Xem mẫu

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2020­2021 MÔN: LỊCH SỬ ­ LỚP 12 MỨC 1 – 72 CÂU (TỪ CÂU 01 ĐẾN CÂU 72): 1. Trong nửa sau thế kỉ XX, nước nào ở khu vực Đông Bắc Á là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới?        A. Trung Quốc.       B. Nhật Bản.       C. Hàn Quốc.       D. Hồng  Kông. 2. Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì? A. Chiến tranh chống Nhật. B. Nội chiến giữa Quốc dân đảng với các thế lực thân Mĩ. C. Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. D. Nhân dân Trung Quốc xây dựng CNXH. 3. Ngày 1­10­1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì? A. Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.     B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.           C. Trung ương Đảng Cộng sản đề ra đường lối đổi mới.        D. Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử. 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh, quốc gia nào đã bị chia cắt  thành hai miền? A. Triều Tiên. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Hàn Quốc. 5. Phần lãnh thổ đến nay vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Trung Quốc là A. Tân Cương. B. Ma Cao. C. Hồng Kông. D. Đài Loan. 6. Trong những năm 80­90 của thế kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI, nền kinh tế nước nào ở khu vực  Đông Bắc Á có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới? A. Trung Quốc.  B. Nhật Bản. C. Hàn Quốc. D. Hồng Công. 7. Từ năm 2000, hai nhà lãnh đạo cao nhất của hai miền Triều Tiên đã kí hiệp định hòa hợp giữa hai nhà   nước. Sự kiện này có ý nghĩa gì? A. Giúp cả hai miền có điều kiện phát triển kinh tế. B. Khẳng định thành công tiến trình “phi hạt nhân hóa ” trên bán đảo Triều Tiên. C. Tiến trình thống nhất hai miền đã thành công. D. mở ra một bước mới trong tiến trình hòa hợp, thống nhất bán đảo Triều Tiên. 8. Quốc gia thứ ba trên thế giới sau Nga, Mĩ có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ là A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Hàn Quốc. 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, âm mưu của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh là biến khu vực này thành A. đồng minh hạt nhân. B. căn cứ quân sự kiểu mới.  C. vùng lãnh thổ thuộc chủ quyền của Mĩ. D. “sân sau” và xây dựng các chế độ độ tài thân Mĩ. 1
  2. 10. Tại Nam Phi bản hiến Pháp tháng 11 ­ 1993 đã chính thức xóa bỏ ở nước này A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chế độ nô lệ. C. chính quyền của người da trắng. D. chính quyền của người da đen. 11. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".             B. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. C. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất . D. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. 12. Nước được mệnh danh “lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh là A. Áchentina. B. Chi Lê. C. Nicaragoa. D. Cu ba. 13. Tháng 8­1961, Mĩ đề  xướng việc tổ  chức  Liên minh vì tiến bộ  để  lôi kéo các nước Mĩ Latinh ngăn  chặn ảnh hưởng của cách mạng A. Cu Ba. B. Áchentina. C. Nicaragoa. D. Bôlivia 14. Khu vực Mĩ Latinh gồm  A. các nước ở Nam châu Mĩ.    B. Mêhicô, các nước ở Trung, Nam châu Mĩ và vùng biển Caribê.   C. các nước Nam châu Mĩ và vùng biển Caribê.   D. Mêhicô, các nước Nam châu Mĩ và vùng biển Caribê.  15. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi phát triển từ những năm 50 của thế kỉ XX,   trước hết là khu vực A. Đông Phi. B. Tây Phi. C. Nam Phi. D. Bắc Phi. 16. Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt, cũng là thời điểm để nhân dân châu Phi A. bùng nổ các cuộc đấu tranh giành độc lập. B. bắt tay vào phát triển kinh tế. C. mở rộng quan hệ quốc tế. D. tiến hành cuộc cách mạng khoa học ­ kĩ thuật và công nghệ. 17. Tháng 6/1979, Liên minh châu Âu (EU) đã diễn ra sự kiện nổi bật nào? A. Cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.               B. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành.  C. Liên minh châu Âu (EU) ra đời.  D. hình thành quan hệ đối tác chiến lược với Việt Nam. 18. Đến năm khoảng 1950, nền kinh tế các nước tư bản Tây Âu đã A. khủng hoảng nặng nề. B. cơ bản được phục hồi. C. hoàn toàn phục hồi. D. phát triển nhanh chóng. 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ thông qua 2
