Xem mẫu

  1. TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I – VẬT LÝ 11  TỔ VẬT LÝ – KTCN NĂM HỌC 2020­2021 CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Bài 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT COULOMB Câu 1: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.          B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.   D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 2: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí thay đổi như  thế  nào nếu đặt   một tấm nhựa xen vào khoảng giữa hai điện tích? A. Phương, chiều, độ lớn không đổi B. Phương, chiều không đổi, độ lớn giảm C. Phương thay đổi tùy theo hướng đặt tấm nhựa, chiều, độ lớn không đổi D. Phương, chiều không đổi, độ lớn tăng. Câu 3 : Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1> 0 và q2 0.     D. q1.q20. hai điện tích  q2 , q3  nằm  ở hai đỉnh còn lại.  q Lực điện tác dụng lên  q1 song song với đáy BC của tam giác .Tình huống nào sau đây không thể xảy ra? A. q2 = q3               B. q2 >0,  q3
  2. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.  Câu 2: Phát biết nào sau đây là không đúng? A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.     B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.      D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do. Câu 3: Nguyên tử đang có điện tích – 1,6.10­19C nhận thêm 2 electron thì nó  A. là ion dương.      B. vẫn là ion âm.      C. trung hòa về điện.    D. có điện tích không xác định. Câu 4:  Điều kiện để một vật dẫn điện là A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. C. có chứa các điện tích tự do. D. vật phải mang điện tích. Câu 5: Vào mùa hanh khô, trong bóng tối, nhiều khi kéo áo len qua đầu ta thấy có vệt sáng trên áo len và   có tiếng nổ lách tách. Đó là do A. hiện tượng nhiễm điện cọ xát.                           B. do va chạm giữa các sợi vải của áo. C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.              D. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc. Câu 6: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có điện tích q 1 và q2 khác nhau ở khoảng cách R đẩy nhau với lực F 0.  Sau khi chúng tiếp xúc, đặt lại ở khoảng cách R chúng sẽ A. hút nhau với F  F0.           C. đẩy nhau với F  F0. Câu 7:  Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau tích điện dương treo trên hai sợi dây mảnh cùng   chiều dài vào cùng một điểm. Khi hệ cân bằng thì góc hợp bởi hai dây treo là 2 α. Sau đó cho chúng tiếp  xúc với nhau rồi buông ra, để chúng cân bằng thì góc lệch bây giờ là 2 α'. So sánh α và α': A. α > α'                               B. α   α'                          C. α = α'               D.   α có thể  lớn hoặc  nhỏ hơn α' Câu 8:  Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là A  8. B  17. C  16. D  9. Câu 9: Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C,  ­ 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được   tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là  A. – 8 C.                 B. – 11 C.                       C. + 14 C.      D. + 3 C. Câu 10: Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện  dương, là do:   A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A. B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B. C. electron di chuyển từ vật A sang vật B. D. electron di chuyển từ vật B sang vật A. BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN Câu 1: Tính chất cơ bản của điện trường là A. hút các điện tích khác đặt trong nó. B. đẩy các điện tích khác đặt trong nó. C. tác dụng lực lên điện tích khác đặt trong nó. D. chỉ tương tác với các điện tích âm. Câu 2. Quan hệ về hướng giữa véctơ  cường độ điện trường tại một điểm và lực điện trường tác dụng   lên điện tích thử đạt tại điểm đó là A. chúng luôn cùng phương cùng chiều.             B. chúng luôn ngược hướng nhau. r r C.  E  cùng chiều lực  F  tác dụng lên điện tích dương.     D. chúng không thể cùng phương. Câu 3: Đặt một điện tích dương khối lượng nhỏ  vào một điện trường đều rồi thả  nhẹ. Nó sẽ  chuyển   động A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.             B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
