Xem mẫu

  1. TRƯỜNG THPT YÊN HÒA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I LỊCH SỬ 11 - NĂM HỌC 2019 - 2020 Bài 1. NHẬT BẢN - Tình hình Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX. - Những nội dung của cải cách Minh trị 1868. - Vì sao trong hoàn cảnh lịch sử châu Á, Nhật thoát khỏi số phận một nước thuộc địa và trở thành một nước đế quốc? - Liên hệ với tình hình Trung Quốc và Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? Bài 2. ẤN ĐỘ - Hãy nêu những nét lớn trong chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ? Hậu quả của những chính sách đó đối với Ấn Độ. - Sự thành lập và hoạt động của Đảng Quốc đại Ấn Độ? Đánh giá vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ. - Nét mới trong phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ đầu thế kỉ XX được biểu hiện như thế nào?. Nêu kết quả và ý nghĩa của phong traod đó? Bài 3. TRUNG QUỐC - Những sự kiện lịch sử nào chứng tỏ từ giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Trung Quốc đã trở thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến? - Trình bày bối cảnh lịch sử của Trung Quốc cuối thế kỉ XIX. Cho biết tính chất, ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc: 1. Phong trào Thái Bình Thiên Quốc. 2. Cuộc cải cách Mậu Tuất. 3. Phong trào Nghĩa Hoà đoàn. - Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc: hoàn cảnh bùng nổ, diễn biến chính, kết quả, tính chất và ý nghĩa lịch sử. Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX) - .Quá trình xâm lược của các nước đế quốc vào Đông Nam Á vào cuối thể kỉ XIX – đầu thế kỉ XX diễn ra như thế nào? - Trình bày những biện pháp cải cách của Rama IV và Rama V. Cho biết tính chất, kết quả và ý nghĩa của những cải cách này đối với sự phát triển của Vương quốc Xiêm. So sánh với cuộc Duy tân ở Nhật Bản. - Tại sao trong hoàn cảnh khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Xiêm lại là nước duy nhất không trở thành thuộc địa của các nước phương Tây? Bài 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX)
  2. - Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi trong thế kỉ XIX diễn ra như thế nào? Nêu nhận xét về phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi trong giai đoạn này. - Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX? - Âm mưu và những thủ đoạn của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh như thế nào? Bài 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914- 1918) - Nguyên nhân của chiến tranh. - Tóm tắt diễn biến của chiến tranh - Tính chất và hậu quả của chiến tranh. Bài 7. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI - Trình bày những thành tựu về văn học, nghệ thuật đầu thời kì cận đại đến giữa thế kỉ XIX. - Những thành tựu văn học, nghệ thuật đầu thế kỉ XIX – đến đầu thế kỉ XX và tác dụng của nó? - Trình bày những hiểu biết về những trào lưu tư tưởng tiến bộ thời cận đại và sự ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học. Bài 9: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 - Cách mạng tháng Hai năm 1917: hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa. - Cách mạng tháng Mười năm 1917: hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa. Bài 10: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CNXH (1921- 1941) - Chính sách Kinh tế mới: nội dung; liên hệ với Việt Nam - Những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH và ý nghĩa. Bài 11: CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1939- 1945) - Hệ thống Vecxai- Oasinhton - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 và hậu quả của nó. - Trình bày hoàn cảnh ra đời và hoạt động của Quốc tế Cộng sản (1919 – 1923). Các nghị quyết của Đại hội II và VII đã ảnh hưởng đến phong trào cách mạng Việt Nam như thế nào? Bài 12. NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) - Chính phủ Hít-le đã thực hiện chính sách chính trị, kinh tế, đối ngoại như thế nào trong những năm 1933 – 1939? Bài 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) - Trình bày những điểm cơ bản trong “Chính sách mới” của Tổng thống Mĩ Phranklin Rudơven và rút ra nhận xét. - Đánh giá “Chính sách mới” của Tổng thống Mĩ Phranklin Rudơven và tình hình kinh tế, chính
  3. trị, chính sách đối ngoại của Mĩ những năm 1934 – 1939. So sánh con đường tìm lối thoát trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 của nước Đức và nước Mĩ Bài 14. NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 đã tác động đến nước Nhật như thế nào? - Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, giới cầm quyền ở Nhật Bản đã có cách giải quyết như thế nào? - Tại sao giới cầm quyền Nhật Bản lại chọn Trung Quốc làm điểm đến đầu tiên trong chính sách xâm lược của mình vào thập niên 20 của thế kỉ XX? BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (THAM KHẢO) Bài 1: NHẬT BẢN Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay A. Thiên Hoàng. B. tư sản. C. Tướng quân. D. thủ tướng. Câu 2. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào? A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao. B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ. C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục. D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao. Câu 3. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã A. duy trì nền quân chủ chuyên chế. B. tiến hành những cải cách tiến bộ. C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây. D. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới. Câu 4. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là? A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến. C. Quân chủ chuyên chế. D. Liên bang. Câu 5. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868? A. Giáo dục. B. Quân sự. C. Kinh tế. D. Chính trị. Câu 6. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là gì? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng tư sản triệt để. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng tư sản không triệt để. Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa trị cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản (1868)? A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản. B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của phương Tây. C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á. D. Xóa bỏ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển. Câu 8. Việc tiến hành các cuộc chiến tranh như: chiến tranh xâm lược Đài Loan(1894- 1895); Nga-Nhật (1904-1905) chứng tỏ A. Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. B. Nhật Bản đã đủ sức cạnh tranh với các cường quốc lớn. C. cải cách Duy tân Minh trị giành thắng lợi hoàn toàn.
