Xem mẫu

  1. SỞ GD – ĐT HÀ NỘI NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ MÔN NGỮ VĂN Năm học 2020­2021 KHỐI 12 A. NỘI DUNG ÔN TẬP. I. Phần đọc hiểu. ­ Học sinh vận dụng kiến thức đã học về: + Nghĩa của từ. + Phong cách ngôn ngữ . + Một số phép tu từ ngữ âm. + Một số phép tu từ cú pháp. + Các phương thức biểu đạt. + Các thao tác lập luận. + Luật thơ. ­ Để trả lời những câu hỏi ngắn (phát hiện, phân tích giá trị) một đoạn văn   bản có trong hoặc ngoài chương trình học tập. II.Phần tự luận. ­ HS: Huy động những kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm của bản   thân để viết bài văn nghị luận về một đoạn thơ. ­ Nội dung ôn tập: 1/  Về 2 tác phẩm văn chính luận :  ­  Ở bài “Tuyên ngôn độc lập” ( Hồ Chí Minh), cần nắm vững: +  Hoàn cảnh sáng tác, đối tượng và mục đích sáng tác. +  Đặc điểm thể loại, kết cấu bố cục văn bản. 1
  2. +  Nội dung và nghệ thuật lập luận trong từng phần của văn bản. + 3 giá trị của văn bản ­   Ở   bài   “Nguyễn   Đình   Chiểu,   ngôi   sao   sáng   trong   văn   nghệ   của   dân  tộc”(Phạm Văn Đồng), cần nắm vững: + Những nét chính về tác giả Phạm Văn Đồng. + Hoàn cảnh và mục đích sáng tác của văn bản. +  Đặc điểm thể loại, kết cấu bố cục văn bản. +  Nội dung và nghệ thuật lập luận trong từng phần của văn bản. + Ý nghĩa của văn bản. 2/ Nội dung chủ đạo 5 bài thơ: Tây Tiến (Quang Dũng); Việt Bắc (Tố  Hữu); Đất Nước (Nguyễn Khoa  Điềm); Sóng (Xuân Quỳnh); Đàn ghi ta của Lor­ca (Thanh Thaỏ). Yêu cầu cần  nắm vững : ­ Những nét chính về  vị trí và phong cách thơ  của từng tác giả  (nhằm vận  dụng viết mở bài và là cơ sở tiếp cận, cảm nhận tác phẩm). ­ Xuất xứ, thời điểm hoàn cảnh sáng tác, đề tài, cảm xúc chủ đạo của từng   bài thơ (nhằm vận dụng viết mở bài và là cơ sở cảm nhận tác phẩm) ­ Bố cục, nội dung và nghệ thuật trong từng phần – từng đoạn của từng tác  phẩm (nhằm là cơ sở để nghị luận về một đoạn thơ bất kỳ trong bất cứ bài thơ  nào trong năm bài thơ) ­ Những nét đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa của từng bài thơ. 3/Về  văn bản nhật dụng: Bài Thông điệp nhân ngày thế  giới phòng  chống AIDS, 1­12­2003 (Cô­phi An­nan), Cần nắm vững: ­ Nét chính về tác giả Cô­phi An­nan. ­ Hoàn cảnh mục đích sáng tác bản thông điệp. ­ Đặc điểm thể loại và kết cấu bố cục của bản thông điệp. ­ Nội dung và nghệ thuật lập luận của tác giả trong từng phần . 2
  3. ­ Ý nghĩa của bản thông điệp. 4. Về 2 bài tùy bút và bút kí:   a. Ở bài tùy bút “Người lái đò sông Đà” (Nguyễn Tuân), cần nắm vững: ­ Nét chính về vị trí và phong cách sáng tác của nhà văn Nguyễn Tuân . ­ Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác và 2 nội dung chính của tác phẩm. ­ Hình  ảnh sông Đà với 2 tính cách trái ngược (hung bạo, hiểm ác và thơ  mộng, trữ tình) chứng minh và phân tích được nhận định của nhà văn: thiên nhiên  Tây Bắc là  vàng. ­  Hình ảnh người lái đò sông Đà cần cù, dũng cảm và tài hoa. Chứng minh  và phân tích được nhận định: Con người Tây Bắc là vàng mười của Tổ quốc. ­ Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân qua bài tùy bút . ­ Ý nghĩa của bài tùy bút. b. Ở bài bút ký “Ai đã đặt tên cho dòng sông?” (Hoàng Phủ Ngọc Tường) ­  Nét chính về vị trí và phong cách sáng tác của nhà văn Hoàng Phủ  Ngọc  Tường . ­  Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác nội dung chính của tác phẩm. ­   Hình   ảnh   sông   Hương   được   nhà   văn   nhận   diện   và   miêu   tả   qua   các   phương diện : + Thiên nhiên địa lý (gắn với thủy trình của dòng sông: từ  thượng nguồn  về ngoại vi Huế đi vào thành phố Huế, từ biệt Huế về với biển cả) . + Phương diện lịch sử. + Phương diện văn hóa (thơ ca – nhạc họa). + Phương diện đời thường. ­ Ý nghĩa nhan đề bài bút ký. ­ Ý nghĩa của bài bút ký. ­ Những nét đặc sắc trong phong cách của Hoàng Phủ Ngọc Tường qua bài  bút ký. 3
  4. * Những điều cần lưu ý khi học ôn hai bài ký : ­ Cần học thuộc những dẫn chứng tiêu biểu trong từng bài để minh họa khi  làm văn (theo nguyên tắc: “nói có sách, mách có chứng”). ­ Cần so sánh, đối chiếu cách cảm nhận và miêu tả của hai nhà văn về hình  ảnh của hai con sông Việt Nam (nét chung, nét riêng, lý giải vì sao lại có sự giống  và khác nhau đó? ) B. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA( 90 phút)   I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)   Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: (1) Ngay cả  nếu ta chịu thừa nhận rằng cuộc sống này khó khăn với tất cả   mọi người thì trong sâu thẳm nhiều người vẫn ngầm hi vọng rằng sự thật đó là   không đúng với họ. Tôi rất tiếc phải nói rằng điều đó không thể. Không ai có thể   trốn thoát được những vấn đề, thất bại và mất mát của cuộc đời. Nếu muốn tiến   bộ  thì nhất thiết phải đi qua khó khăn của cuộc sống. Hoặc như  nhà thơ  Ralph   waldo Emerson từng nói: “Bước đi của con người ngã về phí trước”.  (2) Cuộc đời không đễ dàng và cũng chẳng công bằng. Tôi đã chịu rất nhiều   những bất công đến với mình. Tôi cá là bạn cũng vậy. Tôi phạm sai lầm, tự khiến   mình thành kẻ ngốc, làm tổn thương người mình yêu qúy và trải qua nhưng thất   vọng đến tan nát tâm hồn. Tôi cá là bạn cũng vậy. Chúng ta không thể  né tránh   được những khó khăn của cuộc đời. Mà bạn cũng không thể  cố. Vì sao? Bởi   những người thành công trong cuộc sống không cố  trốn thoát khỏi nỗi đau, sự   mất mát và bất công. Họ  học cách đối mặt, chấp nhận chúng và tiến lên phía   trước hướng thẳng tới những khó khăn. Đó là mục tiêu của tôi. Và nó cũng nên là   mục tiêu của các bạn.               ( Lược trích từ – John c. Maxwell, Học từ thất bại, Nxb Lao động 2018.  Tr 64, Minh Thư dịch) 4