  3. Câu 4. Một prôtôn và một một electron lần lượt được tăng tốc từ  trạng thái đứng yên trong các điện  trường đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi được những quãng đường bằng nhau thì A. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc lớn hơn   B. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc nhỏ hơn C. prôtôn có động năng lớn hơn và có gia tốc nhỏ hơn     D. proton có động năng nhỏ hơn và có gia tốc lớn hơn Câu 5. Tính chất nào sau đây của các đường sức điện là sai. A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm               C. Các đường sức không cắt nhau D. Các đường sức có mật độ cao hơn ở nơi có điện trường mạnh hơn. Câu 6. Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 10 5 V/m. Tại vị trí cách điện  tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?   A. 2 cm.              B. 1 cm.             C. 4 cm.             D. 5 cm. Câu 7. Quả  cầu nhỏ  khối lượng 25 g, mang điện tích 2,5.10 ­7 C được treo bởi một sợi dây không dãn,   khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường  E  có phương  nằm ngang và có độ lớn 106 V/m. Cho g = 10 m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là   A. 300.     B. 450.   C. 600.    D. 750. Câu 8. Tai điểm O trong một môi trường đồng tính  đặt điện tích điểm q. Trên tia Ox có ba điểm A, M, B   với M là trung điểm của AB. Độ lớn cường độ  điện trường do q gây ra tại A và M có giá trị  lần lượt là   900V/m và 100V/m. Cường độ điện trường do q gây ra tại B có độ lớn là: A. 36V/m.                B. 180V/m. C. 100V/m. D. 500V/m. Câu 9. Hai điện tích q1 = 2.10  C và q2 = ­ 8.10  C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác  ­6 ­6 định điểm M trên đường AB mà tại đó  E 2 = 4 E 1 . A. M nằm trong AB với AM = 2,5 cm.                         B. M nằm trong AB với AM = 5 cm. C. M nằm ngoài AB với AM = 2,5 cm. D. M nằm ngoài AB với AM = 5 cm. Câu 10: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố  định A và B. Tại điểm M trên và trong đường  thẳng nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện  trường tại đó có cường độ bằng không. Có thể kết  luận là A. q1 và q2 cùng dấu, |q1| > |q2|. B. q1 và q2 cùng dấu, |q1| 
  4. Câu 4: Một điện tích điểm q=­2. 107 C di chuyển được đoạn đường 5cm dọc theo một đường sức của  điện trường đều có cường độ  điện trường 2000V/m. Công của lực điện thực hiện trong quá trình di   chuyển của điện tích q là A. ­2.10 9 J               B. ­3.10 9 J                  C. ­2,5.10 9 J           D. +1,5.10 9 J     Câu 5: Một điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường từ điểm C đến điểm D thì lực điện sinh   công 120J. Nếu thế năng của điện tích q tại D là 30J thì thế năng của nó tại C là : A. 150J                   B. 140J                       C. 125J                   D.­ 150J   Câu 6: Một hạt bụi khối lượng 10 −11 kg mang điện tích 10 −5   C chuyển động trong điện trường đều theo  một đường sức điện từ  điểm M đến điểm N thì vận tốc dần từ  2.10 4 m/s đến 3,6. 10 4 m/s. Biết đoạn  đường MN dài 5cm, cường độ điện trường đều là A.71,62 V/m            B. 58,85 V/m             C.72,96 V/m          D. 71,68 V/m. Câu 7: Một điện tích điểm q = + 10μC chuyển động từ  đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm   trong điện trường đều có cường độ 5000V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều   từ  C đến B. Biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên   theo đoạn thẳng B đến C: A. 2,5.10­4J    B. ­ 2,5.10­4J     C. ­ 5.10­4J    D. 5.10­4J     Câu 8: Một hạt bụi khối lượng m = 4.10 −6 kg,điện tích q = 0,5.10 −6 C. Chuyển động từ bản dương sang  bản âm của tụ điện phẳng với vận tốc đầu bằng 0. Hai bản tụ cách nhau khoảng d = 10 −2 m.Cường độ  điện trường giữa hai bản tụ E = 10 6 V/m. Độ lớn vận tốc của hạt khi chạm vào bản âm tụ là: A. 50m/s B. 45m/s C.72m/s                        D. 120m/s Câu 9: Điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường đều có cường độ  điện trường 500 V/m theo   uuur một đoạn thẳng AB. Đoạn AB dài 10cm và vecto độ dời   AB  hợp với đường sức điện một góc 30 0 . Biết  công của lực điện trong sự  di chuyển của điện tích q là A =­4,33.10 6 J .Điện tích q có giá trị  bằng bao  nhiêu ? A. ­10 5 J                       B. ­1,2. 10 5 J                          C. 10 5 J                        D. 2,5.10 5 J Câu 10:  Một điện trường đều cường độ  4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một   tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm.  Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C là   A. 256V                     B. 180V                               C. 128V                    D. 56V Hiệu điện thế giữa hai điểm B và A là A. 144V                     B. 120V                                 C. 72V                     D. 44V BÀI 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ Câu 1: Hiệu điên thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là U MN = 100V.Công của lực điện trường  dịch chuyển proton từ M đến N là: A. 1,6.10 −17 J                   B. ,6.10 −16 J                    C. 1,6.10 −17 eV             D. 1,6.10 −19  eV Câu 2: Hai điện tích điểm cùng có độ  lớn q = +1 µC  đặt tại hai điểm A và B cách nhau 2m. Tại trung   điểm của đoạn AB điện thế có giá trị:  A. 1,8.10 3 V                     B. 3,6. 