Xem mẫu

  1. TRƯỜNG THPT YÊN HOÀ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC Năm học 2019 – 2020 Lớp 12 - Học kì 2 – Ban KHTN I/ LÝ THUYẾT CHUNG (Chương 4 - 8) 1. Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học chung của kim loại? Nguyên tắc, các phương pháp điều chế kim loại? Viết pthh chứng minh. 2. Thế nào là ăn mòn kim loại? Ăn mòn hoá học? Ăn mòn điện hoá? Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hoá? Bản chất của ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá giống và khác nhau ở điểm nào? 3. Sự điện phân? Công thức tính khối lượng chất thoát ra trên bề mặt điện cực? Viết sơ đồ và phương trình điện phân các dung dịch CuSO4, AgNO3, Na2SO4, KCl (có màng ngăn; không có màng ngăn). 4. Tính chất vật lí, tính chất hóa học, trang thái tự nhiên, phương pháp điều chế và ứng dụng: kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, crom, sắt, đồng, và các hợp chất của chúng. 5. Nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu chứa những ion nào? Các phương pháp làm mền nước cứng? 6. Nêu phương pháp, các quá trình xảy ra khi sản xuất kim loại Na, Al trong công nghiệp? Vai trò của criolit trong quá trình sản xuất nhôm? 7. Nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang, thép giống và khác nhau ở những điểm nào? Viết các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang và qúa trình luyện gang thành thép? 8. Thế nào là phân tích định tính, định lượng? Cách nhận biết các ion vô cơ trong dung dịch? 9. Thế nào là ô nhiễm môi trường? Các chất gây ô nhiễm không khí gồm những chất nào? Phương pháp xử lý? Chọn biện pháp để xử lý khí thải: Cl2, H2S, SO2, NO2, NH3, C2H4, C2H2, HCl sinh ra trong phòng thí nghiệm II/ BÀI TẬP LÝ THUYẾT Câu 1. Nêu hiện tượng xảy ra, viết pthh khi: a, Nhỏ từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch KOH và ngược lại b, Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3vào các dung dịch: CuCl2, AlCl3, FeCl3, ZnSO4. c, Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl; NaOHvào các dung dịch CrCl3, Al2(SO4)3, K2Cr2O7, K2CrO4. Câu 2. Phân biệt 3 chất bột Mg, Al, Al2O3 Câu 3. Phân biệt 4 chất rắn K2CO3, BaCO3, MgSO4, CaSO4, 2H2O (chỉ dùng H2O và HCl) Câu 4. Phân biệt các dung dịch: a, MgCl2, AlCl3, FeCl3, FeCl3, CuCl2, NaCl (chỉ dùng 1 hoá chất duy nhất) b, AgNO3,HBr, AlCl3, NaNO3, CuCl2, KOH, FeCl3, MgCl2 (không dùng thêm chất nào) Câu 5. Từ quặng pirit sắt, không khí muối ăn, nước, đá vôi: Viết phản ứng đ/c FeCl3, FeCl2, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3, Fe, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Câu 6. Hoàn thành dãy sơ đồ phản ứng sau: a, Al 1 Fe 2 FeCl2 3 Fe(OH)2 4 Fe(OH)3 5 Fe2O3 6 Fe 7 FeCl3 9 8 10 11 12 14 15 Fe2O3 Fe3O4 FeSO4 13 Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe(NO3)3 (3) Na2O Na2CO3 (2) (4) (1) b, NaCl Na (8) (9) (10) Na2SO4 (5) NaOH NaHCO3 (7) (6) c, CaO (3) CaCO3 (4) CaO (2) CaCl2 (1) Ca (8) (9) (10) (11) (12) (5) Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 CaSO4 (6) (7) 1
  2. d, Cr  Cr2O3 → CrCl3  Cr(OH)3 → Na[Cr(OH)4]→ Na2CrO4  Na2Cr2O7  CrCl3 Cr2O3 → CrO → Cr2(SO4)3 → Na2CrO4 e, (6) (7) (8) (9) FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 FeO FeSO4 (5) (1) Fe2O3 Fe (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (2) (3) (4) (11 (12 (13 (14 (10 FeCl3 ) Fe(NO3)3 ) Fe(OH)3 ) Fe2O3 ) Fe2(SO4)3 Fe3O4 ) f, FeCl3 1 → CuCl2 2→ Cu(OH)2 3→ Cu(NO3)2 4→ CuS 5 ↓ 7 8 7 Cu (6 CuO g, Từ các chất đầu Al4C3 , Al2O3 , Al(OH)3 , NaAlO2 , AlCl3 , Al(NO3)3, Al2(SO4)3, lập sơ đồ gồm 20 phản ứng khác nhau thể hiện mối quan hệ giữa các chất Câu 7. Viết phản ứng chứng minh: a, các chất NaHCO3, Al(OH)3, Cr(OH)3, Cr2O3 lưỡng tính. b, các hợp chất của Fe2+, Cr2+ có tính khử. c, các hợp chất Cr6+, Fe3+, Cu2+, Ag+, có tính oxi hoá. Câu 8. Hãy chọn những phương pháp thích hợp để điều chế các kim loại tương ứng trong các trường hợp sau. Viết các phương trình phản ứng: a, Từ các dung dịch muối: NaCl, CuCl2 và FeCl3. b, Từ các hợp chất: CaCO3, Cu(OH)2, MgO và FeS2. Câu 9. Ngâm một lá Ni trong mỗi dung dịch sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO2)2 và AgNO3. Hãy cho biết dung dịch nào có phản ứng xảy ra? Viết phương trình phân tử, và phương trình ion thu gọn, giải thích? Xếp các cặp oxi hóa khử đã dùng theo chiều tính oxi hoá giảm. Câu 10. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp bột gồm: Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 đặc thu được dung dịch A. Cho bột sắt vừa đủ vào dung dịch A thu được dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch D và kết tủa E. Đem đun ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn F. Nếu cho từng giọt dung dịch HCl loãng vào dung dịch D sẽ xuất hiện kết tủa trắng, tiếp tục thêm HCl thì kết tủa trắng sẽ tan ra. Hãy giải thích các quá trình thí nghiệm và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 11. Hoà tan hoàn toàn FeO trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch A và khí B. Tỉ khối hơi của khí B so với metan bằng 4. a, Cho khí B lần lượt tác dụng với dung dịch KOH và dung dịch brom. b, Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi nhận được chất rắn A1. Trộn A1 với lượng dư bột A1 được hỗn hợp A2 ở nhiệt độ cao (không có không khí) cho đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp A3. Hoà tan A3 bằng dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra khí NO (duy nhất). Viết và cân bằng các phương trình phản ứng xảy ra? Câu 12. Hoà tan hết hỗn hợp gồm có Al - Cu trong axit HNO3 loãng, nóng thì được dung dịch A, cho biết các chất tạo thành? Hãy viết các phản ứng xảy ra tiếp theo trong những trường hợp sau đây: a, Cho vào A một lượng NaOH dư. b, Cho vào A một lượng NaOH vừa đủ để hỗn hợp đạt đến môi trường trung tính. c, Lấy kết tủa ở (2) đem nung đến khối lượng không đổi. d, Lấy sản phẩm sinh ra ở (3) đem nung nóng trong luồng khí hiđro sẽ thu được gì? Câu 13. Nêu hiện tượng xảy ra khi: a, Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3. 2
