản Pháp giành được chính quyền. B. Phái Lập hiến ở Pháp nắm chính quyền. C. Phái Girôngđanh nắm chính quyền. D. Phái Giacôbanh nắm chính quyền. Câu 62: Cách mạng Pháp đạt tới đỉnh cao khi nào? A. Giai cấp tư sản Pháp giành được chính quyền. B. Giai đoạn phái Lập hiến ở Pháp nắm chính quyền. C. Giai đoạn phái Girôngđanh nắm chính quyền. D. Giai đoạn phái Giacôbanh nắm chính quyền. Câu 63: Cuộc chiến tranh Nam ­ Bắc triều là cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái đối lập   nào? A. Lê (Nam triều) ­ Trịnh (Bắc triều). B. Trịnh (Nam Triều) ­ Mạc (Bắc triều). C. Mạc (Nam Triều) – Nguyễn (Bắc triều). D. Lê (Nam Triều) ­ Mạc (Bắc triều). Câu 64: Một số  quý tộc phong kiến  ở  Anh chuyển sang kinh doanh theo lối tư  bản chủ  nghĩa, trở  thành tầng lớp nào? A. Tư sản công nghiệp. B. Tư sản nông nghiệp,. C. Địa chủ mới. D. Quý tộc mới. Câu 65: Biện pháp nào sau đây của phái Gia­cô­banh mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho nông  dân? A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Quy định giá bán tối đa các mặt hàng thiết yếu. C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì. D. Quy định mức lương tối đa cho công nhân. Câu 66: Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt   để? A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng. B. Cách mạng lật đố  chế  độ  phong kiến, giải quyết vấn đề  ruộng đất cho nhân dân, đưa  giai cấp tư sản lên cầm quyền. C. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản. D. Cách mạng đã đạt tới đinh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia­cô­banh. Câu 67: Đại hội nào tuyên bố thành lập Hợp chủng quốc Mĩ?
  10. A. Đại hội đại biểu Phi ­ la ­ đen ­ phi ­ a lần thứ nhất. B. Đại hội đại biểu Phi ­ la ­ đen ­ phi ­ a lần thứ hai. C. Đại hội thông qua bản tuyên ngôn độc lập. D. Đại hội đại biệu Phi ­ la ­ đen ­ phi ­ a lần thứ ba. Câu 68: Đặc điểm nổi bật của tình hình xã hội nước Pháp trước khi cách mạng bùng nổ là gì? A. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tư sản và nông dân. B. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tăng lữ và nông dân. C. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, phong kiến và nông dân. D. Phân chia thành 3 đẳng cấp: quý tộc, tăng lữ  và đẳng cấp thứ  3 ( nông dân, tư sản, bình   dân thành thị). Câu 69: Yếu tố nào chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để? A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng. B. Cách mạng lật đố  chế  độ  phong kiến, giải quyết vấn đề  ruộng đất cho nông dân, đưa  giai cấp tư sản lên cầm quyền. C. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản. D. Bảo vệ nền độc lập dân tộc. Câu 70: Trải qua năm thế  kỉ  bị  phong kiến phương Bắc đô hộ, nhân dân ba quận Giao Chỉ, Cửu  Chân, Nhật Nam đã vùng lên đấu tranh để giành độc lập, tự chủ, tiêu biểu nhất là cuộc khởi   nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Hai bà Trưng. B. Khởi Bà Triệu. C. Khởi nghĩa hai Bà Trưng và Bà Triệu. D. Khởi nghĩa Ngô Quyền. Câu 71: Vương triều Lê Sơ được thành lập sau thắng lợi của sự kiện lịch sử nào? A. Khởi nghĩa Lam Sơn. B. Kháng chiến chống Tống. C. Kháng chiến chống Mông ­ Nguyên. D. Không phải các sự kiện trên. Câu 72: Ai là người đã quy tụ được đông đảo các lực lượng cự thần nhà lê chống lại nhà mạc? A. Nguyễn Hoàng. B. Nguyễn Kim. C. Lê Duy Ninh. D. Trịnh Kiểm. Câu 73: Từ  đầu thế kỉ  XVII, sông Gianh, luỹ Thầy (Quảng Bình) là giới tuyến chia đất nước  thành  Đàng trong và Đàng Ngoài. Cát cứ hai miền thuộc quyền cai trị của chính quyền nào? A. Trịnh (Đàng Ngoài) ­ Lê (Đàng trong). B. Trịnh (Đàng Trong) ­ Lê (Đàng Ngoài). C. Lê (Đàng Trong) ­ Nguyễn (Đàng Ngoài). D. Lê ­ Trịnh (Đàng Ngoài) ­ Nguyễn (Đàng Trong). Câu 74: Thế kỷ XVII ­ XVIII, ở Đàng Ngoài có hai đô thị tiêu biểu nhất, đó là đô thị nào? A. Kinh Kì, Phố Hiến. B. Thăng Long, Phố Hiến. C. Thanh Hà, Phố Hiến. D. Thăng Long, Hội An. Câu 75: Đô thị tiêu biểu nhất ở Đàng Trong là đô thị nào?