  3. A. “Kế hoạch Mácsan”. B. Liên minh chấu Âu. C. tổ chức Nhân đạo Quốc tế. D. tổ chức Thương mại thế giới. 20. Liên minh châu Âu ( EU) thành lập nhằm mục đích hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực A. quân sự và đối ngoại. B. kinh tế, văn hóa, đối ngoại. C. kinh tế, bảo vệ môi trường. D. kinh tế, chính trị, đối ngoại, và an ninh chung. 21. Năm 1975 ở Tây Âu diễn ra sự kiện A. Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập khối NATO. B. Hoàn thành quá trình “nhất thể hóa” châu Âu. C. các nước Tây Âu kí Định ước Heninki. D. Bức tường Becslin bị phá bỏ. 22. Yếu tố nào khiến cho nền kinh tế Tây Âu phát triển nhanh trong giai đoạn từ 1950 đến 1973? A. Con người được coi là nhân tố quyết định hàng đầu.    B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.  C. Phát triển công nghiệp vũ trụ.      D. Tận dụng tốt các cơ  hội từ  bên  ngoài. 23. Ngày 1­1­1999, ở Tây Âu đã diễn ra sự kiện gì? A. Thành lập “Cộng đồng than thép châu Âu”.                                  B. Thành lập “Cộng đồng châu Âu”. C. Công dân các nước được tự do qua lại biên giới. D. Đồng tiền chung châu Âu (đồng EURO) phát hành. 24. Nguyên nhân nào dẫn đến sự khủng hoảng,  suy thoái về kinh tế của các nước Tây Âu những năm 1973 – 1991? A. Sự vươn lên của nền kinh tế Nhật Bản. B. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ. C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới đầu năm 1973. D. Cạnh  tranh mạnh mẽ từ sự phát triển kinh tế các nước công nghiệp mới (NICs). 25. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã nhanh chóng chuyển sang thế A. đối đầu, đẩy mạnh chiến tranh mở rộng lãnh thổ. B. đối đầu, dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh. C. liên minh, hợp tác phân chia thế giới. D. phòng thủ, ra sức lôi kéo các nước đồng minh về phía mình. 26. Vào cuối thập niên 80 của thế kỉ XX,  sự kiện lịch nào đã mở ra khả năng giải quyết  hòa bình các vụ  tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều nơi khu vực trên thế giới? A. Liên hợp quốc thành lập. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành. C. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. D. Chiến tranh lạnh chấm dứt. 27. Sự ra đời của những tổ chức nào đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh bao   trùm khắp thế giới? 3
  4. A. Cộng đống than thép và Liên minh châu Âu. B. Hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. NATO và SEATO. 28. Sự kiện nào đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu   trong thời kì chiến tranh lạnh? A. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước ABM. B. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định SALT – 1. C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki. D. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. 29. Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là A. Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan” ở châu Âu. B. sự ra đời của khối NATO. C. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12­3­1947. D. sự ra đời của “chủ nghĩa Mác Cácti” – tư tưởng chống cộng sản ở Mĩ. 30. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện đã xuất hiện với A. những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mĩ. B. Hiệp ước ABM và Hiệp định SALT­1. C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. D. Định ước Henxinki. 31. Ngày 9­11­1972, Cộng hòa Dân chủ  Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã kí kết Hiệp định về  những   cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. Sự kiện này có ý nghĩa gì? A. Thúc đẩy mối quan hệ giữa hai nước ngày càng bền chặt. B. Hình thành một liên minh chính trị mới. C. Đánh dấu hai nước trở thành đồng minh của nhau. D. Nhờ đó, tình hình căng thẳng ở châu Âu giảm đi rõ rệt. 32. Tháng 12­1989 đã diễn ra sự kiện lịch sử đặc biệt gì trên thế giới? A. Mĩ thử thành công bom nguyên tử. B. Liên Xô và Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ lên Mặt Trăng. C. Liên Xô và Mĩ chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ. 33. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học ­ kỹ thuật lần thứ hai? A. Anh.                             B.Pháp.                    C.Mĩ.                    D.Đức. 34. Giai đoạn hai của cách mạng KHKT lần 2 diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào? A. Kỹ thuật. B. Thông tin liên lạc. 4
  5. C. Công nghệ. D. Giao thông vận tải. 35. Giai đoạn hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai  được gọi là cách mạng khoa học – công nghệ là do A. công nghệ trở thành cốt lõi.                       B. chế tạo ra nhiều công cụ sản xuất mới. C. phát minh ra máy tính điện tử.                  D. tìm ra nhiều nguồn năng lượng mới. 36. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện của xu thế  A. hợp tác và đấu tranh.                                              B. toàn cầu hóa. C. hòa hoãn tạm thời.                                                 D. đa phương hóa. 37. Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của A. quan hệ sản xuất.                                              B. lực lượng sản xuất. C. công cuộc cải tiến về kỹ thuật sản xuất.           D. quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất. 38. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế  A.toàn cầu hóa.                                           B. đa dạng hóa. C. hợp tác và đấu tranh.                              D. hòa hòa hoãn tạm thời. 39. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và của sản xuất. B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội. C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới. D. nhu cầu tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia. 40. Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là     A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến.    