  3. b, Dẫn khí clo qua dung dịch chứa hỗn hợp CrCl3/ NaOH. c, Cho dung dịch FeSO4 tác dụng dung dịch chứa hỗn hợp K2Cr2O7/H2SO4. d, Cho dung dịch NaOH tác dung dụng dd Na2Cr2O7. Sau đó cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch thu được ở trên. III/ BÀI TẬP TỰ LUẬN: Câu 1. Hỗn hợp Q gồm Mg, Zn, Fe, Al có khối lượng 9,8 gam chia hai phần bằng nhau. - Phần I phản ứng vừa đủ với 3,024 lít khí Cl2. - Phần II hòa tan hoàn toàn trong 47,5 gam dung dịch HCl tạo ra 2,912 lít khí H2 và dung dịch R. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính nồng độ phần trăm của muối sắt trong dung dịch R. Câu 2. Hỗn hợp X gồm muối clorua của một kim loại kiềm và BaCl2 có tỉ lệ mol 1:2 . Đem điện phân nóng chảy 47,45 gam hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít( đktc) khí Cl2 ở anot. Xác định tên kim loại kiềm. Câu 3. Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M với điện cực trơ trong thời gian 32,2 phút với cường độ dòng điện 5A. Tính khối lượng Cu thu được sau điện phân. Tính nồng độ mol/lit các chất có trong dung dịch sau điện phân. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Câu 4. Hòa tan 3,12 gam muối clorua của kim loại nhóm IIA vào nước được dung dịch A. Thực hiện điện phân có màng ngăn dung dịch A với điện cực trơ, ở cực dương thoát ra 0,112 lít (đktc) khí. Dung dịch còn lại trong bình điện phân sau khi được trung hòa bằng dung dịch HNO3 đã phản ứng với dung dịch AgNO3 tạo ra 2,87 gam kết tủa. Cho biết tên của kim loại? Câu 5. Hòa tan hết 4,431 g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO3 loãng thu được dịch X và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu có khối lượng 2,59 g; trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí tính khối lượng Mg và Al? Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 23 gam một hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm X, Y thuộc hai chu kì kết tiếp nhau vào nước, thu được dd Z và 5,6 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,09 mol Na2SO4 vào dd Z thì sau pư còn ion Ba2+. Nếu thêm 0,105 mol Na2SO4 vào dd Z thì sau pư còn ion SO42-. Xác định hai kim loại kiềm? Câu 7. Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Al và Cu dạng bột bằng 500 ml dd NaOH a M cho tới khi ngừng thoát khí thì thu được 6,72 lít H2 ( đkc) và còn lại m1 gam Al dư và Cu. Hòa tan m gam A bằng dd HNO3 b mol /l cho tới ngừng thoát khí thu 6,72 lít NO (đkc) và còn lại m2 gam bột Al dư và Cu. Tính a và b? Câu 8. Hỗn hợp Y gồm ba kim loại Na, Al , Fe nghiền nhỏ trộn đều. Chia Y thành ba phần bằng nhau: - Hòa tan phần một trong 0,5 lít dung dịch HCl 1,2 M sinh ra 5,04 lít khí. - Hòa tan phần hai trong 0,5 lít dung dịch NaOH dư sinh ra 2,24 lít khí. - Phần ba cho tác dụng H2O dư sinh ra 2,24 lít khí. a, Tính số gam mỗi kim loại trong hh đầu. (Al = 8,1g; Na = 3,45g; Fe = 8,4g) b, Cho dd A tác dụng 300 ml KOH 2M. Lấy kết tuả rửa sạch làm khô nung ngoài không khí đến khối lương không đổi thu a(g ) chất rắn tính a? Câu 9. Nung nóng 14,3 gam hh bột các kim loại Mg, Al, Fe trong oxi thu được 22,3 gam hh X gồm các oxit. Cho X tác dụng hết với dung dịch HCl thu dd Y. Cô cạn Y thu được m(g) muối khan. Giá rị m =? Câu 10. Cho 396,6 gam hh gồm KHSO3 và K2SO3 vào 400 g dd HCl 7,3% khi xong pư thu được hh khí X có tỉ khối so với H2 = 25,33 và dung dịch A. Tìm khoảng pH của A? C% các chất trong A? Câu 11. Hỗn hợp A gồm Fe và Al . Cho m/2 gam A vào dd CuSO4 dư phản ứng xong đem hòa tan toàn bộ chất rắn thu được vào dd HNO3 dư thu 0,56 lít khí NO duy nhất (đktc). Nếu cho m gam A tác dụng với dd HCl dư thì V khí thu đc (đkc) là bao nhiêu lít? Câu 12. Cho 11 gam hh A gồm Al và Fe tác dụng dd HCl dư thu 8,96 lít khí (đktc) và dd B. Cho NH3 dư vào dung dịch B thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi rồi cho tác dụng với H2 nung nóng dư đc m gam chất rắn giá trị m? 3
  4. IV/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: CHƯƠNG 4 – ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI (tiếp) Biết, Hiểu Câu 1. Kim loại có những tính chất vật lí chung nào? A. Tính dẻo , tính dẫn điện , nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẻo tính dẫn điện và nhiệt , tính có ánh kim C. Tính dẻo tính dẫn điện và nhiệt , khối lượng riêng rất lớn D. Tính dẻo, tính có ánh kim, tính cứng . Câu 2. Kim loại nào sau đây tác dụng với Nitơ ở nhiệt độ thường? A. Ca B. Mg C. Li D. Na Câu 3. Cấu hình electron của nguyên tử hay ion nào dưới đây không đúng? A. 24Cr : [Ar] 3d54s1 B. 25Mn2+: [Ar] 3d34s2 C. Fe3+ : [Ar] 3d5 D. 29Cu[Ar] 3d104s1 Câu 4. Dãy các kim loại xếp theo chiều giảm dần tính khử là A. Zn , Cu , K B. K , Zn , Cu . C. K , Cu , Zn D. Cu , K , Zn Câu 5. Cho 4 cặp oxi hóa – khử Fe /Fe (1); Fe /Fe (2); Ag /Ag (3); Cu /Cu (4). Thứ tự các cặp xếp theo 2+ 3+ 2+ + 2+ chiều tăng dần tính oxi hóa và giẩm dần tính khử là: A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (4), (2), (3) C. (1), (3), (2), (4) D. (1), (4), (3), (2) Câu 6. Ngâm một lá niken trong dung dịch loãng các muối MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Niken khử được các muối: A. AlCl3 , ZnCl2 , Pb(NO3 )2 B. MgCl2 , AlCl3 , Pb(NO3)2 C. MgCl2 , NaCl ,Cu(NO3)2 D. Cu(NO3)2 , Pb(NO3)2 Câu 7. Cho một đinh sắt vào dung dịch CuSO4 thấy có Cu đỏ bám trên đinh sắt. Nếu cho Cu vào dung dịch HgCl2 có Hg màu đỏ nổi trên mặt dung dịch. Dựa vào các kết quả trên, thứ tự tính khử tăng dần các kim loại Fe, Cu, Hg xếp theo thứ tự A. Cu < Fe < H B. Cu < Hg < Fe C. Hg < Cu < Fe D. Fe < Cu < Hg Câu 8. Cho một đinh sắt vào dung dịch CuSO4 thấy có Cu đỏ bám trên đinh sắt. Nếu cho Cu vào dung dịch HgCl2 có Hg màu đỏ nổi trên mặt dung dịch. Dựa vào các kết quả trên, thứ tự tính khử tăng dần các kim loại Fe, Cu, Hg xếp theo thứ tự: A. Cu < Fe < Hg B. Cu < Hg < Fe C. Hg < Cu < Fe D. Fe < Cu < Hg Câu 9. Cho dãy điện thế sau: Fe2+ 2H+ Fe3+ Cl2 Fe H2 Fe2+ NO 2Cl- Câu 10. Để điều chế Fe3+ có thể dùng các phản ứng sau: A. Fe + HCl C. Fe2+ + HCl B. Chỉ có Fe + Cl2 D. Fe + HNO3 và Fe + Cl2 Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng: Trong ăn mòn điện hóa học chỉ xảy ra A. sự oxi hóa ở cực dương B. Sự khử ở cực âm C. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm D. sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương. Câu 12. Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe - C) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng? A. Tinh thể cacbon là anot, xảy ra quá trình oxi hoá. B. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình oxi hoá. C. Tinh thể cacbon là catot, xảy ra quá trình oxi hoá. D. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình khử. Câu 13. Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại A. Zn. B. Ag. C. Pb. D. Cu. Câu 14. Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện? 4