  11. A. Thanh Hà (Huế). B. Hội An (Quảng Nam). C. Gia Định (thành phố Hồ Chí Minh). D. Nước Mặn (Bình Định). Câu 76: Tác phẩm sử học nổi tiếng được Ngô Sĩ Liên khởi thảo vào thế  kỷ  XV và được in vào  thế  kỷ XVII có tên gọi là gì? A. Đại Việt sử ký. B. Thông giám Cương mục. C. Việt điện u linh. D. Đại Việt sử ký toàn thư. Câu 77: Lí do Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm ­ Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với địch là gì? A. Đây là vị trí chiến lược quan trọng của địch. B. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh. C. Đó là một con sông lớn. D. Hai bên bờ sông có cây cối rậm rạp. Câu 78: Trong thời kì đất nước bị chia cắt (từ nửa đầu thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII), tồn tại các chính quyền nào? A. Vua Lê, chúa Trịnh. B. Vua Lê, chúa Trịnh và chúa Nguyễn. C. Nam triều – Bắc triều; vua Lê, chúa Trịnh (Đàng Ngoài) và chúa Nguyễn (Đàng Trong). D. Vua Lê, chúa Trịnh, chúa Nguyễn và Tây Sơn. Câu 79: “An Nam tứ đại khí” bao gồm A. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền. B. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Báo Thiên, chùa Một Cột. C. Vạc Phổ Minh, tượng phật chùa Quỳnh Lâm, tháp Bình Sơn, chuông Quy Điền. D. Vạc Phổ Minh, tượng phật A Di Đà, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền. Câu 80: Để xây dựng nền văn hóa mang bản sắc riêng của dân tộc, cha ông ta đã sáng tạo ra chữ Nôm. Vậy, chữ Nôm là gì? A. Sự tổng hợp của các chữ viết du nhập nước ta. B. Sự cải biến từ chữ Hán. C. Sự pha trộn giữa chữ Hán của Trung Hoa và chữ Phạn của Ấn Độ. D. Sự độc lập, sáng tạo của dân tộc ta. Câu 81: Sự ra đời của nền giáo dục dân tộc được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hoàn chỉnh các kì thi năm 1396. B. Việc dựng bia tiến sĩ năm 1484. C. Tổ chức khoa thi đầu tiên năm 1075. D. Lập Văn miếu năm 1070. Câu 82: Nền giáo dục phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào? A. Nhà Trần. B. Nhà Lý. C. Nhà Lê sơ. D. Nhà Nguyễn. Câu 83: Nguyên cớ để quân Xiêm kéo sang xâm lược nước ta vào năm 1785 là gì?