B. nguy cơ xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia.     C. tạo ra sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.     D. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. 41. Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa  sau thế kỉ XX là A. đặc trưng hai cực – hai phe.    B. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. C. chủ nghĩa tư bản trở nên giàu mạnh.   D. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. 42. Trong nhiều thập niên của thế kỉ XX, hệ thống chính trị nào đã trở thành một lực lượng hùng hậu về  chính trị ­ quân sự và kinh tế, chiếm lĩnh đỉnh cao của khoa học – kĩ thuật thế giới? A. Xã hội quân chủ . B. Chế độ dân chủ . C. Chế độ cộng hòa. D. Xã hội chủ nghĩa. 43. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước A. châu Á, châu Phi, châu Âu. B. châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh. 5
  6. C. châu Á, châu Âu, Mĩ Latinh. D. châu Úc, châu Mĩ, châu Phi. 44. Đế quốc giàu mạnh nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Anh.          B. Pháp. C. Đức.              D. Mĩ. 45. Một trong những vấn đề mà cách mạng khoa học ­ kĩ thuật đã đặt ra trước các dân tộc cần giải quyết là A. các cuộc xung đột khu vực đang diễn ra. B. ổn định lại trật tự thế giới. C. đào tạo con người cho nguồn nhân lực chất lượng cao. D. xây dựng cơ sở hạ tầng cho lực lượng lao động. 46. Sau Chiến tranh lạnh, hầu như tất cả các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược, lấy yếu tố nào  làm trọng điểm ? A. Phát triển quân sự. B. Phát triển kinh tế. C. Xây dựng chế độ chính trị mạnh. D. Duy trì vị trí cường quốc số một trên thế giới trên mọi lĩnh vực.  47.  Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh dấy lên mạnh mẽ khi Chiến tranh thế giới thứ hai A. mới bùng nổ. B. chưa kết thúc. C. đang diễn ra. D. đã kết thúc.  48. Nguy cơ mới đối với thế giới kể từ sau sự kiện ngày 11­9­2001 ở Mĩ là A. Chiến tranh thế giới thứ ba. B. vũ khí hủy diệt. C. chủ nghĩa độc quyền. D. chủ nghĩa khủng bố. 49. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương trong hoàn cảnh nào? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đấu.                                            B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang diễn ra quyết liệt. C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.                                          D. Sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kết thúc. 50. Cơ quan nào dưới đây của Pháp nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương? A. Chính phủ Pháp.                                                    B. Tư sản mại bản. C. Ngân hàng Đông Dương.                                      D. Toàn quyền Đông Dương. 51.  Sau Chiến tranh thế  giới thứ  nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt  Nam? A. Công nhân.            B. Nông  dân.                C. Tiểu tư sản.             D. Tư sản dân tộc. 52. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn  A. mất cân đối.    B. phát triển nhanh. C. là nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.    D. phát triển độc lập, không phụ thuộc vào Pháp. 53. Tổ chức bí mật của giai cấp công nhân Việt Nam được thành lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn là A. Hội Phục Việt. B. Đảng Thanh niên. 6
  7. B. Công hội. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 54. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919­1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực  nào dưới đây? A. Nông nghiệp.                                         B. Giao thông vận tải.                C. Công nghiệp.                                         D. Thương nghiệp. 55. Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương chủ yếu là Việt Nam nhằm mục đích  gì? A. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.     B. Phát triển kinh tế, văn hóa thuộc địa. C. Tạo sự gắn kết giữa thuộc địa với chính quốc.       D. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. 56. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919­ 1925? A. Công nhân Ba Son bãi công. B. Công hội thành lập ở Sài Gòn ­ Chợ Lớn. C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời. 57. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã – một nhà xuất bản tiến bộ ­ là cơ sở đầu tiên của A. Việt Nam Quốc dân đảng.                         B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.             D. Hội Phục Việt. 58. Trước khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên Nguyễn Ái Quốc đã thành lập ra tổ chức   nào? A. Tâm tâm xã. B. Hội Phục Việt. C. Đảng Lập hiến.       D. Cộng sản đoàn. 59. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Thanh niên.    B. An Nam trẻ.       C. Người nhà quê.       D. Người cùng khổ. 60. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc sau khi đến Quảng Châu­Trung Quốc là A. mở rộng phát triển hội viên. B. mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cách mạng. C. tổ chức các cuộc bãi công của giai cấp công nhân ở các nhà máy xí nghiệp. D. bí mật chuyển các tài liệu tuyên truyền cách mạng về nước. 61. Tổ chức cộng sản do đại biểu các cơ sở cộng sản ở Bắc Kì thành lập vào tháng 6 năm 1929 là A. Tân Việt Cách mạng Đảng. B. Đông Dương Cộng sản Đảng. C. An Nam Cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. 62. Mục tiêu của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. đoàn kết nhân dân đánh đổ đế quốc phong kiến. 7