  5. A. C + ZnO → Zn + CO B. 2Al2O3 → 4Al + 3O2 C. MgCl2 → Mg + Cl2 D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu Câu 15. Điều chế các kim loại Ca, Na, Mg trong công nghiệp người ta dùng chách nào sau đây? A. điện phân dun g dịch muối clorua bão hòa có vách ngăn B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng C. Dùng kim loại kali tác dụng muối clorua tương ứng D. Điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng Câu 16. Điện phân dung dịch AgNO3 ở anot xảy ra quá trình A. oxi hóa nước B. Khử Ag+ C. Khử nước D. Oxi hóa Ag+ . Câu 17. Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catot thu được A. NaOH B. Na C. Cl2 D. HCl Câu 18. Cho các phương trình điện phân, phương trình nào không đúng: đ𝑝𝑑𝑑 đ𝑝𝑑𝑑 A. 4AgNO3 + H2O → 4Ag + 4 HNO3 + O2 B. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + H2SO4 đ𝑝𝑛𝑐 đ𝑝𝑛𝑐 C. 2CaCl2 → 2Ca + nCl2 D. 4NaOH → 4Na + H2O Vận dụng Câu 19. Phân biệt các dung dịch NaCl, H2SO4, FeCl3, MgCl2, NaOH chỉ cần dùng: A. dung dịch AgNO3 B. dung dịch Na2SO4 C. phenolphtalein D. dung dịch HCl Câu 20. Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch sau: (1) AgNO3, (2) CuCl2, (3) NiCl2, (4) ZnCl2, (5) hỗn hợp gồm HCl và CuSO4. Những trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (3), (5). Câu 21. (THPTQG 19) Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh An vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4 B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng C. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng Câu 22. (THPTQG 19) Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2 C. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl D. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2 Câu 23. (THPTQG 18) Tiến hành các thí nghiệm sau: a, Cho gang tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. b, Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3. c, Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4. d, Cho Fe tác dung với dung dịch Cu(NO3)2. e, Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa học là: A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 24. Nhúng một thanh Mg có khối lượng m vào dung dịch chứa FeCl3 và FeCl2 có màu vàng chanh. Sau một thời gian, dung dịch trở nên không màu, lấy thanh Mg ra cân thấy khối lượng còn lại m, với m, < m. trong dung dịch còn các cation nào? A. Mg 2 + B. Mg 2 + và Fe 2 + C. Mg 2 + , Fe 2 + và Fe 3+ D. Mg2+ và Fe 3+ Câu 25. Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3, điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Tại catot xảy ra quá trình khử Cu2+ trước. B. Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào catot. C. Ngay từ đầu đã có khí thoát ra tại catot. 5
  6. D. Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa H2O. Câu 26. Cho 1,26g hỗn hợp Mg và Al (theo tỉ lệ mol 1:3) tác dụng với axít H2SO4 đặc nóng vừa đủ thì thu được 0,015 mol sản phẩm chứa lưu huỳnh. Sản phẩm trên là: A. SO2 B. SO3 C. S D. H2S Câu 27. Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại R chỉ có hoá trị 2 với 1,6 gam bột lưu huỳnh được hỗn hợp rắn A. A hoà tan hết trong dung dịch HCl được dung dịch B và hỗn hợp khí C. B tác dụng với Na dư, kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi được 4,8 gam hỗn hợp oxit. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí C cần 0,09 mol O2. R là: A. Sn B. Zn C. Be D. Mg Câu 28. Khử 6,40 gam CuO bằng H2 ở t cao. Hỗn hợp H2 và H2O được cho qua H2SO4 đđ (chất hút nước) 0 thì khối lượng của H2SO4 tăng 0,90g. Phần trăm CuO đã bị khử bởi khí H2 và thể tích H2 (đktc) đã dùng (biết rằng hiệu suất phản ứng khử này là 80%, cho Cu = 64) là A. 62,5%, 1400 ml B. 75%, 1200 ml C. 80%, 1120 ml D. 75%, 1400 ml Câu 29. Cho 8,78 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 được dung dịch X (chỉ chứa muối của các kim loại và axit dư) đồng thời thoát ra 2,016 lít khí NO và 6,048 lít khí NO2. Thể tích khí ở đktC. Tìm khối lượng muối nitrat tạo thành. A. 42,26 gam B. 46.2 gam C. 26,4 gam D. 62,4 gam Câu 30. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm thì thu được 3,12g kim loại ở catot và 448ml khí bay ra ở anot (00C, 2atm). Công thức muối clorua của kim loại kiềm là A. NaCl B. KCl C. LiCl D. RbCl Câu 31. Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ I = 9,65 (A). Khối lượng Cu bám bên catot khi thời gian điện phân: t1 = 200s; t2 = 500s (với hiệu suất là 100%) A. 0,32g; 0,64g. B. 0,64g; 1,28g. C. 0,64g; 1,6g D. 0,32g; 1,28g Vân dụng cao Câu 32. (Minh họa THPTQG 15) Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là: A. 0,560. B. 2,240. C. 2,800. D. 1,435. Câu 33. (THPTQG 16) Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là: A. 4,05 B. 2,86 C. 2,02 D. 3,6 Câu 34. (THPTQG 18) Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1:5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là: A. 3860. B. 5790. C. 4825. D. 2895. Câu 35. (Tham khảo THPTQG 18) Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1:3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa 2 chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là: A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 36. (Tham khảo THPTQG 19) Điện phân dung dịch X chứa 3a nol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. 6