  4. D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi. Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân sự của vua Minh trị (1868)? A. Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí. B. Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân đội. C. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây. D. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế cho chế độ trưng binh. Bài 2: ẤN ĐỘ Câu 10. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ trở thành thuộc địa? A. Trở thành nơi giao lưu, buôn bán lớn nhất. B. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất. C. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất. D. Trở thành trung tâm kinh tế của Nam Á. Câu 11. Âm mưu của Anh trong việc thực hiện chính sách “chia để trị” là A. khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ. B. nắm quyền trực tiếp cai trị đến tận đơn vị cơ sở. C. xóa bỏ nền văn hoắ truyền thống của Ấn Độ. D. vơ vét tài nguyên thiên nhiên của Ấn Độ. Câu 12 . Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ? A. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ. B. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ. C. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ. D. Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ. Câu 13. Mục tiêu cơ bản nhất của Đảng Quốc Đại cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là A. giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế. B. đòi thực dân Anh tiến hành cải cách. C. lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng dân tộc. D. dựa vào Anh đem lại tiến bộ và văn minh cho Ấn Độ. Câu 14. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ? A. Mang đậm ý thức dân tộc sâu sắc. B. Thức tỉnh nhân dân Ấn Độ để hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ ở châu Á. C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Ấn Độ. D. Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ. Câu 15. Một trong những chính sách của chính quyền thực dân Anh để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình ở Ấn Độ là A. kì thị các tôn giáo truyền thống. B. mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ. C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. D. vơ vét, bóc lột triệt để. Câu 16. Khẩu hiệu “Ấn Độ của người Ấn Độ” xuất hiện trong cuộc đấu tranh nào? A. Phong trào đấu tranh đòi thả Ti-lắc. B. Khởi nghĩa Xi-pay. C. Phong trào đấu tranh chống đạo luật chia cắt Ben –gan. D. Phong trào đấu tranh ôn hòa. Câu 17. Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh giai đoạn trước là
  5. A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ. B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế. C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân. D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. Bài 3: TRUNG QUỐC Câu 18. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, chính sách của triều đình Mãn Thanh như thế nào? A. Cương quyết chống lại. B. Thỏa hiệp với cái nước đế quốc. C. Đóng cửa. D. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài. Câu 19. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc là phong trào đấu tranh của giai cấp nào? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Binh lính. Câu 20. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc đến châu Á như thế nào? A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản. C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế. D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa. Câu 21. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa nữa phong kiến? A. Tân Sửu. B. Nam Kinh. C. Bắc Kinh. D. Nhâm Ngọ. Câu 22. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng Dân chủ tư sản. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng văn hóa. Câu 23. Vì sao phong trào Duy tân ở Trung Quốc thất bại? A. Do các nước đế quốc liên minh đàn áp mạnh mẽ. B. Vấp phải sự chống đối của phái thủ cựu ở triều đình. C. Do trang bị vũ khí thô sơ, lạc hậu. D. Do giai cấp vô sản chưa đủ lớn mạnh. Câu 24. Chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Trung Quốc có tên gọi là A. Quốc dân đảng Trung Quốc. B. Trung Quốc đồng minh hội. C. Đảng xã hội dân chủ. D. Đảng quốc dân đại hội. Câu 25. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng về cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc? A. Kéo dài suốt 14 năm liên tục. B. Lãnh đạo xuất thân từ quan lại phong kiến C. Là phong trào nông dân lớn nhất Trung Quốc. D. Thành lập chính quyền Trung ương, thi hành nhiều chính sách tiến bộ. Câu 26. Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa TK XIX – đầu TK XX? A. Diễn ra sôi nổi mạnh mẽ, phạm vi rộng. B. Hình thức đấu tranh phong phú. C. Giai cấp vô sản lớn mạnh. D. Giai cấp tư sản lớn mạnh. Bài 4: ĐÔNG NAM Á Câu 27. Từ giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở Đông Nam Á như thế nào? A. Khủng hoảng triền miên. B. Bước đầu phát triển. C. Phát triển thịnh vượng. D. Mới hình thành. Câu 28. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam và Campuchia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược được biểu hiện qua cuộc khởi nghĩa nào?