10 3 V                  C. 2,6. 10 3 V                 D. 1,2. 10 3 V Câu 3: Hai điện tích đặt tại A và B sinh ra các điện thế tại điểm C lần lượt là +40V và ­75V. Điện thế  tổng hợp tại C có giá trị:      A. ­35V                            B. 115J                           C. 35V                          D. ­115V Câu 4: Điện tích q di chuyển trong điện trường giữa hai điểm M, N có hiệu điện thế  UMN=2V thì lực  điện trường sinh công ­2.10 9 J. Giá trị của điện tích q là A.­10 9 C                           B.­ 2.10 9 C                     C.1,2. 10 9 C                  D.+ 10 9 C  Câu 5: Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều,công của lực điện càng nhỏ nếu A.đường đi từ M đến N càng dài       B.đường đi từ M đến N càng ngắn C.hiệu điện thế UMN càng nhỏ                   D.hiệu điện thế UMN càng lớn Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN = 75 V. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Điện thế tại điểm M là 32V   B. Điện thế tại điểm N là 0 C. Nếu VM= 0 thì VN =­75V          D. Nếu VM= 10V thì VN =85V
  5. Câu 7:Khi độ lớn điện tích thử tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó sẽ: A. không đổi.     B. tăng lên gấp đôi.             C. giảm một nữa. D. tăng lên gấp bốn. Câu 8: Một hạt bụi khối lượng 3,6. 10 kg mang điện tích q = 4,8. 10 C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim   ­15 ­18 loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu. Lấy g = 10m/s 2, tính hiệu điện  thế giữa hai tấm kim loại A. 25V                 B. 50V                                 C. 75V               D. 100V Câu 9: Một electron bay với vận tốc 1,2.10  m/s từ điểm M có điện thế V M =900V dọc theo một đường  7 sức  điện trong một   điện trường  đều. Biết  điện tích của electron  bằng ­1,6.10­19 C, khối  lượng của  electron bằng 9,1.10­31 kg. Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là: A. 105V                     B. 490,5V                           C. 450V                      D. 600V Câu 10: Trong điện trường đều cường độ E = 120V/m. Một electron chuyển động dọc theo một đường  sức. Electron xuất phát với vận tốc đầu có độ lớn v = 10 6 m/s .Đi được quãng đường bao nhiêu thì vận  tốc của nó bằng không?    A. 2,37.10 −2 m             B. 23,7.10 −2 m                    C. 1,23.10 −2 m           D. 0,23.10 −3 m BÀI 6: TỤ ĐIỆN Câu 1:  Để tích điện cho tụ điện, ta phải              A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ với nhau.               C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện. Câu 2. Một tụ điện phẵng tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Sau khi ngắt khỏi nguồn điện người ta   giảm khoảng cách giữa 2 bản tụ xuống còn một nữa. Lúc này hiệu điện thế giữa hai bản bằng A. 300 V. B. 600 V. C. 150 V. D. 0 V. Câu 3. Một tụ  điện phẵng không khí có điện dung C = 2.10­3   F được tích điện đến hiệu điện thế  U =  500 V. Ngắt tụ  ra khỏi nguồn rồi nhúng vào một chất lỏng thì hiệu điện thế  của tụ  bằng U’ = 250 V.  Hằng số điện môi của chất lỏng và điện dung của tụ lúc này là A.   = 2 và C’ = 8.10­3  F.     B.   = 8 và C’ = 10­3  F.    C.   = 4 và C’ = 2.10­3  F.  D.   = 2 và C’ = 4.10­3  F Câu 4. Ba tụ điện C1 = 1  F, C2 = 3  F, C3 = 6  F. Để điện dung của bộ tụ là 2,1  F thì phải ghép A. Ba tụ ghép nối tiếp nhau.     B. (C1 song song C3) nối tiếp C2. C. (C2 song song C3) nối tiếp C1. D. Ba tụ ghép song song nhau. Câu 5. Một tụ  điện phẵng có điện dung 200 pF được tích điện dưới hiệu điện thế  40 V. Khoảng cách  giữa hai bản là 0,2 mm. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường bên trong tụ điện là A. q = 5.10­11 C và E = 106 V/m. B. q = 8.10­9 C và E = 2.105 V/m. C. q = 5.10 C và E = 2.10  V/m. ­11  5 D. q = 8.10­11 C và E = 106 V/m. Câu 6. Fara là điện dung của một tụ điện mà A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C. B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C. C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.                 D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Câu 7. Hai tụ điện chứa cùng một điện tích thì  A. chúng phải có cùng điện dung. B. chúng phải có cùng hiệu điện thế. C. tụ điện có điện dung lớn hơn sẽ có hiệu điện thế lớn hơn. D. tụ điện có điện dung nhỏ hơn sẽ có hiệu điện thế lớn hơn. Câu 8. Một tụ điện có điện dung 0,2  F được nạp điện đến hiệu điện thế 100V. Điện tích và năng lượng   của tụ điện là A. q = 2.10­5 C ; W = 10­3 J. B. q = 2.105 C ; W = 103 J. C. q = 2.10­5 C ; W = 2.10­4 J. D. q = 2.106 C ; W = 2.104 J. Câu 9. Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí có điện dung là 2μF, khoảng cách giữa hai bản tụ là  1mm. Tụ chịu được. Biết điện trường giới hạn đối với không khí là 3.106V/m. Năng lượng tối đa mà tụ  tích trữ được là:
  6. A. 4,5 J    B. 9 J    C. 18 J    D. 13,5 J CHƯƠNG 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 7. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN Câu 1. Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là A. tác dụng hóa học. B. tác dụng từ.             C. tác dụng nhiệt.    D. tác dụng sinh lí. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.  B. Cường độ  dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo   bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương. D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm. Câu 3. Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I = 0,273 A. Số electron dịch   chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút là A. 1,024.1018. B. 1,024.1019. C. 1,024.1020.                 D. 1,024.1021. Câu 4. Các lực lạ bên trong nguồn điện không thể A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện B. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện C. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện D. làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. Câu 5: Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một tivi có cường độ 60 μA. Số electron tới đập vào màn   hình của tivi trong mỗi giây là     A. 3,75.1014 e/s.                       B. 7,35.1014 e/s .       C. 2,66.1014 e/s . D. 2,66.1015 e/s. Bài 6: Trong 10 giây, cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tăng từ 1A đến 4A. Điện lượng chuyển  qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong thời gian trên là A. 25 C                                   B. 0,25 C.                   C. 50 C.             D. 10 C. Câu 7: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đo bằng A. công của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương B. thương số giữa công và lực lạ tác dụng lên điện tích q dương C. thương số của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấy D.  thương số  giữa  công của lực lạ  dịch chuyển điện tích q dương trong nguồn từ  cực âm đến cực   dương với điện tích đó Câu 8: Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng A. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện. B. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện. C. làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện. D. làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện. Câu 9: Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện  chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực A. cu long                          B. hấp dẫn          C. lực lạ      D. điện trường Câu 10: Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng   của A.lực Coulomb              B. lực hấp dẫn         C. lực lạ      D. lực điện trường Câu 11: Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4 C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là  24 J. Suất điện động của nguồn là A. 0,166 V               B. 6 V                      C. 96 V     D. 0,6 V Câu 12: Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là
  7. A. vôn (V), ampe (A), ampe (A)         B. Ampe (A), vôn (V), cu lông (C)  C. Niutơn(N), fara(F), vôn(V)         D. Fara (F), vôn/mét (V/m), jun (J) Bài 8. ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN Câu 13. Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. Công tơ điện           B. Ampe kế       C. Tĩnh điện kế D. Vôn kế Câu 14. Tổ hợp các đơn vị đo lường nào dưới đây không tương đương với đơn vị của công suất?  A.  2/V    B. A.V   C. A2. D. J/s Câu 15. Biểu thức tính công suất của nguồn điện là A. P =  ξ It.                       B. P = UIt.       C. P =  ξ I.         D. P = UI. Câu 16. Theo định luật Jun ­ Lenxơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ A. với cường độ dòng điện qua dây dẫn.         C. nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây  dẫn. B. với bình phương điện trở của dây dẫn.       D. với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn. Câu 17. Công của dòng điện có đơn vị là A. J/s.            B. kWh.                               C. W.      D. kVA. Câu 18. Khi mắc điện trở R1 vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của nó là P. Nếu   mắc song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ của R 1  sẽ A. giảm. B. có thể tăng hoặc giảm.    C. không thay đổi. D. tăng. Câu 19. Hiệu điện thế  giữa hai đầu một đoạn mạch gồm hai điện trở  10   và 30   ghép nối tiếp với   nhau là  20 V . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 10   là A. 0,5 A. B. 0,67 A.                 C. 1 A.             