  8. B. tổ chức nhân dân đấu tranh chống thực dân Pháp. C. tổ chức giai cấp công nhân đánh đổ đế quốc và tay sai. D.  lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ đế quốc tay sai. 63. Tác phẩm tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện chính trị  ở  Quảng   Châu (Trung Quốc) trong những năm 1925 – 1927 là A. “Du kích Nga”. B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. C. “Đường Kách mệnh”. D. “Du kích Tàu”. 64. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam tổ chức chính trị nào dưới đây ra đời sớm nhất? A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.        B. Đông Dương Cộng sản đảng. C. An Nam Cộng sản đảng.                              D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. 65.  Hội nghị  lần thứ  nhất BCH TƯ  lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên   Đảng Cộng sản Việt Nam thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương.                                   B. Đảng Dân chủ Việt Nam. C. Đông Dương Cộng sản Đảng.                                   D. Đảng Lao động Việt Nam. 66. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam năm 1930 là gì? A. Khủng hoảng, suy thoái. B. Có sự phục hồi. C. Có sự phát triển. D. Phát triển xen kẽ khủng hoảng. 67. Luận cương chính trị được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời   Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) xác định lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền là giai cấp A. công nhân và nông dân. B. nông dân, giai cấp tiểu tư sản. C. công nhân, nông dân và tư sản dân tộc. D. công nhân, nông dân, tư sản và địa chủ. 68. Tháng 10­1930, sự kiện lịch sử nào của Đảng đã diễn ra? A. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Thành lập Ban lãnh đạo hải ngoại do Lê Hồng Phong đứng đầu. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra nhập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam. 69. Luận cương chính trị của Đảng được thông qua tháng 10 – 1930 đã xác định hai nhiệm vụ chiến lược  của cách mạng Việt Nam là đánh đổ A. phong kiến và tay sai. B. phong kiến và đánh đổ đế quốc. C. đế quốc và tư sản mại bản. D. đế quốc và đánh đổ phong kiến. 8
  9. 70. Các cuộc đấu tranh trên phạm vi cả nước ta ngày 1­5­1930 nhân ngày Quốc tế lao động được coi là A. bước ngoặt của phong trào cách mạng. B. bước phát triển vượt bậc của cách mạng. B. sự chuẩn bị cho một cao trào đấu tranh mới. C. nguyên nhân làm cho chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt. 71. Các cuộc đấu tranh của công nhân ở Nghệ An và Hà Tĩnh cuối năm 1930 đầu năm 1931 đã tác động   như thế nào đến hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến? A. Bị tê liệt, tan rã ở nhiều thôn xã. B. Tiếp tục củng cố và phát triển. C. Phải ban hành chính sách tiến bộ cho nhân dân.   D. Cử đại diện thương lượng với nhân dân. 72. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10­1930) đã quyết định   đổi tên Đảng thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đông Dương Cộng sản Đảng. C. An Nam Cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. 9
  10. MỨC 2 ­ 54 CÂU (TỪ CÂU 73 ĐẾN CÂU 126): 73. Ý nghĩa quốc tế của sự kiện nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời là A. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc . B. xóa bỏ tàn dư phong kiến. C. đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên CNXH. D. ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 74. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch?        A. Mông Cổ.         B. Triều Tiên.        C. Trung Quốc.       D. Nhật Bản. 75. Ý nào sau đây không phải đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978? A. Tập trung vào việc cải cách kinh tế triệt để. B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. C. Chuyền nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN. D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc. 76. Sau thất bại trong cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946­1949), lực lượng Quốc dân đảng thất bại phải rút   chạy ra Đài Loan và xây dựng chính  quyền ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của quốc gia nào? A. Pháp. B. Anh. C. Mĩ.  D. Liên Xô. 77. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời kì cải cách,   mở cửa (từ năm 1978 đến nay)? A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam. B. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN. C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mông Cổ. D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới. 78. Từ năm 1978, đất nước Trung Quốc có sự đổi mới căn bản từ sau sự kiện nào? A. Thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”. B. Thực hiện cuộc “Đại nhảy vọt”. C. Cuộc “Đại cách mạng văn hóa”. D. Thực hiện đường lối đổi mới, cải cách kinh tế ­ xã hội. 79. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ  độc lập  ở  các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế  giới thứ  hai là   cuộc đấu tranh chống A. chế độ độc tài thân Mĩ. B. chế độ tay sai Batixta. C. chủ nghĩa thực dân. D. chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ. 80. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh có điểm khác với châu Á và châu Phi là A. diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ. B. nhiều hình thức đấu tranh. C. chống chủ nghĩa thực dân mới. D. thời gian giành độc lập muộn hơn. 81. Vai trò nào sau đây gắn với tên tuổi của Nenxơn Manđêla? 10
  11. A. Chiến sĩ tiêu biểu chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân. B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Angiêri. C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Namibia. D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. 82. Trước khi trở thành “sân sau” của Mĩ, các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của A. Tây Ban Nha, Pháp, Anh. B. Đức, Hà Lan, Pháp. C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. D. Anh, Pháp, Mĩ. 83. Những quốc gia giành được độc lập sớm nhất ở châu Phi là A. Môdămbích và Ănggôla. B. Angiêri và Tuynidi. C. Ai Cập và Libi. D. Marốc và Xuđăng. 84.  Kết quả  to lớn từ  cuộc đấu tranh giành và bảo vệ  độc lập dân tộc của nhân dân Mĩ Latinh trong   những năm 60­80 của thế kỉ XX là A. nhiều nước giành được độc lập, thoát khỏi ánh thống trị của Tây Ban Nha. B. chính quyền độc tài bị lật đổ, chính phủ dân tộc dân chủ thiết lập ở nhiều nước. C. các nước vươn lên, trở thành những nước công nghiệp mới. D. phá vỡ được thế bao vây, cấm vận của Mĩ. 85. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.                 B. Tinh thần tự lực của nhân dân Tây Âu.  C. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan.                  D. Sự giúp đỡ của Liên Xô. 86. Chính sách đối ngoại chung của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. độc lập, không lệ thuộc vào Mĩ. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. đa dạng hóa trong quan hệ đối ngoại. D. xoay trục về châu Á. 87. Các nước Tây Âu có thể tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm nhờ  A. nguồn vốn của Mĩ.                                      B. vai trò của nhà nước.  C. các cơ hội bên ngoài.                                   D. cách mạng khoa học – kĩ thuật. 88. Ba trung tâm kinh tê tai chinh l ́ ̀ ́ ớn cua thê gi ̉ ́ ới hinh thanh vao thâp niên 70 cua thê ki XX la ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ A. Mi ­ Anh  ­ Phap.  ̃ ́ ̣ ̉ B. Mi ­ Liên Xô ­ Nhât Ban. ̃ ̣ ̉ C. Mi ­ Tây Âu ­ Nhât Ban.  ̃ ̃ ức ­ Nhât Ban. D. Mi ­ Đ ̣ ̉ 89. Nội dung nào không phản ánh hình tình các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Các nước đều bị tàn phá nặng nề. B. Thu lợi nhuận khổng lồ từ buôn bán vũ khí. C. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc bị tàn phế.    11
  12. D. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng. 90. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực tan rã, Pháp và Đức đã trở thành đối trọng   với Mĩ trong A. nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. B. sản xuất vũ khí. C. lĩnh vực nông nghiệp. D. Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. 91. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ khi nào? A. Liên bang Xô viết sụp đổ. B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava ngừng hoạt động. C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu tan rã. D. Liên Xô tan rã, hệ thống XHCN trên thế giới không còn tồn tại. 92. Đâu là nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX? A. Sự ra đời của hai nhà nước Đức. B. Hệ thống CNXH được mở rộng. C. Tình trạng Chiến tranh lạnh. D.  Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc. 93. Thực chất của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là liên minh giữa Mĩ và Tây Âu về A. kinh tế. B. chính trị. C. quân sự. D. kinh tế ­ chính trị. 94. Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh trong bối cảnh nào? A. Mĩ và Liên Xô suy yếu về nhiều mặt. B. Chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình thế giới. C. Xu thế toàn cầu hóa được xác lập toàn thế giới. D. Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vừa giành được độc lập. 95. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô  và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu là A. NATO. B. CENTO. C. ANZUS. D. SEATO. 96. Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong chiến tranh thế giới thứ hai bị tan   vỡ? A. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta (2/1945). B. Sự ra đời của chủ nghĩa "Tơruman" và " Chiến tranh lạnh"(3/1947). C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949). D. Sự ra đời của khối NATO (4/9/1949). 97. Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của toàn cầu hóa? A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất đưa tới sự tăng trưởng cao. B. Góp phần làm chuyển biến cơ cấu kinh tế. C. Gây bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo. D. Tăng sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế. 98. Biểu hiện nào sau đây không phải hạn chế của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ? 12