  6. A. Khởi nghĩa của Ong Kẹo, Com-ma-đam. B. Khởi nghĩa của Si-vô-tha. C. Khởi nghĩa của nhân dân A-Chê. D. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô. Câu 29. Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào? A. Khởi nghĩa Chậu Pa chay. B. Khởi nghĩa Pu côm bô. C. Khởi nghĩa Ong kẹo. D. Khởi nghĩa Pha ca đuốc. Câu 30. Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các quốc gia nào dưới đây? A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Đức. C. Anh và Pháp. D. Anh và Mĩ. Câu 31. Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V? A. Đều là các cuộc cách mạng vô sản. B. Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để. C. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để. D. Đều là các cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa. Câu 32. Vì sao Xiêm là nước nằm trong sự tranh chấp giữa Anh và Pháp nhưng Xiêm vẫn giữ được nền độc lập cơ bản? A. Sử dụng quân đội mạnh để đe dọa Anh và Pháp. B. Cắt cho Anh và Pháp 50% lãnh thổ. C. Nhờ sự trợ giúp của đế quốc Mĩ. D. Sử dụng chính sách ngoại giao mềm dẻo. Câu 33. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX là gì? A. Tất cả đều là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây. B. Hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây. C. Tất cả đều giành được độc lập dân tộc. D. Hầu hết đều giành được độc lập dân tộc. Câu 34. Sự kiện nào đánh dấu Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp? A. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm. B. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ. C. Vua Nô-rô-đôm kí hiệp ước năm 1884. D. Các giáo sĩ Phương Tây xâm nhập vào Cam-pu-chia. Bài 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH Câu 35: Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi sau khi A. kênh đào Xuy-ê hoàn thành. B. kênh đào Pa-na-ma hoàn thành. C. nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ. D. chính quyền nhiều quốc gia châu Phi suy yếu. Câu 36. Trước khi bị TD châu Âu xâm lược, ngành kinh tế nào phát triển ở châu Phi? A. Chăn nuôi. B. Trồng trọt. C. Dệt và gốm. D. Luyện sắt. Câu 37. Cuộc đấu tranh của nhân dân nước nào nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh ở châu Phi? A. Ai Cập. B. Ê-ti-ô-pi-a. C. Li-bê-ri-a. D.Xu- đăng. Câu 38. Hai nước ở châu Phi giữ được độc lập trước sự xâm chiếm của các nước thực dân phương Tây hồi cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là A. Ê-ti-ô-pi-a và Li-bê-ri-a. B. Ê-ti-ô-pi-a và Xu-đăng. C. Li-bê-ri-a và Ai Cập. D. Li-bê-ri-a và An-giê-ri. Câu 39. Quốc gia nào là nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh?