  12. A. Quân Nguyễn nhiều lần quấy nhiễu vùng biên giới của Chân Lạp – thuộc quốc của Xiêm. B. Chân Lạp cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sức ép của quân chúa Nguyễn. C. Nguyễn Ánh cầu cứu quân Xiêm giúp đỡ trước sự tấn công của quân Tây Sơn. D. Quân Tây Sơn không cử sứ thần sang giao hảo với Xiêm. Câu 84: Trong những năm 1786 – 1788, với việc đánh đổ  hai tập đoàn phong kiến Trịnh– Lê, đóng   góp của phong trào Tây Sơn là gì? A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước. B. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống  nhất  đất nước. C. Thiết lập vương triều Tây Sơn. D. Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử dân tộc. Câu 85: Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh? A. Chiến thắng Như Nguyệt. B. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang. C. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa. D. Chiến thắng Bạch Đằng. Câu 86: Ý nào không phản ánh đúng biện pháp của vương triều Tây Sơn để ổn định và phát triển đất  nước sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Thanh? A. Xây dựng chính quyền mới theo chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập các trấn để kiểm soát đất nước. B. Ban Chiếu khuyến nông, để kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất. C. Tổ chức giáo dục thi cử để tuyển chọn nhân tài; tổ chức quân đội quy củ,chặt chẽ. D. Cắt đứt quan hệ ngoại giao với nhà Thanh. Câu 87: Khẩu hiệu nổi tiếng: “Tự do –Bình đẳng –Bác Ái” thuộc văn kiện nào? A. Tuyên ngôn độc lập 13 thuộc địa. C. Tuyên ngôn giải phóng lãnh địa. B. Tuyên ngôn Quốc tế nhân quyền. D. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền. Câu 88: Dưới thời Lý –Trần, tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng và phổ biến trong nhân dân là: A. Nho giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Hồi giáo. Câu 89: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ Chiến tranh giành độc lập ở 13 thuộc địa là gì? A. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất. B. 13 thuộc địa bị cấm không cho buôn bán với nước ngoài. C. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoang những vùng đất miền Tây. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc. Câu 90: Cuối thế kỉ XVIII, tình hình kinh tế nước Pháp có đặc điểm gì nổi bật? A. Nền kinh tế phát triển nhất Châu Âu. B. Nông nghiệp phát triển nhờ sự ra đời của của các thiết bị máy móc tân tiến. C. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp đã phát triển.
  13. D. Công ti ở Pháp có quan hệ buôn bán với nước ngoài nên thương nghiệp phát triển. Câu 91: Trong Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, trận đánh quyết định nào  làm cho toàn bộ quân Anh phải đầu hàng? A. Trận đánh ở Bô­xtơn. B. Trận đánh ở Xa­ra­tô­ga. C. Trận đánh ở I­oóc­ tao. D. Trận đánh ở Oa­sinh­tơn. Câu 92: Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp năm 1789 là cuộc cách mạng tư sản  triệt để nhất? A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản động. B. Cách mạng lật đổ  chế  độ  phong kiến, giải quyết vấn đề  ruộng đất cho nhân dân, đưa  giai cấp tư sản lên cầm quyền. C. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản. D. Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia­cô­banh. Câu 93: Trong các thế kỉ X – XV, để trực tiếp mở rộng diện tích canh tác, các triều đại phong kiến   nước ta đã thực hiện chính sách nào sau đây? A. Khuyến khích quý tộc mộ dân nghèo khai hoang, lập điền trang. B. Chú trọng công tác thủy lợi, xây đắp đê điều. C. Quan tâm bảo vệ sức kéo trong sản xuất nông nghiệp. D. Khuyến khích nông dân phát triển nội thương. Câu 94: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 chống lại ách cai trị của triều đại phong kiến   phương Bắc nào? A. Nhà Lương. B. Nhà Ngô. C. Nhà Nam Hán. D. Nhà Hán. Câu 95: Tôn giáo nào có vị trí đặc biệt quan trọng và rất phổ biến thời Lý – Trần? A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo. D. Thiên chúa giáo. Câu 96: Vào năm 1789, quân Tây Sơn thực hiện cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào? A. Quân Thanh. B. Quân Xiêm. C. Quân Tống. D. Quân Minh. Câu 97: Vua Minh Mạng đã phân chia địa giới hành chính nước ta như thế nào trong cuộc cải   cách vào năm 1831­1832? A. 29 tỉnh và một phủ Thừa Thiên. B. 30 phủ và một tỉnh Thừa Thiên. C. 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên. D. 29 phủ và một tỉnh Thừa Thiên. Câu 98: Giữa thế kỉ XIX, kinh tế miền Bắc nước Mĩ phát triển theo con đường nào?