  5. Câu 1. Xác định thao tác lập luận chính ở đoạn (1) ? ( 0,5 điểm) Câu 2.Tác dụng cách xưng hô “tôi” và “bạn” trong đoạn trích? ( 0,5 điểm) Câu 3.Theo tác giả, vì sao: “Chúng ta không thể  né tránh được những khó khăn   của cuộc đời.”? (1,0 điểm) Câu 4.  Thông điệp rút ra từ đoạn trích trên? (1,0 điểm)  II. Làm văn (7,0 điêm) ̉       Câu 1. (2,0 điểm) Anh/ chị  hay viêt môt đoan văn (kho ̃ ́ ̣ ̣ ảng 200 chữ  ) trinh bay suy nghi vê ý ̀ ̀ ̃ ̀   kiến được nêu ra trong phần Đọc hiểu: “Nếu muốn tiến bộ thì nhất thiết phải đi   qua khó khăn của cuộc sống.”         Câu 2. (5,0 điểm) Cảm nhận của anh / chị về đoạn thơ sau: " ­ Mình về mình có nhớ ta Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng. Mình về mình có nhớ không Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn ? ­ Tiếng ai tha thiết bên cồn Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay... "                                                       ( Việt Bắc, Tố Hữu ) ĐÁP ÁN 5
  6. 6
  7. Phần Câu Nội dung  Điểm ĐỌC HIỂU (3 điểm) Thao tác: Bác bỏ  hoặc Thao tác lập luận bác bỏ  ( được điểm  tối đa ) 1 Học sinh có thể làm rõ: Bác bỏ ý nhĩ sai trái của một số người,   0,5 họ  không muốn thừa nhận rằng:Cuộc sống là đối mặt với khó  khăn. HS có thể diễn đạt theo nhiều cách nhưng đạt được ý sau:  2 Tạo sự gần gũi, thân mật, chân thành và nghiêm túc có tác dụng   0,5 thuyết phục. HS có thể diễn đạt nhiều cách sau, đều được điểm tối đa. ­ Vì không có mục tiêu nào dễ đạt được. ­ Vì nếu không trải qua khó khăn bạn sẽ không đạt được thành  công nào cả. ­ Vì cuộc sống chỉ  không còn khó khăn khi bạn không có một  mục tiêu nào cần đạt tới. 3 ­ Vì muốn thành công bạn phải trả  qua những khó khăn thất  1,0 I bại, cái gì cũng có giá của nó. ­ Vì đoc là bài học thực tế  mà tác giả  đã trải qua. ( Vẫn được  1.0 điểm) ­ Bởi theo kinh nghiệm của tác giả: Những người thành công   trong cuộc sống không cố  trốn thoát khỏi nỗi đau, sự  mất mát   và bất công.Họ học cách đối mặt, chấp nhận chúng và tiến lên   phía trước hướng thẳng tới những khó khăn. Có nhiều thông điệp khác nhau, hs có thể  rút ra ngắn gọn một   trong những thông điệp sau: ­ Không ai có thể  trốn thoát được những vấn đề, thất bại và   mất mát của cuộc đời ­ Nếu muốn tiến bộ  thì nhất thiết phải đi qua khó khăn của   cuộc sống. 1,0 ­ Chúng ta không thể  né tránh được những khó khăn của cuộc   4 đời. ­ Những người thành công trong cuộc sống không cố trốn thoát   khỏi nỗi đau, sự  mất mát và bất công.Họ  học cách đối mặt,   chấp nhận chúng và tiến lên phía trước hướng thẳng tới những   khó khăn. LÀM VĂN (7 điểm) Anh/ chị hay viêt môt đoan văn (kho ̃ ́ ̣ ̣ ảng 200 chữ ) trinh bay ̀ ̀  2,0 suy nghi vê ý ki ̃ ̀ ến được nêu ra trong phần đọc hiểu: “Nếu   muốn tiến bộ thì nhất thiết phải đi qua khó khăn của cuộc   7 sống.”
  8. ­ Hết ­ 8
nguon tai.lieu . vn