  7. A. Ha-i-ti. B. Cu-ba. C. Ác-hen-ti-na. D. Mê-hi-cô. Câu 40. Nội dung chính của học thuyết Mơn-rô 1823 (Mĩ) đối với Mĩ latinh là A. “Người Mĩ thống trị châu Mĩ”. B. “Châu Mĩ của người Mĩ”. C. “Châu Mĩ của người châu Mĩ”. D. “Cái gậy lớn”. Câu 41. Mục đích của những chính sách mà Mĩ áp dụng tại các nước Mĩ Latinh là A. biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ. B. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Bồ Đào Nha. C. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Tây Ban Nha. D. giành độc lập cho Mĩ Latinh. Câu 42. Đến đầu thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh có gì khác so với châu Phi? A. Chưa giành được thắng lợi. B. Nhiều nước giành được độc lập. C. Trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh. Bài 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) Câu 43. Yếu tố nào làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? A. Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của CNTB. B. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao. C. Hệ thống thuộc địa không đồng đều. D. Tiềm lực quân sự của các nước phương Tây. Câu 44. Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX chủ yếu là vì A. vấn đề sở hữu vũ khí và phương tiện chiến tranh mới. B. vấn đề thuộc địa. C. chiến lược phát triển kinh tế. D. mâu thuẫn trong chính sách đối ngoại. Câu 45. Năm 1882, phe Liên minh thành lập gồm A. Anh, Pháp, Nga. B. Đức, Áo–Hung, Italia. C. Anh, Đức, Italia. D. Pháp, Áo-Hung, Italia. Câu 46. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, chiến dịch Véc-đoong năm 1916 diễn ra ở nước nào? A. Anh. B. Đức. C. Pháp. D. Nga. Câu 47. Cuối thế kỉ XIX đầu XX, trong cuộc đua giành giật thuộc địa, Đức là kẻ hung hăng nhất vì A. có tiềm lực kinh tế và quân sự. B. có tiềm lực kinh tế và quân sự nhưng lại ít thuộc địa. C. có tiềm lực quân sự và ít thuộc địa nhất châu Âu. D. có tiềm lực kinh tế và ít thuộc địa nhất châu Âu. Câu 48. Từ cuối năm 1916, Đức, Áo-Hung A. từ thế chủ động chuyển sang phòng ngự. B. từ thế phòng ngự chuyển sang chủ động. C. từ thế bị động chuyển sang phản công. D. hoàn toàn giành thắng ở châu Âu. Câu 49. Cuộc “chiến tranh tàu ngầm” của Đức trong chiến tranh thế giới thứ nhất, đã A. mở đầu chiến tranh.
  8. B. gây cho Anh nhiều thiệt hại. C. làm thất bại âm mưu đánh nhanh của Pháp. D. buộc Mĩ phải tham chiến về phe Liên minh. Câu 50. Năm 1917 cách mạng Tháng Mười Nga thành công, nhà nước Xô Viết ra đời, thông qua Sắc lệnh Hòa bình, kêu gọi chính phủ các nước tham chiến A. ủng hộ phe Hiệp ước. B. ủng hộ phe Liên minh. C. chấm dứt chiến tranh. D. ủng hộ nước Nga. Bài 7: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI Câu 51. Văn học, nghệ huật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại có vai trò quan trọng trong việc A. khẳng định những giá trị truyền thống. B. làm cầu nối để mở rộng giao lưu văn hóa. C. tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến và hình thành quan điểm, tư ưởng của giai cấp tư sản. D. định hướng cho sự phát triển của các quốc gia. Câu 52. Được xem như “Những người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp năm 1789 thắng lợi” là A. các nhà Khai sáng ở thế kỉ XVII – XVIII. B. các nhà triết học cổ điển ở thế kỉ XVII – XVIII. C. các nhà văn, nhà thơ cổ điển ở thế kỉ XVII – XVIII. D. các nhà soạn nhạc kịch cổ điển ở thế kỉ XVII – XVIII. Câu 53. Hoạt động trên lĩnh vực nghệ thuật, các nhà văn, nhà thơ đều thực hiện nhiệm vụ A. phản ánh khá đầy đủ, toàn diện hiện thực xã hội. B. phản ánh đời sống của nhân dân lao động. C. đấu tranh chống lại ách áp bức, bóc lột. D. bảo vệ những người nghèo khổ. Bài 9 +10 : CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN XÔ (1917 - 1941) Câu 54. Trong các tiền đê sau đây, tiền đề nào quan trọng nhất dấn đến cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917? A. Giai cấp vô sản Nga có lí luận và đường lối cách mạng đúng đắn B. Đầu năm 1917, nước Nga Trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc. C. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc. D. Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho Chủ nghĩa xã hội. Câu 55. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là A. biểu tình tuần hành thị uy rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. B. tổng bãi công chính trị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. C. bãi khóa, bãi thị rồi chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 56. Kết quả lớn nhất mà Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giành được là
  9. A. quân cách mạng đã chiếm được các công sở. B. chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ. C. bắt giam các bộ trưởng và tướng tá của Nga hoàng. D. nhân dân tiếp tục đấu tranh, thành lập chính quyền cách mạng. Câu 57. Lực lượng tham gia Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. tư sản, công nhân, nông dân, binh lính,… B. tư sản và nông dân. C. nông dân và công nhân. D. công nhân, nông dân và binh lính. Câu 58. Tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. cách mạng tư sản. B. cách mạng vô sản. C. cách mạng dân chủ tư sản. D. cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 59. Nét nổi bật của tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. tình hình chính trị, xã hội ổn định. B. các đế quốc bên ngoài đua nhau chống phá. C. tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. D. nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới. Câu 60. Nội dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” mà nước Nga thực hiện năm 1921 là A. nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế về mọi mặt. B. nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân. C. tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần nhừn vần đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước. D. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân. Bài 11+ 12+13: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) Câu 61. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là do A. giá cả đắ đỏ, người dân không mua được hàng hóa. B. hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923. C. sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929. D. việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu. Câu 62. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động nặng nề nhất đến ngành kinh tế nào của nước Đức? A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Giao thông vận tải. D. Du lịch và dịch vụ. Câu 63. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Đức? A. Khủng hoảng chính trị trầm trọng. B. Cuộc đấu tranh của quần chúng lao động diễn ra gay gắt. C. Kinh tế suy sụp, các nhà máy đóng cửa, số lượng thất nghiệp tăng nhanh. D. Giới cầm quyền Đức lo củng cố quyền lực, chuẩn bị chiến tranh.