  14. A. Kinh tế đồn điền. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp đóng tàu. D. Công nghiệp tư bản chủ nghĩa. Câu 99: Trong cuộc kháng chiến chống Tống (980), Lý Thường Kiệt chủ  trương “ Ngồi yên   đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để  chặn mũi nhọn của giặc” là thực hiện  chiến thuật nào dưới đây? A. Binh thư yếu lược. B. Tiên binh, quân mạnh. C. Tiên phát binh. D. Tiên phát chế nhân. Câu 100: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 mở ra thời đại nào cho dân tộc Việt Nam? A. Thời kì phát triển của chế độ phong kiến. B. Độc lập, tự chủ lâu dài. C. Chế độ phong kiến suy yếu. D. Nhân dân lao động lên nắm quyền. Câu 101: Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV được xây dựng theo thể chế nào? A. Dân chủ chủ nô. B. Chế độ Cộng hòa. C. Quân chủ lập hiến. D. Quân chủ chuyên chế. Câu 102: Năm 981, nhân dân ta phải đấu tranh chống lại cuộc xâm lược của thế lực ngoại bang nào? A. Quân Tống. B. Quân Xiêm. C. Quân Minh. D. Quân Mông ­ Nguyên. Câu 103: Công trình kiến trúc Phật giáo nào dưới đây được xây dựng ở nước ta thời kì nhà Lý? A. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa). B. Chùa Thiên Mụ (Huế). C. Chùa Một Cột (Hà Nội). D. Tháp Chăm (Bình Định). Câu 104: Trong những năm đầu thống trị, nhà Mạc đã làm gì để ổn định đất nước? A. Thần phục nhà Minh. B. Giải quyết vấn đề ruộng đất. C. Quan hệ hòa hiếu với nhà Thanh. D. Dẹp tan các thế lực phong kiến. Câu 105: Sau khi lật đổ  chính quyền Lê ­ Trịnh ­ Nguyễn, phong trào Tây Sơn đã thực hiện được   nhiệm vụ nào? A. Xây dựng vương triều mới. B. Kháng chiến chống quân Minh. C. Thống nhất đất nước. D. Đánh quân Tống ở Đông Bắc.
  15. Câu 106: Trong các thế kỉ XVI – XVIII, khoa học kĩ thuật nước ta không có điều kiện phát triển là vì  lý do nào sau đây? A. Kinh tế nông nghiệp phát triển. A. Sự hạn chế về quan niệm và giáo dục. C. Nhu cầu trong nước tăng. D. Nhà nước giữ độc quyền ngoại thương. Câu 107: Chiến thắng quân xâm lược Thanh của Quang Trung – Nguyễn Huệ  năm 1789 có ý nghĩa   nào sau đây? A. Thống nhất được đất nước về lãnh thổ. B. Phát triển nhà nước phong kiến Đại Việt. C. Bảo vệ được độc lập dân tộc. D. Chấm dứt thời kì Bắc thuộc. II. PHẦN TỰ LUẬN: Bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI ­ XVIII. 1. Khái quát những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI – XVIII. 2. Nguyên nhân đất nước bị chia cắt (Bắc triều và Nam triều, Đàng Ngoài và Đàng Trong) và hậu quả của   nó. Bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc cuối thế kỉ XVIII. 1. Nguyên nhân bùng nổ. 2. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước. 3. Nét chính về các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (chống quân Xiêm và quân Thanh). 4. Trình bày được các chính sách kinh tế, chính trị, quân sự, văn hoá và ngoại giao của Vương triều Tây   Sơn. 5. Đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc. Bài 29: Cách mạng tư sản Anh 1. Phân tích tính chất và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản Anh. Bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. 1. Phân tích nguyên nhân sâu xa, duyên cớ trực tiếp. 2. Tính chất và ý nghĩa lịch sử của cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. 3. Phân tích nội dung cơ bản “Tuyên ngôn Độc lập”. Liên hệ (được) Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ với  Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII ­ Chứng minh thời kì chuyên chính Giacôbanh là đỉnh cao của Cách mạng tư sản Pháp. ­ Phân tích tiền đề, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp.
nguon tai.lieu . vn