  13. A. Hiện tượng Trái Đất nóng dần lên. B. Xuất hiện bệnh dịch mới. C. Sản xuất vũ khí hiện đại có sức hủy diệt. D. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực. 99. Trong xu thế toàn cầu hóa, sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn để nhằm tăng  cường A. việc trao đổi, giao lưu học học để hình thành những tập đoàn lớn. B. khả năng ứng dụng các thành tựu khoa học ­ công nghệ. C. khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. D. khả năng hợp nhất để thức đẩy nền kinh tế thế giới phát triển mạnh mẽ. 100 . Biểu hiện nào dưới đây không đúng về xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết khu vực. C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu( EU). D. Mĩ ­  Nhật Bản kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn. 101. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ  những   năm 40 của thế kỉ XX? A. Tất cả mọi phát minh đều khởi nguồn từ Mĩ.         B. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn.         C. Tất cả các phát minh kĩ thuật luôn mở đường cho khoa học.         D. Khoa học luôn đi trước mở đường và tồn tại độc lập với kĩ thuật. 102. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ  những   năm 40 của thế kỉ XX?         A. Tất cả mọi phát minh đều khởi nguồn từ Mĩ.         B. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.         C. Tất cả các phát minh kĩ thuật luôn mở đường cho khoa học.         D. Khoa học luôn đi trước mở đường và tồn tại độc lập với kĩ thuật. 103. Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh  thế giới thứ hai đến đầu những năm 70  của thế kỉ XX là gì? A. Hai siêu cường Xô  ­ Mĩ đối thoại, hợp tác.          B. Hai siêu cường Xô –  Mỹ đối đầu gay gắt. C.Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.          D. Hợp tác chính trị ­ văn hóa là xu thế chủ đạo. 104. Trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh, các cường quốc đều điều chỉnh quan hệ  theo xu hướng đối   thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do 13
  14. A. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế. B. Các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế. C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị. D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế. 105. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến tranh lạnh   chấm dứt đến năm 2000? A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới. B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điêm. C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế. D. Các nước đều điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại thỏa hiệp. 106.Trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều   tập trung vào A. phát triển kinh tế.                           B. Hội nhập quốc tế.       C. phát triển quốc phòng.                   D. ổn định chính trị 107. Biểu hiện nào là những “di chứng” của Chiến tranh lạnh? A. Sự tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.      B. Các cuộc Chiến tranh thương mại. C. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.                    D. Sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội . 108. Đâu không phải nét nổi bật của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. các nước tư bản có xu hướng liên kết kinh tế khu vực. B. Tình trạng đối đầu giữa hai siêu cường. C. Phần lớn các quốc gia vẫn cùng tồn tại hòa bình. D. Thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, hợp tác. 109. Trong cuộc khai thác thuộc địa lầm thứ hai ở Đông Dươn, chủ yếu là Việt Nam, thực dân Pháp phát   triển giao thông vận tải nhằm mục đích gì? A. Phát triển cơ sở hạ tầng cho Việt Nam. B. Phục vụ nhân dân đi lại thuận tiện. C. Phục vụ cho khai thác, vận chuyển và đàn áp các cuộc đấu tranh. D. Mở rộng giao lưu quốc tế. 110. So với cu ộc khai thác thuộc địa lầ n thứ  nhất, cu ộc khai thác thuộ c đị a lầ n thứ  hai của Pháp  ở  Đông D ươ ng  có điểm mới nào? A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.                B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa. C. Đầu  tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng. D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ. 14