  10. Câu 64. Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế trong nước theo hướng A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng. B. tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất. C. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự. D. đầu tư vào các ngành dịch vụ. Câu 65. Đường lối đối ngoại chủ yếu của Chính phủ Hítle trong những năm 1933 – 1939 là A. bắt tay với các nước phát xít. B. thực hiện chính sách đối ngoại nước lớn. C. tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh. D. mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu. Câu 66. Tháng 10 – 1933, chính quyền Hítle đã có hành động gì? A. Tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên B. Ban hành lệnh tổng động viên trên toàn nước Đức C. Tuyên bố thành lập quân đội thường trực D. Bắt đầu triển khai các hoạt động quân sự Câu 67. Đến năm 1938, nước Đức đã được ví như A. một trại tập trung khổng lồ. B. một trại lính khổng lồ. C. một tên sen đầm quốc tế. D. một đế quốc bất khả chiến bại. Câu 68. Cuộc khủng hoàng kinh tế 1929 - 1933 ở nước Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. tài chính, ngân hàng. D. thương mại, dịch vụ. Câu 69. Ý nào không phản ánh đúng về tình hình thị trường chứng khoán Mĩ trong ngày 29 – 10 – 1929? A. Ngày khủng hoảng chưa từng có. B. Giá một loại cổ phiếu được coi là đảm bảo nhất sụt xuống 80%. C. Có loại cổ phiếu giá lại tăng nhanh đến chóng mặt. D. Hàng triệu người mất sạch số tiền mà họ đã tiết kiệm cả đời. Câu 70. Người đề xướng thực hiện Chính sách mới nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc kinh tế là A. H.Huvơ. B. H.Truman. C. D.Aixenhao. D. Ph.Rudơven. Câu 71. Bản chất của Chính sách mới là gì? A. Nhà nước đề xuất một hệ thống những chính sách mới về kinh tế - ài chính, chính trị - xã hội. B. Nhà nước cho phép các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội của đất nước có những đổi mới phù hợp. C. Là chính sách đầu tư có trọng điểm của Nhà nước vào các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội của đất nước. D. Là hệ thống chính sách tích cực của Nhà nước trên các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội.
  11. Câu 72. Ý nào không phản ánh đúng những biện pháp mà Chính phủ Rudơven đã thực hiện để can thiệp vào đời sống kinh tế nước Mĩ trong cơn khủng hoảng? A. Ban bố lệnh can thiệp khẩn cấp. B. Phục hồi sự phát triển kinh tế. C. Tạo thêm việc làm. D. Giải quyết nạn thất nghiệp. Câu 73. Để phục hồi và phát triển nền kinh tế, Chính phủ Rudơven đã thông qua một số đạo luật, ngoại trừ A. đạo luật về ngân hàng. B. đạo luật phục hưng công nghiệp. C. đạo luật điều chỉnh nông nghiệp. D. đạo luật phát triển du lịch- dịch vụ. Câu 74 Đạo luật quan trọng nhất nhằm phục hồi và phát triển nền kinh tế là A. đạo luật về ngân hàng. B. đạo luật phục hưng công nghiệp. C. đạo luật điều chỉnh nông nghiệp. D. cả ba đạo luật về ngân hàng, công nghiệp, nông nghiệp. Câu 75. Chính sách mới đã giải quyết được nhiều vấn đề cơ bản của nước Mĩ, ngoại trừ A. xoa dịu mâu thuẫn giai cấp, duy trì được chế độ dân chủ tư sản. B. tăng cường vai trò của Nhà nước trong việc điều hành nền kinh tế. C. tình trạng phân biệt đối xử với người da đen và da màu, xây dựng xã hội dân chủ thực sự. D. khôi phục sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo nhiều việc làm mới.
nguon tai.lieu . vn