D. 2 A. Câu 20. Một ấm điện có ghi 120 V – 480 W. Người ta sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế  U = 120 V   để đun sôi 1,2 lít nước ở 200 C. Hiệu suất của ấm là 70%. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối   lượng riêng của nước là 1 g/cm3. Thời gian để đun sôi lượng nước trên là A. 10 phút                            B. 20 phút              C. 30 phút                        D. 40 phút  Câu 21. Một bếp điện khi họat động bình thường có điện trở R = 20 Ω  và cường độ dòng điện chạy qua  bếp là  I = 0,5  A. Nhiệt lượng Q tỏa ra trên điện trở R trong 1 phút là A. Q = 300 J                           B. Q = 600 J                        C. Q = 10 J                      D. 200J Câu 22. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 dùng để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ  sôi sau thời gian t1 = 15 phút. Nếu dùng dây R2 thì nước sẽ  sôi sau thời gian t2 = 1 giờ. Nếu dùng cả hai  dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là A. t = 12 phút                                B. t = 50 phút                      C. t = 45 phút D. t = 1 giờ 15 phút Câu 23. Ba bóng đèn  Đ1, Đ2 và Đ3 giống nhau có cùng công suất định   mức P và hiệu điện thế  định mức U được mắc vào mạch điện như  hình   vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U. Khẳng định đúng là A. P1 = 4/9P; P2 = P3 = 1/9P          B. P1 = P; P2 = P3 = P/2 C. P1 = P/2; P2 = P`= 1/9P              D. P1 = 4/9P; P2 = P3 = P/2 Câu 24. Mắc song song hai điện trở giống nhau vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ  của đoạn mạch là 20 W. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở đó vào hiệu điện thế  nói trên thì công suất tiêu  thụ của đoạn mạch là A. 40 W             B. 80 W        C. 10 W                         D. 5 W Câu 25. Ba điện trở  giống nhau được mắc như  hình vẽ. Biết rằng công  suất tiêu thụ của điện trở (1) là 3 W. Công suất tiêu thụ của toàn mạch là A. 18 W           B. 3 W             C. 9 W                 D. 27 W Câu 26. Biết rằng lực kéo của động cơ tàu điện là F = 4900  N, hiệu điện thế làm việc của động cơ U =   550 V, hiệu suất của động cơ là H = 80%. Tàu điện chuyển động với tốc độ v = 30 km/h. Cường độ dòng  điện chạy qua động cơ tàu điện là
  8.      A. 92,8 A             B. 39 A        C. 9,3 A D. 3,9 A Câu 27. Mắc cùng một hiệu điện thế vào hai loại mạch: Mạch 1 gồm hai điện trở  đều bằng R mắc nối   tiếp thì dòng điện chạy trong mạch chính là I1, mạch 2 gồm hai điện trở  giống nhau cũng đều bằng R  mắc song song thì dòng điện chạy trong mạch chính là I2. Mối quan hệ giữa I1 và I2 là A. I1 = I2                         B. I2 = 2I1        C. I2 = 4I1       D. I2 = 16I1 Câu 28. Một điện kế có điện trở 1  Ω, đo được dòng điện tối đa là 50 mA. Để sử dụng điện kế này làm   ampe kế đo cường độ dòng điện tối đa 2,5 A thì người ta phải ? A. Mắc song song với điện kế một điện trở 0,2 Ω         B. Mắc nối tiếp với điện kế một điện trở 4  Ω C. Mắc nối tiếp với điện kế một điện trở 20 Ω             D. Mắc song song với điện kế một điện  trở 0,02 Ω   Câu 29. Một điện kế có điện trở 2 Ω, trên điện kế có 100 độ chia, mỗi độ chia có giá trị 0,05  mA. Muốn  dùng điện kế làm vôn kế đo hiệu điện thế cực đại 120 V thì phải làm thế nào ? A. Mắc song song với điện kế điện trở 23998 Ω                  B.  Mắc nối tiếp với  điện kế  điện trở  23998 Ω C. Mắc nối tiếp với điện kế điện trở 11999 Ω               D. Mắc song song với điện kế điện trở  11999 Ω     Bài 9. ĐỊNH LUẬT OHM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH Câu 30. Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện chạy trong mạch chính A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.                          B.  tỉ  lệ  nghịch với điện trở  trong của  nguồn. C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của mạch.              D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở ( R N + r )  . Câu 31. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch ngoài được cho bởi biểu thức nào sau đây? A.  U N = Ir                B.  U N = ξ − Ir              C.  U N = I ( R N + r )          D.  U N = ξ + Ir Câu 32. Cho mạch điện như hình vẽ, số chỉ của Ampe kế và Vôn kế thay đổi như thế  nào  khi dịch chuyển con trượt  sang bên trái hình vẽ ? A. số chỉ của Ampe kế tăng, số chỉ của Vôn kế giảm  B. số chỉ của Ampe kế và Vôn kế đều giảm                           C. số chỉ của Ampe kế giảm và số chỉ của Vôn kế  tăng  D. số chỉ của Ampe kế và Vôn kế đều tăng  Câu 33. Một nguồn điện có suất điện động   và điện trở  trong r được mắc vào điện trở  ngoài R N. Khi  tăng RN và r lên 2 lần thì cường độ dòng điện thay đổi thế nào ? A. Tăng 2 lần                B. Không đổi               C. Tăng 4 lần       D. Giảm 2 lần Câu 34. Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng biểu thức ξ U U + Ir UN A.  H = .100 %                     B.  H = N .100 %.            C. H = N .100%    D.  H = .100%. UN ξ ξ ξ ­ Ir Câu 35. Khi nối hai cực của nguồn điện với một mạch ngoài thì công của nguồn điện sản ra trong 1 phút  là 720J. Công suất của nguồn điện đó là A. 1,2 W              B. 12 W                              C. 2,1 W     D. 21 W Câu 36. Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 9 V và điện trở  trong 0,5  Ω  nối với mạch   ngoài gồm hai điện trở 8 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là     A. 2 A                          B. 18/33 A                     C. 1 A             D. 4,5 A Câu 37. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.                   B. dùng pin hay acquy để mắc 1 mạch điện kín. C. mắc cầu chì cho một mạch điện kín.                 D. nối hai cực của nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
  9. Câu 38. Một nguồn điện có suất điện động  ξ = 10 V  điện trở  trong r được mắc với điện trở  R= 6  thành mạch kín. Khi đó cường độ dòng điện chạy qua mạch là I = 1 A.  Điện trở trong của nguồn điện là A. r = 4  .                     B. r = 5  .                     C. r = 6  .                   D. r = 10  . Câu 39: Cho sơ đồ mạch điện như Hình 1, biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch là ξ U AB ξ U AB A.  I =            B.  I =           C.  I =            D.  I =   R1 + R2 + r R1 + R2 + r r R1 + R2 Câu 40: Cho sơ đồ mạch điện như Hình 2, bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế.  Nguồn có ξ = 3 V, r = 1 Ω; Ampe kế chỉ 0,5 A, khi đó giá trị của biến trở R là A. 1 Ω    B. 2 Ω      C. 5 Ω              D. 3 Ω Câu 41: Cho sơ đồ mạch điện như Hình 2, bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế.  Nguồn có suất điện động  ξ  = 3 V và điện trở  trong r = 1  Ω. Bạn Gia Khánh điều   chỉnh biến trở R để công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất, khi đó số chỉ trên Ampe kế  là  A. 1,5 A    B. 3 A      C. 1 A              D. 0,5 A Câu 42: Bạn Diệu Trinh mua một bóng đèn loại 6 V ­ 6 W và 8 viên pin cùng loại, mỗi viên pin có suất   điện động 1,5 V và điện trở trong 1 Ω. Bạn mắc nối tiếp 8 viên pin để tạo thành bộ nguồn rồi mắc bóng   đèn trên vào hai cực của bộ nguồn đó thành mạch kín, khi đó cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn A. lớn hơn cường độ dòng điện định mức của đèn;         B. nhỏ hơn cường độ dòng điện định mức của   đèn; C. bằng cường độ dòng điện định mức của đèn;             D. thay đổi liên tục  theo thời gian. Câu 43: Cho mạch điện như hình vẽ. Biểu thức nào sau đây là đúng ? A. I1 =                      B. I3 = 2I2                  C. I2R = 2I3R                D. I2 = I1 + I3 Câu 44: Cho mạch điện như  hình vẽ. Hai pin có cùng suất điện động 6  V với  ξ, r1 các điện trở trong r1 = 1 Ω và r2 = 2 Ω. Cường độ dòng điện trong mạch và hiệu  điện thế giữa hai điểm A và B là A B ξ, r2 A. 1 A; 3 V      B. 2 A; 4 V                C. 3 A; 1 V                  D. 4 A; 2 V Câu 45: Bàn là của nhà bạn My Sa dùng điện 220 V. Để dùng điện 110 V mà công suất vẫn không đổi thì   bạn phải xoay nút điều chỉnh để thay đổi điện trở của bàn là. Bạn phải điều chỉnh để điện trở của bàn là A. tăng gấp đôi                       B. tăng 4 lần                          C. giảm 2 lần                           D.  giảm 4 lần Bài 10. GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ NGUỒN Câu 46. Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gồm n nguồn mắc song song là A.   ξ b = n. ξ , rb = n.r       B.  ξ b =  ξ , rb = r/n               C.  ξ b = n. ξ , rb = r/n             D.  ξ b =  ξ , rb = n.r Câu 47. Một nguồn điện có suất điện động  = 6 V và điện trở trong r mắc nối tiếp với một biến trở R  thành mạch kín. Khi biến trở có giá trị R = 2   thì công suất của mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Điện trở  trong và giá trị của công suất cực đại là A. r = 2 ; Pmax = 9 W          B. r = 2 ; Pmax = 4,5 W      C. r = 4 ; Pmax = 4,5 W       D. r = 4 ; Pmax = 9 W Câu 48. Khi mắc một điện trở thuần R vào hai cực của nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong  r thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn A. nhỏ hơn suất điện động của nguồn              B. lớn hơn suất điện động của nguồn C. bằng suất điện động của nguồn              D. không phụ thuộc điện trở R Câu 49. Cho ba pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3 V, bạn Nhật Trường muốn mắc chúng thành  bộ nguồn 9 V thì bạn phải A. ghép hai pin song song và nối tiếp với pin còn lại.      B. ghép ba pin song song. C. không ghép được.            D. ghép ba pin nối tiếp.