  7. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của a là: A. 0,096 B. 0,128 C. 0,112 D. 0,080 Câu 37. (THPTQG 19) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân nước với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là: A. 13,42 B. 11,08 C. 17,48 D. 15,76 CHƯƠNG 5 – KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM Biết Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Tất cả các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là …ns1. B. Những nguyên tử có cấu hình e lớp ngoài cùng là …ns1 đều là kim loại kiềm. C. Các kim loại kiềm đều mềm. D. Các kim loại kiềm đều có một kiểu mạng là lập phương tâm khối. Câu 2. Các kim loại kiềm đều có kiểu mạng tinh thể A. lập phương tâm khối. B. lập phương tâm diện. C. lục phương. D. không cố định. Câu 3. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Li. C. Ca. D. Mg. Câu 4. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. thạch cao nung. Câu 5. Khi dùng muôi sắt đốt natri trong Cl2, xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Natri cháy đỏ rực có khói trắng tạo ra. B. Natri cháy sáng trắng có khói nâu tạo ra. C. Natri cháy ngọn lửa màu vàng có khói trắng và một ít khói nâu tạo ra. D. Natri cháy sáng trắng, có khói trắng và khói nâu bay ra mù mịt. Câu 6. Dãy các kim loại nào sau đây phản ứng được với nước? A. Be, Ca, Ba. B. Ca, Ba, Mg. C. Mg, Be, Ca. D. Mg, Be, Ba. Câu 7. CaO phản ứng được với các chất trong dãy nào sau đây? A. Cl2, SO2, H2O, HCl . B. CO2, SO2, H2O, NaCl (rắn). C. CO2, SO2, H2O, HCl. D. Na2CO3 (rắn), HCl, CaCO3. Câu 8. Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với các chất trong dãy nào dưới đây? A. HCl, CO2, FeCl2, Na2CO3, Cl2. B. HCl, FeCl3, Cu(NO3)2, KNO3, Cl2. C. Cl2, SO2, HCl, NaNO3, FeCl3. D. MgCl2, Cl2, KNO3, CuCl2, HCl. Câu 9. Clorua vôi dùng trong công nghiệp giấy, công nghiệp thuộc da, được điều chế bằng cách A. sục khí clo vào nước vôi trong loãng lạnh. B. sục khí clo vào dung dịch CaCl2. C. sục khí clo vào sữa vôi ở nhiệt độ 30 C. 0 D. sục khí clo vào bột CaO khô. Câu 10. Chất rắn X màu trắng dùng để đúc tượng, đúc các chi tiết dùng trong trang trí nội thất, phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương. X là: A. thạch cao sống B. thạch cao khan. C. bột đá vôi D. thạch cao nung. Câu 11. Quặng boxit dùng sản xuất nhôm có công thức: A. Al2O3.12H2O B. Al2O3. 2H2O C. Al(OH)3. 2H2O D. Al2(SO3)3.n H2O Câu 12. Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng nhiệt nhôm? 7
  8. A. 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe B. 2Al + CuO → Al2O3 + 3Cu C. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 D. 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr Câu 13. Nhận định nào dưới đây không đúng về kim loại kiềm? A. Kim loại kiềm có tính khử mạnh. B. Tính khử của kim loại kiềm giảm dần từ Li – Cs. C. Kim loại kiềm dễ bị oxi hoá. D. Kim loại kiềm được bảo quản trong dầu hoả. Câu 14. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là A. Làm giảm nồng độ ion HCO3- trong nước. B. Làm giảm nồng độ các ion ion HCO3–, SO4–, Cl–, … trong nước C. Đun kĩ nước cứng. D. Làm giảm nồng độ các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước Câu 15. Nhận định nào đúng? A. Thạch cao khan kết hợp với nước tạo ra thạch cao sống. B. Để làm nước mất tính cứng, người ta làm giảm nồng độ của ion HCO3–. C. Thạch cao nung kết hợp với nước tạo ra thạch cao sống. D. Đun kĩ nước cứng chuyển thành nước mềm. Câu 16. Dung dịch X đồng thời chứa các cation K+, Ag+, Fe2+, Ba2+ và chỉ chứa một loại anion. Anion đó là A. CO32– B. NO3– C. Cl– D. SO32– Hiểu Câu 17. Dãy gồm hai chất vừa có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh củu A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. Ca(OH)2 và Na3PO4. Câu 18. Nhóm các bazơ nào sau đây hoà tan được hỗn hợp Zn, ZnO, Zn(OH)2? A. Ba(OH)2, Cu(OH)2. B. NaOH, Ba(OH)2. C. KOH, Al(OH)3. D. Mg(OH)2, LiOH. Câu 19. Có các chất CaO, dung dịch KOH, NaOH rắn, H2SO4 20%, H2SO4 98%, nước vôi trong, P2O5. Các chất có thể dùng để làm khô các khí CO2, SO2 là A. P2O5, KOH. B. H2SO4 98%, P2O5. C. NaOH rắn, CaO. D. CaO, nước vôi trong. Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng của các hợp chất kim loại kiềm? A. Muối natri cacbonat là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh, xà phòng, giấy, dệt. B. Dung dịch natricacbonat để tẩy sạch vết dầu mỡ bám lên chi tiết máy trước khi sơn, mạ, tráng kim loại. C. Natri cacbonat được dùng làm chất tẩy rửa. D. Tất cả các muối natri, ví dụ: NaCl, Na2CO3 đều làm muối ăn cho người và động vật. Câu 21. Cho mảnh kim loại bari tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng quan sát thấy là A. Nhôm kim loại trắng bạc được hình thành. B. Có kết tủa keo xốp tăng dần đến cực đại, sau không tan. C. Có kết quả xốp tăng dần đến cực đại, sau kết tủa tan dần cho đến hết. D. Có kết tủa tăng đần đến cực đại, sau đó kết tủa tan một phần. Câu 22. Dãy nào sau đây gồm các chất phản ứng được hoàn toàn với hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3? A. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, H2O. B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 loãng. C. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NH3. D. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Câu 23. Trong quá trình sản xuất Al bằng cách điện phân Al2O3 nóng chảy, criolit có vai trò như sau: a) Criolit được cho vào để hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp, từ đó tiết kiệm được năng lượng. b) Criolit nóng chảy hoà tan Al2O3 tạo ra chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy. 8
  9. c) Criolit nóng chảy hoà tan Al2O3 tạo điều kiện cho Al2O3 dễ dàng tác dụng trực tiếp với C (của điện cực) tạo thành nhôm nóng chảy. d) Al2O3 tan trong criolit nóng chảy tạo ra hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm nổi lên trên và bảo vệ nhôm nóng chảy không bị oxi hoá bởi oxi không khí. Các ý đúng là: A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4. Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng về tính chất hoá học của các kim loại Na, Mg, Al? A. Al dễ tan trong dung dịch NaOH và dung dịch Mg(OH)2 có giải phóng khí H2 . B. Al có thể khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Cr2O3 … ở nhiệt độ cao thành kim loại tự do. C. Na dễ dàng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, còn Mg thì tác dụng chậm hơn Na. D. Na là kim loại có tính khử mạnh hơn Mg và Al. Vận dụng Câu 25. M là một trong số các kim loại: Cu, Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với Na2CO3 hoặc Na2SO4 đều tạo ra kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với NaOH. M là: A. Ba B. Cu C. Mg D. Zn Câu 26. Trộn dung dịch NaHCO3 1M với dung dịch Ba(OH)2 1M theo tỉ lệ thể tích là 1 : 1, các chất sau phản ứng gồm A. NaOH, BaCO3 và H2O. B. NaOH, BaCO3 H2O và Ba(OH)2 dư. C. BaCO3, Na2CO3 và H2O. D. BaCO3, Na2CO3, H2O và Ba(HCO3)2 dư. Câu 27. Hoà tan hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH nóng dư, được dung dịch X. Thêm NH4Cl vào X, khuấy đều thấy A. xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai thoát ra. B. xuất hiện kết tủa trắng không có khí thoát ra. C. dung dịch trong suốt và có khí mùi khai thoát ra. D. dung dịch có kết tủa sau đó kết tủa tan. Câu 28. Để phân biệt các dung dịch NaCl, MgCl2, AlCl3 chỉ cần dùng một thuốc thử là A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch NaOH. C. phenolphtalein. D. dung dịch H2SO4 loãng. Câu 29. Một dung dịch chứa a mol NaOH trộn với dung dịch chứa b mol AlCl3 . Điều kiện thu dược kết tủa sau phản ứng là A. a > 4b B. a = 4b C. a + b = 1,5 D. a < 4b Câu 30. Có sơ đồ chuyển hoá sau đây: CaCl2 ⎯⎯ → X ⎯⎯ → Y ⎯⎯ → Z ⎯⎯ → clorua vôi. X, Y và Z lần lượt là A. CaCO3, CaO, Ca(OH)2. B. Ca(NO3)2, CaSO4, Ca(OH)2. C. CaO, CaSO4, CaCO3. D. Ca(NO3)2, CaO, CaCO3. + HCl d­ + dd NH to ®pnc Câu 31. Có sơ đồ chuyển hoá sau: K[Al(OH)4] ⎯⎯⎯→ X1 ⎯⎯⎯→ 3 X2 ⎯→ X3 ⎯⎯⎯→ X4. Na3AlF6 + HCl d­ + dd NH to ®pnc (hoặc KAlO2 ⎯⎯⎯→ X1 ⎯⎯⎯→ 3 X2 ⎯→ X3 ⎯⎯⎯→ X4) Na3AlF6 Các chất X1, X2, X3, X4 lần lượt là: A. Al(OH)3, AlCl3, Al2O3, Al. B. AlCl3, Al(OH)3, Al2O3, Al. C. AlCl3, Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2), Al(OH)3, Al2O3 . D. AlCl3, NH4Cl, Al2O3, Al. X d­ Câu 32. Có sơ đồ chuyển hóa sau đây: K[Al(OH)4 ] ⎯⎯→ 1 X2 ⎯ → Al(OH)3 ⎯ → X3 ⎯ → Na[Al(OH)4 ] . Các chất X1, X2, X3 lần lượt là: A. KOH, HCl, dung dịch NH3. B. KOH, dung dịch NH3, HCl. C. HCl, AlCl3, Al2O3. D. dung dịch NH3, KOH, Al2O3. Câu 33. Nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3 nhận thấy 9
  10. A. có kết tủa tăng dần. B. có kết tủa tăng dần sau đó kết tủa tan dần. C. có kết tủa và có khí thoát ra. D. không có kết tủa, không có khí. Câu 34. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (M là kim loại, hóa trị III) : + HCl X + X1 + Z1 ®pnc M Z t0 E M + NaOH + Z1 Y + Y1 + Z1 Các chất M, X, Y, Z, E, X1, Y1, Z1 lần lượt là: A. Al, Na[Al(OH)4], Al(OH)3, AlCl3, Al2O3, NH3, CO2, H2O. B. Al, Al(OH)3, Na[Al(OH)4], Al2O3, NH3, CO2, H2O, AlCl3. C. Al, AlCl3, Na[Al(OH)4], Al(OH)3, Al2O3 , NH3, CO2, H2O. D. Al, Al2O3, NH3, CO2, H2O, AlCl3, Na[Al(OH)4], Al(OH)3. Câu 35. Khối lượng KOH nguyên chất cần thêm vào 1200 gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 20% là: A. 120 gam. B. 125 gam. C. 130 gam. D. 135 gam. Câu 36. Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại đó là A. Li B. Rb C. Na D. K Câu 37. Hoà tan hoàn toàn 5,25 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm (thuộc hai chu kì kế tiếp) vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần vừa đủ 15 gam dung dịch H2SO4 24,5%. Hai kim loại kiềm đó là A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs. Câu 38. Trung hoà 10ml dung dịch chứa hai axit HCl, H2SO4 cần 44 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu lấy 100 ml dung dịch 2 axit trên đem trung hoà bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được 14,87 g muối khan. Nồng độ mol của 2 axit HCl, H2SO4 lần lượt là A. 0,8M và 0,6M. B. 0,6M và 0,8M. C. 0,03M và 0,04M. D. 0,06M và 0,08M. Câu 39. Hoà tan 7 gam CaO vào 200 ml H2O thì một phần nước quá nóng bay hơi (lượng nước bay hơi bằng 4% lượng nước đầu) thu được nước vôi trong có nồng độ 0,2% và phần không tan lắng xuống dưới. Khối lượng CaO chuyển thành Ca(OH)2 tan trong dung dịch là: A. 0,29g B. 0,25g C. 0,5g D. 0,35g Câu 40. Hoà tan hỗn hợp gồm MgO, SrCO3 vào dung dịch HCl ta được dung dịch Y và 448 ml khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y được 12,672 gam muối khan. Khối lượng MgO trong hỗn hợp đầu là (cho Sr = 87,6). A. 2,56 gam B. 2,952 gam C. 4,0 gam D. 4,5 gam Câu 41. Hoà tan hết 5,5 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat kim loại kiềm và một muối cacbonat kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư thu được 1,68 lít (đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng là: A. 7,8 gam. B. 10,675 gam. C. 7,675 gam. D. 5,825 gam. Câu 42. Cho dung dịch chứa 0,03 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,01 mol Al2(SO4)3, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 0,78 gam B. 1,56 gam C. 1,95 gam D. 2,34 gam Câu 43. Cho hỗn hợp gồm natri và kali tác dụng với clo, sau đó đem hỗn hợp thu được hoà tan vào nước thấy thoát ra 1,12 lít (đktc) khí H2. Trong dung dịch thu được, tổng nồng độ mol của ion natri và ion clo bằng tổng nồng độ mol của ion kali và ion hiđroxit. Khối lượng của natri trong hỗn hợp đầu là: A. 1,12 gam B. 1,15 gam C. 2,24 gam D. 2,3 gam 10
  11. Câu 44. Hoà tan hoàn toàn vào nước một lượng hỗn hợp MgSO4.7H2O và Na2SO4.10H2O, thấy trong dung dịch thu được nồng độ mol của ion Na+ nhỏ hơn 3 lần nồng độ mol của ion SO42–. Hỏi trong hỗn hợp trên, muối nào có khối lượng lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? A. MgSO4.7H2O; lớn hơn 3 lần. B. Na2SO4.10H2O; lớn hơn 3 lần. C. MgSO4.7H2O; lớn hơn 3,8 lần. D. Na2SO4.10H2O; lớn hơn 6,5 lần. Câu 45. Một mẩu kim loại Na để lâu trong không khí một phần bị chuyển hoá thành hỗn hợp rắn X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 rất loãng, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Làm bay hơi nước từ từ thu được 8,05 gam tinh thể muối ngậm nước Na2SO4.10H2O. Khối lượng mẩu Na bằng: A. 2,3g B. 1,15g C. 4,6g D. 3,45g Câu 46. Oxi hoá hoàn toàn 3,2 gam hỗn hợp Na, K, Ca bằng oxi, sau phản ứng thu được 4,24 gam ba oxit kim loại (hỗn hợp X). Hoà tan hoàn toàn X vào nước thu được dung dịch Y, để trung hoà hoàn toàn Y cần V lít H2SO4 0,1M. Giá trị của V bằng A. 0,35 B. 0,65 C. 0,55 D. 0,45 Câu 47. Hỗn hợp X gồm NaOH, NaHCO3 và Na2CO3 với tỉ lệ số mol là 1 : 2 : 3. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Y. Cho một lượng BaCl2 vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,26 B. 6,25 C. 10,25 D. 6,25 Câu 48. Nhiệt phân hoàn toàn 6,75 gam BaCO3 và MgCO3, sau phản ứng thu được V lít khí (ở đktc) và m gam chất rắn. Hoà tan chất rắn vào nước dư thấy có 0,4 gam chất không tan. Giá trị của V là A. 0,56 B. 0,672 C. 0,784 D. 0,896 Câu 49. Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít (đktc) khí CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, sau phản ứng thu được m gam chất kết tủa và dung dịch X. So với khối lượng dung dịch ban đầu, khối lượng dung dịch X A. tăng lên 0,64 gam B. giảm đi 0,64 gam C. tăng lên 2,64 gam D. giảm đi 2 gam Câu 50. Hoà tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác cho 2,95 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp hoà tan trong nước được dung dịch Y. Khi trộn dung dịch X vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa là 1,56 gam .Dung dịch sau phản ứng tác dụng CO2 lại có kết tủa nữa.Tên hai kim loại kiềm là A. liti và natri. B. natri và kali. C. kali và rubiđi. D. rubiđi và xesi. Câu 51. Cho 5,4 gam kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng tương ứng với phương án nào sau đây? A. Al; 23,56%. B. Na; 25,55%. C. Al; 12,67%. D. Mg; 55,4%. Câu 52. Điện phân nóng chảy Al2O3 trong Na3AlF6 với anot (cực dương) bằng than chì. Khối lượng than chì (chứa 95% khối lượng cacbon) cần dùng để sản xuất 1,35 tấn nhôm là bao nhiêu? Biết toàn bộ lượng oxi sinh ra đã đốt cháy hết cực dương thành CO2. A. 473,68 kg. B. 526,17 kg. C. 450,2 kg. D. 785,6 kg. Câu 53. Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O. Khối lượng hỗn hợp khí nặng 3,84 gam (sản phẩm phản ứng không có muối NH4NO3). Giá trị của m là A. 6,75 B. 4,05 C. 2,7 D. 5,4 Câu 54. (Thử nghiệm 17) Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 224. B. 168. C. 280. D. 200. Vận dụng cao Câu 55. Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trộn theo đúng tỉ lệ của phương trình nhiệt nhôm. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư giải phóng a lít khí. Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X tới khi phản ứng hoàn 11
  12. toàn rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với HCl dư giải phóng b lít khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Tỉ số a : b bằng: A. 0,5 B. 1,5 C. 2 D. 0,75 Câu 56. (THPTQG 17) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 113. B. 95. C. 110. D. 103. Câu 57. (THPTQG 16) Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau: Giá trị của V là A. 150. B. 250. C. 400. D. 300. Câu 58. (THPTQG 17) Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây: Giá trị của a là : A. 2,34. B. 7,95. C. 3,87. D. 2,43. Câu 59. (THPTQG 17) Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là: A. 14,40. B. 19,95. C. 29,95. D. 24,6. Câu 60. Khi nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dd hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol Ba[Al(OH)4]2 (hoặc Ba(AlO2)2), kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Soá mol Al(OH)3 0,2 0 0,1 0,3 0,7 Soá mol HCl Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,10 và 0,30. B. 0,10 và 0,15. C. 0,05 và 0,15 . D. 0,05 và 0,30 Câu 61. (THPTQG 17) Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 13. Giá trị của m là : A. 83,16. B. 60,34. C. 84,76. D. 58,74. Câu 62. (THPTQG 18) Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ 12
  13. từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là: A. 1 : 3. B. 3 : 4. C. 5 : 6. D. 1 : 2. Câu 63. (THPTQG 19) Hòa tan hoàn toàn a gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Giá trị của m và a lần lượt là: A. 5,4 và 1,56 B. 5,4 và 4,68 C. 2,7 và 4,68 D. 2,7 và 1,56 CHƯƠNG 6 – CROM, SẮT, ĐỒNG Biết Câu 1. Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là: A. +2. B. +3. C. +6. D. +4. Câu 2. Công thức phân tử của sắt (III) clorua là A. Fe2(SO4)3. B. FeSO4. C. FeCl2. D. FeCl3. Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng về tính chất hoá học của crom(III) hiđroxit? A. Cr(OH)3 chỉ có tính axit. B. Cr(OH)3 chỉ có tính bazơ. C. Cr(OH)3 tan được trong nước. D. Cr(OH)3 vừa có tính axit vừa có tính bazơ. Câu 4. Hợp chất có tính lưỡng tính và dùng tạo màu lục cho đồ sứ thuỷ tinh có công thức phân tử là A. CrO3 B. Cr(OH)3 C. Cr2O3 D. CrO Câu 5. Người ta sản xuất crom trong công nghiệp bằng cách A. nhiệt luyện B. thủy luyện C. điện phân D. thủy luyện hoặc nhiệt luyện. Câu 6. Công đoạn nào dưới đây cho biết đó là quá trình luyện thép A. Khử quặng sắt thành sắt tự do B. Điện phân dung dịch muối sắt (III) C. Khử hợp chất kim loại thành kim loại tự do D. Oxi hóa các nguyên tố trong gang thành oxit, loại oxit dưới dạng xỉ hoặc khí. Câu 7. Tính chất hóa học đặc trưng của K2Cr2O7 A. Tính khử B. Tính oxi hóa C. Tính axit D. Tính oxi hóa Câu 8. Cấu hình electron nào sau đây của 29Cu? A. [Ar] 4s13d10 B. [Ar] 4s23d10 C. [Ar]3d104s1 D. [Ar]3d94s2 Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng về CrO3? A. CrO3 là chất rắn màu đỏ. B. CrO3 có tính oxi hoá rất mạnh. C. CrO3 là oxit axit tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp H2CrO4 và H2Cr2O7. D. CrO3 là oxit lưỡng tính. Câu 10. Để làm dây dẫn điện, người ta thường dùng vật liệu sau: A. nhôm nguyên chất và hợp kim đuyra (Al, Cu, Mn, Mg, Si). B. hợp kim đuyra (Al, Cu, Mn, Mg, Si). C. đồng nguyên chất. D. nhôm hoặc đồng tương đối nguyên chất. Hiểu Câu 11. Crom có số oxi hoá cao nhất +6 là do: A. nguyên tử crom có 6e lớp ngoài cùng thuộc các phân lớp s, p. B. nguyên tử crom có 6e ghép đôi lớp ngoài cùng thuộc các phân lớp s, d. C. nguyên tử crom có 6e lớp ngoài cùng thuộc các phân lớp f. 13