  15. 111. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ  yếu nào dưới đây? B. Chính sách đầu tư vốn.                                 A. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp. C. Chính sách tăng thuế khóa.                           D. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai. 112. Những tổ chức quốc tế do Nguyễn Ái Quốc thành lập ở nước ngoài nhằm tập hợp, đoàn kết những   người dân thuộc địa đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đế quốc là A. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari và Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Á Đông.       B. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.       C. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Tân Việt Cách mạng đảng và Việt Nam Quốc dân đảng. 113. Sự kiện có tiếng vang lớn đối với nhân dân Việt Nam và nhân dân Pháp, nhân dân các thuộc địa Pháp  vào tháng 6/1919 tại Pa­ri  là A. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Vécxai. B. Quốc tế cộng sản được thành lập tại Liên Xô. C. Tiếng bom sa diện Phạm Hồng Thái ở Quảng Châu – Trung Quốc. D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hương Cảng – Trung Quốc. 114. Luận cương của Lênin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập và tự do của   nhân dân Việt Nam là con đường cách mạng? A. tư sản. B. vô sản. C. ruộng đất. D. dân chủ. 115. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản  ở Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.      B. chưa giác ngộ về chính trị. C. nhỏ yếu về kinh tế, non kém về chính trị.          D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp. 166. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức A. Việt Nam Quốc dân đảng.              B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Đảng Lập hiến.                                D. Tân Việt Cách mạng đảng. 117. Tổ chức chính trị nào dưới đây ra đời không trên cơ sở sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Đông Dương Cộng sản đảng.                       B. An Nam Cộng sản đảng. C. Việt Nam Quốc dân đảng.                             D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. 118. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam là  A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.                      B. Tân Việt Cách mạng đảng.  C. Việt Nam Quốc dân đảng.                                          D. Đảng Cộng sản Việt Nam. 119. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam. B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành. 15
  16. C. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. 120. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại do nguyên nhân khách quan nào dưới đây? A. Khởi nghĩa nổ ra bị động.               B. Đế quốc Pháp còn mạnh. C. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.    D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng còn non yếu. 121. Từ trong phong trào cách mạng 1930 ­ 1931, Đảng ta đã xây dựng được khối liên minh giữa giai cấp  công nhân và  A. binh lính. B. tiểu tư sản. C. tư sản dân tộc. D. nông dân. 122. Một trong những hạn chế của Luận cương chính trị của Đảng được thông qua tháng 10­1930 là A. chưa xác định được lực lượng lãnh đạo cách mạng. B. chưa đưa ra phương pháp đấu tranh phù hợp. C. nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất . D. chưa đề cập đến mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và thế giới. 123. Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.     B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định. C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh – Bến Thủy.  D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh. 124. Khẩu hiệu “ Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong phong   trào cách mạng 1930 ­1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về A. xã hội.                      B. văn hóa.                    C. chính trị.                  D. kinh tế. 125. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930 ­ 1931 là giai cấp nào? A. Công nhân, tiểu tư sản. B. Nông dân, tư sản. C. Tư sản, tiểu tư sản. D. Công nhân, nông dân. 126. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới. B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản. D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng. MỨC 3 ­ 27 CÂU (TỪ CÂU 127 ĐẾN CÂU 153): 127. Nguyên tắc nào dưới đây không được xác định trong đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc? A. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.     B. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. C. Kiên trì chủ nghĩa Mác ­ Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông.  16
  17. D. Kiên trì chủ nghĩa xã hội và chuyên chính dân chủ nhân dân. 128. Biến đổi quan trọng nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ  hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới? A. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “con rồng” châu Á. B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới. C. Triều Tiên chế tạo thành công vũ khí hạt nhân. D. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. 129. Điểm chung của khu vực Đông Bắc Á là A. đông dân nhất thế giới, có tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. có diện tích lớn nhất thế giới, khí hậu khắc nghiệt nhất. C. đều bị các nước phương Tây thống trị và nô dịch. D. đều là thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ. 17
