Xem mẫu

  1. SỞ GD­ĐT TT­HUẾ TRƯỜNG THPT HAI  BÀ TRƯNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019­2020 MÔN ĐỊA LÍ – KHỐI 12 (Chương trình Chuẩn) PHẦN I: LÍ THUYẾT Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du & miền núi Bắc Bộ. 1.Nêu vị trí địa lí, ý nghĩa của vị trí địa lí và kể tên các tỉnh thuộc vùng TD & MN Bắc Bộ. 2 Phân tích thế mạnh về khai thác khoáng sản & thủy điện của vùng TD & MN Bắc Bộ. 3.Phân tích khả  năng và tình hình phát triển của việc trồng và chế  biến cây công nghiệp,  cây dược liệu, rau quả cận nhiệt & ôn đới ở vùng TD & MN Bắc Bộ. 4. Trình bày thế mạnh về chăn nuôi gia súc, về kinh tế biển và ý nghĩa của việc phát triển   kinh tế biển ở vùng TD & MN Bắc Bộ. Bài 33:Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. 1. Phân tích các thế mạnh & hạn chế của ĐBSH đối với sự phát triển KT – XH của vùng. 2. Trình bày sự  chuyển dịch cơ  cấu kinh tế theo ngành và phương hướng hoàn thiện cơ  cấu kinh tế theo ngành của ĐBSH. 3. Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH. Bài 35: Vấn đề phát triển kinh tế ­ xã hội ở Bắc Trung Bộ. 1. Trình bày các điều kiện thuận lợi để hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc   Trung Bộ. Nêu ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của vùng. 2. Trình bày một số đặc điểm nổi bật trong phát triển công nghiệp của vùng BTB. 3. Hiểu được vì sao việc phát triển cơ  sở  hạ  tầng GTVT sẽ tạo bước ngoặc quan trọng   trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế ­ xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ. 1. Trình bày vấn đề khai thác kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 2. Trình bày vấn đề phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 3. Tại sao tăng cường cơ  sở hạ tầng GTVT có ý nghĩa đặc biệt  quan trọng đối với việc  hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên. 1. Vị trí, quy mô của vùng. Kể tên các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên. 2.  Trình   bày   ý   nghĩa,   điều   kiện   và   thực   trạng   phát   triển   cây   CN   lâu   năm   ở   Tây  Nguyên.Giải pháp để nâng cao hiểu quả trong việc sản xuất cây công nghiệp của vùng. 3. Trình bày vấn đề khai thác và chế biến lâm sản ở Tây Nguyên.       4. Trình bày vấn đề khai thác thủy điện, ý nghĩa của việc phát triển thủy điện, thủy lợi ở  TN. Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở \đông Nam Bộ. 1. Thế nào là khai thác lãnh thổ theo chiều sâu? Tại sao phải đặt vấn đề khai thác lãnh thổ  theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ. 2. Trình bày phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp, dịch vụ và  nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ. 3. Trình bày vấn đề khai thác thế mạnh kinh tế biển  ở ĐNB và nêu ý nghĩa của việc phát  triển kinh tế biển ở vùng này. Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí & cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long. 1. Kể tên các tỉnh, thành phố của vùng ĐBSCL. Phân tích các thế mạnh và hạn chế trong   phát triển kinh tế của vùng. 2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL. 1
  2. 3. Tại sao phải sử dụng hợp lí & cải tạo tự nhiên ở vùng ĐBSCL. Phương hướng sử dụng  hợp lí & cải tạo tự nhiên ở vùng ĐBSCL. Bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần   đảo. 1. Phân tích các điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển của Việt Nam. 2. Kể tên các huyện đảo của Việt Nam và nêu ý nghĩa chiến lược của việc phát triển KT­ XH các huyện đảo ở Việt Nam. 3. Trình bày vấn đề khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo ở nước ta. Tại   sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển? 4. Tại sao Việt Nam phải hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề  trên Biển Đông?  PHẦN II. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH BIỂU ĐỒ & PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐỌC ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM 1. Kỹ năng phân tích bảng số liệu, thống kê để chọn nhận xét đúng nhất hoặc không  đúng qua bảng số liệu. 2.  Kỹ năng nhận xét biểu đồ để chọn nhận xét đúng nhất hoặc không đúng qua biểu đồ. 3.  Kỹ năng nhận dạng biểu đồ để chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện một đối tượng  địa lí dựa vào bảng số liệu đã cho.       4.  Tính tỉ trọng của một đại lượng qua bảng số liệu đã cho.       5.  Kỹ năng sử dụng Át lát Địa lí VN để phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên,  mối                  quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với các yếu tố kinh tế ­ xã hội. 2
nguon tai.lieu . vn