  14. D. nguyên tử crom có 6e độc thân lớp ngoài cùng thuộc phân lớp d, s. Câu 12. Trong phản ứng hoá học: 4CrCl2 + O2 + 4HCl  4CrCl3 + 2H2O. Vai trò của CrCl2 là: A. là chất khử. B. là chất oxi hoá. C. vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá. D. là chất tạo môi trường Câu 13. Cấu hình electron nào sau đây viết đúng? A. 26Fe: [Ar] 4s13d7 B. 26Fe2+: [Ar] 4s23d4 C. 26Fe2+: [Ar] 3d44s2 D. 26Fe3+: [Ar] 3d5 Câu 14. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Hợp chất crom (II) có tính khử đặc trưng; Cr(III) vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa; Cr(VI) có tính oxi hóa. B. CrO, Cr(OH)2 có tính bazơ, Cr2O3, Cr(OH)3 có tính lưỡng tính C. Cr2+, Cr3+ có tính trung tính; CrO2- có tính bazơ D. Cr(OH)2, Cr(OH)3, CrO3 có thể bị nhiệt phân Câu 15. So sánh nào sau đây không đúng? A. Fe(OH)2 và Fe(OH)3 đều là bazơ B. Al (OH)3 và Cr(OH)3 đều là hợp chất lưỡng tính C. H2SO4 và H2CrO4 đều là axit cso tính oxi hóa mạnh D. BaSO4 và BaCrO4 đều là những chất không tan trong nước Câu 16. Có các phương trình hoá học: to to 1/ 4 Cr + 3O2 ⎯⎯→ 2Cr2O3 2/ 2Cr + 3Cl2 ⎯⎯→ 2 Cr Cl3 3/ 2Cr + 3H2SO4 ⎯⎯ → Cr2(SO4)3 + 3H2 4/ Cr + 2HCl ⎯⎯ → CrCl2 + H2 5/ 2Cr (nóng đỏ) +3H2O (hơi) ⎯⎯ → Cr2O3 + 3H2 6/ 2Cr + 3H2SO4 (đặc nóng) ⎯⎯ → Cr2 (SO4)3 + 3H2 Những phương trình hoá học được viết đúng là: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4, 5. C. 1, 2, 4, 6. D. 1, 2, 4, 5. Câu 17. Có các oxit và hiđroxit: CrO, Cr2O3, Cr(OH)2, Cr(OH)3 .Các chất trên đều phản ứng với A. dung dịch Ba (OH)2. B. dung dịch H2SO4 loãng. C. dung dịch NH3. D. dung dịch Na2CO3. Câu 18. Có các phản ứng hoá học : 1/ K2Cr2O7 + 3H2S + 4H2SO4  Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3S + 7H2O 2/ CrCl3 + 3NH3 + 3H2O  Cr(OH)3 + 3NH4Cl 3/ 4CrCl2 + O2 + 4HCl  4CrCl3 + 2H2O 4/ (NH4)2Cr2O7  Cr2O3 + N2 + 4H2O Các phản ứng oxi hoá – khử là: A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4. Câu 19. Có sơ đồ phản ứng: K2Cr2O7 + KI + H2SO4  Cr2(SO4)3 + K2SO4 + I2 + H2O Tổng hệ số nguyên tối giản của các chất tham gia phản ứng là A. 12 B. 14 C. 16 D. 18 Câu 20. Axit hoá dung dịch K2Cr2O7 bằng axit H2SO4 loãng thu được dung dịch X. X phản ứng được với các chất trong dãy nào sau đây? A. H2S, SO2, FeSO4, KI. B. H2S, SO2, K2SiO3, O2. C. H2S, SO2, K2SiO3, KMnO4. D. H2S, SO2, K2SiO3, KClO4. Câu 21. Không nên dùng phản ứng giữa hai chất nào sau đây để điều chế CuSO4 vì không tiết kiệm được axit? A. Axit sunfuric loãng và đồng (II) oxit. B. Axit sunfuric đặc nóng và kim loại đồng. C. Axit sunfuric và đồng (II) hiđroxit. D. Axit sunfuric và đồng (II) cacbonat. Câu 22. Nhỏ từ từ AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, sau phản ứng sản phẩm tạo ra là 14
  15. A. AgCl, Fe(NO3)2. B. Ag, Fe(NO3)2, AgCl. C. Ag, FeCl3, Fe(NO3)3. D. AgCl, Fe(NO3)3. Câu 23. Chỉ dùng 1 thuốc thư nào trong số các chất dưới đây có thể phân biệt được 3 chất rắn Mg, Al2O3, Al? A. H2O B. Dung dịch HNO3 C. Dung dịch HCl D. Dung dịch NaOH Câu 24. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, hoà tan X vào dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch X có màu xanh và một lượng chất rắn không tan. Dung dịch X có chứa: A. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 C. Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 Câu 25. Cho 1 gam bột Fe tiếp xúc với oxi trong một thời gian thấy khối lượng bột đã vượt quá 1,4g. Nếu chỉ tạo một chất thì chất đó là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe2O3. nH2O Vận dụng Câu 26. Có sơ đồ chuyển hoá: +NaOH + O2, t0 + NaOH, Br2 Q + HCl lo·ng X + HCl CrCl2 Y Z + NaOH T Na2Cr2O7 Các chất X, Y, Z, T, Q lần lượt là: A. Cr, Cr(OH)2, Cr(OH)3, NaCrO2, Na2CrO4. B. CrO, Cr(OH)2, NaCrO2, Cr(OH)3 ,Na2CrO4. C. Cr, Cr(OH)3, NaCrO2, Na2CrO4, Cr(OH)2. D. CrO, NaCrO2, Na2CrO4, Cr(OH)2, Cr(OH)3. HCl HNO3 NH3, H2O Br2, KOH Cr X1 X2 X3 X4 Câu 27. Có sơ đồ chuyển hoá: X1, X2, X3, X4 lần lượt là : A. CrCl2, Cr(NO3)3, Cr(OH)3, K2CrO4. B. CrCl2, Cr(NO3)3, Cr(OH)3, K2Cr2O7. C. CrCl3, Cr(NO3)3, Cr(OH)3, K2Cr2O7. D. CrCl3, Cr(NO3)3, Cr(OH)3, K2CrO4. Câu 28. Cho các phản ứng : 1/ 4CrCl2 + 4HCl +O2 → 4CrCl 3 + 2H2O 2/ CrO + 2HCl→ CrCl2 + H2O 3/ Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 +2H2O 4/ 4Cr(OH)2 +O2+ 2H2O → 4Cr(OH)3 5/ Cr(OH)3 + NaOH→ Na[Cr(OH)4] Các phản ứng trong đó crom thay đổi số oxi hoá là A. 2, 3. B. 1, 4. C. 3, 4. D. 4, 5. Câu 29. (THPTQG 18) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3. (b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư. (c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng. (f) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là: A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 30. Từ các chất đầu là Al2O3, Cr2O3, muối ăn, nước và các điều kiện kĩ thuật cần thiết khác có thể điều chế được hợp chất của nhôm và các kim loại là A. Na, NaOH, Al, Al(OH)3, AlCl3 B. Na, Al, Cr, Al(OH)3, AlCl3 C. Na, NaOH, Al, Al(OH)3, NaCl D. Al, Cr, NaOH, Al(OH)3, AlCl3 Câu 31. Cho dung dịch Na2CO3 lần lượt vào từng ống nghiệm chứa riêng rẽ dung dịch của các chất: KCl, CaCl2, AlCl3, FeCl3 rồi đun nóng nhẹ. Số ống nghiệm xuất hiện kết tủa và số ống nghiệm có khí thoát ra lần lượt là : A. 2 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 2 D. 3 và 3 15
  16. Câu 32. Cho Fe, Fe3O4 tác dụng lần lượt với khí Cl2, các dung dịch Fe2(SO4)3, H2SO4 loãng, HNO3 loãng và Cu(NO3)2. Trong quá trình trên đã xảy ra: A. 6 phản ứng. B. 7 phản ứng. C. 8 phản ứng. D. 9 phản ứng. Câu 33. Nhúng một thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch chứa FeCl3 và FeCl2 có màu vàng chanh. Sau một thời gian, dung dịch trở nên không màu, lấy thanh Mg ra cân thấy khối lượng còn lại m1, với m1
  17. Câu 43. Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại R chỉ có hoá trị (II) với 1,6 gam bột lưu huỳnh được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn lượng X trong dung dịch HCl được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi được 4,8 gam hỗn hợp oxit. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z cần 0,09 mol O2. R là A. Sn B. Zn C. Be D. Mg Câu 44. 11,6 gam một oxit sắt hoà tan trong 66 ml dung dịch HNO3 42% (D =1,25g/ml) thu được dung dịch X và khí NO2 bay ra. Biết lượng HNO3 lấy dư 10% so với lượng cần thiết để phản ứng. Công thức của oxit sắt là: A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. Fe2O3. nH2O Câu 45. Hoà tan m gam muối Fe(NO3)3. nH2O vào 41,92 gam H2O ta được dung dịch X có nồng độ 9,68%. Cho dung dịch này tác dụng vừa đủ với một dung dịch NaOH 20% thì tạo ra 2,14 gam kết tủa. Công thức muối ngậm nước và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng là A. Fe(NO3)3. 