  10. Câu 50. Một bộ nguồn gồm 8 acquy giống nhau có  ξ = 2 V, r   =  1 Ω  được chia thành 4 nhóm mắc nối tiếp  với nhau, mỗi nhóm gồm hai acquy ghép song song. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn đó là A. 8 V; 4                           B. 6 V; 1,5                         C. 8 V; 1                           D. 8 V; 2       Câu 51. Có n nguồn điện giống nhau có cùng suất điện động  ξ  và điện trở trong r được mắc nối tiếp với  nhau và mắc với điện trở R thành một mạch điện kín. Biết R = r, cường độ dòng điện chạy qua R là A.  I nE               B.  I E            C.  I nE         D.  I nE rn 1 rn 1   n 1 nr 1 Câu 52. Cho mạch điện kín như hình vẽ. Biết rằng mỗi pin có suất điện  động    E = 1,5 V và điện trở trong r = 1 Ω . Điện trở mạch ngoài là R = 3,5  Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch ngoài là A. I = 1,2 A.               B. I = 0,9 A.       C. I = 1,0 A.                   D. I = 1,4 A. CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG BÀI 13: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI Câu 1. Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng ? A. Kim loại là chất dẫn điện.                               B. Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn107Ωm. C. Điện trở suất của kim loại tằn theo nhiệt độ. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo định luật Ôm khi nhiệt độ  của dây kim loại   thay đổi không đáng kể. Câu 2: Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng ? A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác nhau có hai đầu hàn nối với nhau. Nếu giữ hai mối hàn   này ở hai nhiệt độ khác nhau (T1 ≠ T2) thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ xuất hiện một suất điện động nhiệt   điện. B. Độ  lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện chỉ  phụ  thuộc vào nhiệt độ  của mối   hàn nóng có nhiệt độ cao hơn. C. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện tỉ  lệ  với hiệu nhiệt độ  (T 1 ­ T2) giữa  hai mối hàn nóng và lạnh. D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo nhiệt độ. Câu 3: Hạt tải điện trong kim loại là: A. các electron của nguyên tử. B. electron ở lớp trong cùng của nguyên tử. C. các electron hóa trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể. D. các electron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể. Câu 4: Nối cặp nhiệt điện đồng–constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn   vào nước đá đang tan và một mối hàn vào nước sôi thì milivôn kế chỉ 4,25mV. Hệ số nhiệt điện động của   cặp nhiệt điện này là A. 42,5 µV/K .  B. 4,25 µV/K .             C. 42,5 mV/K. D. 4,25 mV/K. Câu 5: Dựa vào quy luật phụ thuộc nhiệt độ của điện trở suất của dây kim loại. Cho biết khoảng nhiệt  độ  ta xét, độ  dai và tiết diện của dây kim lại không đổi. Công thức xác định sự  phụ thuộc nhiệt độ  của   điện trở của một dây kim loại có độ dài l và tiết diện đều S là: A.  R = R0 [1 + α (t − t0 )] .      B.  R = R0 + α (t − t0 ) .     C.  R = R0α (t − t0 ) .      D.  R = R0 [1 + (t − t0 )] . Câu 6: Một bóng đèn 220V–40 W có dây tóc làm bằng vonfam. Điện trở của dây tóc đèn ở 20  0C là 121 Ω.  Cho biết điện trở dây tóc đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện  trở là 4,5.10 ­3K­1. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là: A. 20200C. B. 12000C.           C. 20000C D. 10200C. Câu 7: Dây tóc của một bóng đèn 12V–20W khi thắp sáng bình thường có nhiệt độ là 2500 0C và có điện  trở lớn gấp 16 lần so với điện trở của nó ở 200C. Cho biết trong khoảng nhiệt độ  này, điện trở  của dây 