  18. 130. Sự kiện nào đánh đấu sự sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cũng như  trên toàn thế  giới? A. 17 nước châu Phi giành độc lập (1960).   B. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla (1975) C. Namibia tuyên bố độc lập (1990). D. Hiến pháp Nam Phi chính thức xỏa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (1993). 131. So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh từ  sau   Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt? A. Nhân dân Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. B. Nhân dân Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ. C. Lãnh đạo thuộc về giai cấp vô sản. D. Lãnh đạo thuộc về tổ chức liên minh khu vực. 132. Cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh từ  sau Chiến tranh thế  giới thứ  hai có điểm   chung đấu tranh chống lại A nền thống trị của chủ nghĩa thực dân. B. chủ nghĩa thực dân cũ. C. chủ nghĩa thực dân mới. D. giành và bảo vệ dân chủ. 133. Khi thực hiện “ Kế  hoạch Mác san”, ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế  sau  Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích A. xoa dịu căng thẳng giứa Đông Âu và Tây Âu. B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống lại Liên Xô, Đông Âu. C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu. D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu. 134. Cộng đồng châu Âu (EC) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều ra đời trong bối  cảnh A. trật tự Vécxai – Oasinhtơn tan rã . B. trật tự hai cực Ianta hình thành. C. xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh. D. Chiến tranh lạnh chấm dứt.  135. Điểm giống nhau của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản trong thập kỉ 70 của thế kỉ XX là nền kinh tế  đều   chịu tác động của khủng hoảng A. năng lượng thế giới.           B. nhân đạo thế giới. C. chất xám trong nước. D. lương thực thế giới. 136. Nguồn gốc sâu xa dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Xô – Mĩ là do A. CNXH trở thành hệ thống. B. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược. C. Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới. D. Liên Xô trở thành chỗ dựa của cách mạng thế giới.  137. Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ ở châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 18
  19. A. Khối quân sự NATO. B. Kế hoạch Mácsan. C. sự tồn tại hai nhà nước Đức ở châu Âu. D. Khối Hiệp ước Vácsava. 138. Sự lớn mạnh và vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc như: Mĩ, Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung  Quốc từ sau Chiến tranh lạnh chứng minh cho xu thế A. toàn cầu hóa. B. Hợp tác quốc tế. C. “5 trung tâm”. D. “đa cực”. 139. Biểu hiện nào chứng tỏ tính hai mặt của toàn cầu hóa ? A. Tạo cơ hội phát triển cho các nước. B. Là thách thức đối với các nước công nghiệp mới. C. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế  khu vực và toàn cầu. D. Vừa tạo ra cơ hội vừa tạo ra thách thức cho các dân tộc. 140. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – công nghệ so với cuộc cách mạng công  nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là A. các phát minh khoa học đều nhằm cải tiến chất lượng công cụ sản xuất. B. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.     C. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.   D. mọi nghiên cứu khoa học đều mang tính đột phá lớn.  141. Nội dung nào không phản ánh đúng những thời cơ mà xu thế toàn cầu hóa đặt ra đối với các nước  đang phát triển? A. Tiếp thu những thành tựu khoa học hiện đại. B. Mở rộng quan hệ hợp tác, chiếm lĩnh thị trường,… C. Các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để. D. Khai thác vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lí. 142. So với các giai đoạn lịch sử trước, các quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX có điểm khác là A. căng thẳng, phức tạp. B. đối đầu, cạnh tranh. C. chỉ mở rộng trong hệ thống tư bản. D. mở rộng và đa dạng. 143. Hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc sau Chiến tranh lạnh có điểm khác  biệt so với giai đoạn trước là A. phát động chiến tranh xâm lược. B. chạy đua vũ trang. C. xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia. D. tập trung đào tạo con người.   144. Sau khi trải qua hai cuộc Chiến tranh thế giới, tất cả các dân tộc đều đề cao ý chí A. đấu tranh giải phóng đất nước. B. đấu tranh giữ gìn hòa bình. C. xây dựng lực lượng quân đội mạnh. D. giải quyết xung đột bằng đối thoại, thỏa hiệp. 145. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, tư sản phản cách mạnh còn   lực lượng nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam A. Giai cấp công nhân.   B. Nông dân.     C. Đại địa chủ. D. Tư sản dân tộc. 19
  20. 146. Sự  kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ  một thanh niên yêu nước trở  thành một chiến sĩ cộng   sản? A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Vécxai. B. Đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa . 20
nguon tai.lieu . vn