9H2O; 8,52% B. Fe(NO3)3.5H2O; 17,02% C. Fe(NO3)3.7H2O; 4,26% D. Fe(NO3)3.7H2O; 5,26% Câu 46. Nung 16,8g Fe trong một bình kín chứa hơi nước (lấy dư). Phản ứng hoàn toàn tạo ra một chất rắn X là một oxit của sắt có khối lượng lớn hơn khối lượng của Fe ban đầu 38,1%. Công thức của oxit sắt và thể tích (đktc) khí H2 tạo ra là: A. Fe2O3; 4,48 lít B. FeO; 6,72 lít C. Fe3O4; 8,96 lít D. Fe2O3; 6,72 lít Câu 47. Hỗn hợp X gồm FeCl2 và FeCl3 đem hoà tan trong nước thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư ở ngoài không khí tạo ra 0,5 mol Fe(OH)3 kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tạo ra 1,3 mol AgCl kết tủa. Tỉ lệ số mol của FeCl2 và FeCl3 trong X là: A. 2 : 3 B. 4 : 1 C. 1 : 4 D. 3 : 2 Câu 48. Cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn không tan. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong X là A. 38,65% B. 36,71% C. 26,24% D. 24,64% Câu 49. Tính thể tích dung dịch HNO3 5M cần thiết để oxi hoá hết 16g quặng pirit trong đó có 75% pirit sắt nguyên chất (phần còn lại là tạp chất trơ). Biết rằng có 80% HNO3 phản ứng, phản ứng tạo ra muối sắt sunfat và khí duy nhất là NO. A. 0,50 lít B. 0,25 lít C. 0,20 lít D. 0,125 lít Câu 50. Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2; - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là : A. x = 2y. B. y = 2x. C. x = 4y. D. x = y. Câu 51. Hoà tan 19,2g kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8g chất rắn. M là kim loại nào sau đây? A. Cu B. Mg C. Fe D. Ca Câu 52. Có hỗn hợp Fe và Fe2O3. Người ta làm những thí nghiệm sau: TN1: Cho một luồng khí CO đi qua a gam hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được 11,2g sắt. TN2: Ngâm a gam hỗn hợp trong dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 2,24 lít H2 (đktc).Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là A. 41,176% B. 58,83% C. 70% D. 30% Câu 53. Một hỗn hợp X gồm Cu và một kim loại M hoá trị 2. X tác dụng với dung dịch HCl dư cho ra 11,2 lít khí (đktc) và để lại một chất rắn A nặng 10 gam và dung dịch B. Khi thêm NaOH dư vào dung dịch B, 17
  18. được kết tủa D. Nung D đến khối lượng không đổi được chất rắn E nặng 20 gam. Kim loại M và khối lượng hỗn hợp X là A. Ca; 24g B. Mg; 22g C. Fe; 38g D. Zn; 42,5g Câu 54. Cho NaOH dư vào dung dịch chứa hỗn hợp CuCl2 và AlCl3 thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nung Y trong không khí thu được chất rắn màu đen. Thêm NH4Cl dư vào dung dịch X và đun nóng thu được kết tủa trắng E. Các chất Y, E lần lượt là: A. CuO, NH4Cl B. Cu(OH)2, Al(OH)3 C. Cu(OH)2, Al2O3. D. Cu(OH)2, NaAlO2 Câu 55. Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại R chỉ có hóa trị (II) với 1,6 gam bột lưu huỳnh được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn lượng X trong dung dịch HCl được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi được 4,8 gam hỗn hợp oxit. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z cần 0,09 mol O2. R là A. Sn B. Zn C. Be D. Mg Vận dụng cao Câu 56. (THPTQG 16) Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là ? A. 11,32. B. 13,92. C. 19,16. D.13,76. Câu 57. (THPTQG 19) Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y: Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là: A. 11,12 và 43%. B. 6,95 và 14%. C. 6,95 và 7%. D. 11,12 và 57%. CHƯƠNG 7, 8 – NHẬN BIẾT CÁC CHẤT VÔ CƠ. HÓA HỌC VỚI CÁC VẤN ĐỀ THỰC TIỄN VÀ MÔI TRƯỜNG Câu 1. (Minh họa 17) Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Z Nước brom Kết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là: A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin. Câu 2. (Minh họa 17) Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch: A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. HNO3. Câu 3. (Minh họa 15) Ba dung dịch A, B, C thoả mãn: - A tác dụng với B thì có kết tủa xuất hiện; 18
  19. - B tác dụng với C thì có kết tủa xuất hiện; - A tác dụng với C thì có khí thoát ra. A, B, C lần lượt là: A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3. C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2. Câu 4. Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau. A. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), ancol etylic B. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic. C. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol). D. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic. Câu 5. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z: A. H2SO4 đặc + Na2SO3 rắn ⎯⎯ → SO2 + Na2SO4 + H2O B. Ca(OH)2 dung dịch + NH4Cl rắn ⎯⎯ → NH3 + CaCl2 + H2O C. MnO2 + HCl đặc ⎯⎯ → MnCl2 + Cl2 + H2O D. HCl dung dịch + Zn ⎯⎯ → ZnCl2 + H2 Câu 6. Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3? A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối. B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn. D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (830C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. 19
  20. Câu 7. Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. C. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. D. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. Câu 8. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X: Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây? 𝑡𝑜 A. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O 𝑡𝑜 B. NaCl(rắn) + H2SO4(đặc) → NaHSO4 + HCl 𝐻2𝑆𝑂4𝑑,𝑡𝑜 C. C2H5OH → C2H4 + H2O D. CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn) 𝐶𝑎𝑂 → ,𝑡𝑜 Na2CO3 + CH4 Câu 9. (ĐH B 2010) Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau: (1) Do hoạt động của núi lửa. (2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt. (3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông. (4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh. (5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước. Những nhận định đúng là: A. (2), (3), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). Câu 10. (THPTQG 18) Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là: A. đá vôi. B. muối ăn. C. thạch cao. D. than hoạt tính. Câu 11. (THPTQG 19) Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là: A. CaCl2. B. CaCO3. C. Na2CO3. D. CaO. Câu 12. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là A. Phèn chua. B. Vôi sống. C. Thạch cao. D. Muối ăn. Câu 13. Cho các phát biểu sau 20
nguon tai.lieu . vn