  11. tóc đèn tăng bậc nhất theo nhiệt độ. Điện trở của dây tóc đèn này ở 200C và hệ số nhiệt điện trở của nó  lần lượt là: A. 0,45 Ω; 6,05.10­3K­1.                                    B. 7,2 Ω; 6,05.10­3K­1.     C. 72 Ω; 6,15.10­3K­1.                                       D. 4,5 Ω; 6,15.10­3K­1. Câu 8: Dùng cập nhiệt điện đồng–constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5µV/K nối với một milivôn   kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang  tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03mV. Nhiệt độ  nóng chảy của thiếc là A. 509K. B. 273K.                       C. 236K.            D. 300K. Câu 9: Cặp nhiệt điện sắt–constantan có hệ số nhiệt điện động là 52µV/K và điện trở trong r=0,5Ω. Nối  cặp nhiệt điện này với điện kế  G có điện trở  trong là 20Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này  trong không khí  ở 20 0C và nhúng mối hàn thứ  hai vào trong lò điện có nhiệt độ  620 0C. Cường độ  dòng  điện chạy qua điện kế G là A.1,52mA.             B. 1,52A.           C. 152mA.           D. 0,152mA. Câu 10. Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất 10,6.10­8 Ωm. Cho biết điện trở suất của dây bạch kim  trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở  không đổi bằng 3,9.10 ­­3  K—1. Điện trở suất của dây bạch kim này ở 11200C là: A. 5,69.10­8  Ωm. B. 45,5.10­8  Ωm.           C. 56,1.10­8  Ωm.           D. 46,3.10­8  Ωm. BÀI 14: DÒNG ĐIỆNT RONG CHẤT ĐIỆN PHÂN Câu 11: Câu nào dưới đây nói về bản chất dòng điện trong chất điện phân là đúng ? A. Là dòng các electron chuyển động có hướng ngược chiều điện trường. B. Là dòng các ion dương chuyển động có hướng thuận chiều điện trường. C. Là dòng các ion âm chuyển động có hướng ngược chiều điện trường. D. Là dòng chuyển động có hướng đồng thời của các ion đương thuận chiều điện trường và các ion  âm ngược chiều điện trường. Câu 12. Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho   dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì   trong các kim loại: sắt A1 = 56, n1 = 3; đồng A2 = 64, n2 = 2; bạc A3 = 108, n3 = 1 và kẽm A4 = 65,5; n4 = 2 A. sắt   B. đồng   C. bạc   D. kẽm Câu 13: Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Đương lượng điện  hóa của niken là 0,3.10­3g/C. Khi dòng điện cường độ I = 5,0 A chạy qua bình này trong thời gian t =1 giờ  thì khối lượng niken bám vào catôt là A. 1,5kg B. 5,4g   C. 1,5g D. 5,4kg Câu  14: Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) có anôt bằng đồng. Cho dòng điện  không đổi chạy qua bình này trong thời gian 30 phút, khi đó khối lượng của catôt tăng thêm 1,143g. Đồng   (Cu) có khối lượng mol nguyên tử A=63,5g/mol. Cường độ dong điện chạy qua bình điện phân là: A. 0,965A. B. 1,93A.   C. 0,965mA. D. 1,93mA. Câu 15: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có anốt bằng bạc và điện trở  là 2,5Ω.  Hiệu điện thế giữa hai điện cực của bình này là 10V. Bạc (Ag) có khối lượng mol nguyên tử A=108g/mol   và hoá trị n=1. Khối lượng bạc bám vào catốt sau 16phút 05giây là:  A. 4,32g.                B. 4,32kg.               C. 2,16g.                D. 2,16kg.   Câu 16: Một vật kim loại (hình chữ  nhật) diện tích 120cm 2 được mạ  Niken. Dòng điện chạy qua bình  điện   phân   có   cường   độ   0,3A   và   thời   gian   mạ   là   5giờ.   Niken   (Ni)   có   khối   lượng   mol   nguyên   tử  A=58,7g/mol, hoá trị n=2 và khối lượng riêng D=8,8.103(kg/m3). Độ dày của lớp Niken phủ đều trên mặt  vật kim loại là: A. 15,6µm. B. 1,56mm. C. 15,6mm. D. 0,156mm.   
nguon tai.lieu . vn