Xem mẫu

  1. SỞ GD& ĐT HÀ NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI  HOC KI I ̣ ̀ TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ NĂM HỌC 2020­2021 Môn: Lich s ̣ ử 10 A. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn tập nội dung kiến thức Lịch sử lớp 1 0 theo sách giáo khoa ban cơ  bản (thực hiện giảm tải theo hướng dẫn của Bộ giáo dục đào tạo), tập trung chủ yếu vào các  nội dung chủ yếu sau: I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM VỮNG. Chương Nội dung kiến thức cơ bản ­ Thấy được nguồn gốc của loài người. ­  Đặc điểm về cấu tạo cơ thể, về công cụ lao động, về cuộc sống  của loài vượn cổ ­> Người tối cổ ­> Người tinh khôn. ­  Hiểu được khái niệm và tổ chức của xã hội loài người: thị tộc, bộ  lạc. Chương I ­ Thời gian xuất hiện của kim loại, hệ quả kinh tế ­ xã hội của công  Xã hội nguyên thủy cụ lao động bằng kim loại. ­ Dấu tích của người tối cổ  cách ngày nay 30­40 vạn năm  ở  Việt   Nam. ­ Sự tiến hóa của người tối cổ đến người tinh khôn và đặc điểm của   đời sống Công xã thị tộc ở Việt Nam. ­ Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên, sự phát triển của các  ngành kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây.  Từ đó thấy được qúa trình hình thành các quốc gia cổ đại phương  Chương II Đông và phương Tây.  Xã hội cổ đại ­ Tổ chức xã hội, thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương  Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây. ­ Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương  Đông và phương Tây. ­ Cơ sở dẫn tới sự ra đời của các quốc gia phong kiến. Chương:  III, IV, ­ Nắm được quá trình(giai đoạn) hình thành, phát triển, suy thoái của  V các quốc gia phong kiến phương Đông như Trung Quốc, Ấn Độ và  Trung Quốc, Ấn  các vương quốc chính ở Đông Nam Á (điển hình là vương quốc  Độ, Đông Nam Á  Campuchia và vương quốc Lào), nội dung chính của từng giai đoạn. thời phong kiến ­ Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia phong kiến  trong thời kì này.
  2. ­Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.  ­ Đặc điểm của chế độ phong kiến ở Tây Âu: tình hình kinh tế, chính  Chương VI trị, xã hội trong lãnh địa phong kiến.  Tây Âu thời  ­ Nguồn gốc và vai trò của thành thị trung đại.  trung đại. ­ Nguyên nhân và điều kiện của các cuộc phát kiến địa lí.  ­ Thành tựu, ý nghĩa của phong trào văn hóa phục hưng. II. MỘT SỐ BÀI TẬP GỢI Ý: ***  Trắc nghiệm khách quan. Câu 1: Vượn cổ xuất hiện vào thời gian nào? A. 6 triệu năm             B. 4 triệu năm            C.  1 triệu năm           D. 2 triệu năm Câu 2. Bước nhảy vọt thứ nhất trong xã hội nguyên thủy là A. từ loài Vượn cổ trở thành Người tinh khôn. B. từ Người tinh khôn trở thành người hiện đại. C. từ loài Vượn cổ trở thành Người tối cổ. D.từ Người tối cổ trở thành Người tinh khôn. Câu 3. Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy được biểu hiện ở A. hợp tác lao động của nhiều người. B. sự công bằng và bình đẳng. C. mọi người cùng chung sống hòa bình. D. mọi người đều phải lao động Câu 4.Cư dân vùng Địa Trung Hải đã bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt khi nào? A.Khoảng thiên niên kỉ I TCN                         B. Khoảng thiên niên kỉ II TCN C. Khoảng thiên niên kỉ IV­III TCN                 D. Khoảng thiên niên kỉ III ­ II TCN Câu 5.Bản chất của nền dân chủ cổ đại Hi Lạp, Rô­ma là? A. Mang tính dân chủ cổ đại                                   B. Mang tính chuyên chế cổ đại C.Mang tính dân chủ chủ nô                               D. Mang tính độc tài quân sự                                Câu 6. Hệ chữ cái của người HiLạp­ Rôma gồm bao nhiêu chữ cái ? A. 20 chữ                  B . 26 chữ                   C.  29  chữ                          D. 30 chữ. Câu 7.Đặc điểm của chế độ phong kiến Trung Quốc thời Đường là? A. Kinh tế kém phát triển. B. Bộ máy cai trị được củng cố. C. Đẩy mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.
  3. D. Chế độ phong kiến đạt đến đỉnh cao. Câu 8.Ý nào không phải vai trò của Vương triều Gúp­ta  đối với lịch sử Ấn Độ?  A. Thống nhất miền Bắc Ấn Độ. B. Tấn công chiếm cao nguyên Đê­can, làm chủ gần như toàn bộ miền Trung Ấn Độ. C. Không cho các tộc ở Trung Á xâm lấn từ phía tây bắc. D.Thống nhất miền Nam Ấn Độ. Câu 9.Tôn giáo nào bắt nguồn từ tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ? A. Phật giáo.        B. Đạo giáo.          C. Hin­đu giáo.         D. Thiên chúa giáo. Câu 10.Khoa học đã chứng minh loài người có nguồn gốc từ đâu? A. Do một loài Vượn cổ chuyển hóa thành B. Do người tối cổ chuyển hóa thành C. Do một loài Đười ươi cổ chuyển hóa thành D. Do một loài Tinh tinh cổ chuyển hóa thành Câu 11. Đâu là công cụ giúp truyền tải, truyền bá văn học, văn hóa Ấn Độ? A. Ngôn ngữ và văn tự phát triển. B. Sự phát triển của các tôn giáo lớn. C. Sự phát triển của các công trình nghệ thuật nổi tiếng. D. Sự phát triển của hoạt động thương mại. Câu 12. Vương triều Hồi giáo Đê­li được thành lập do? A. Người Hồi giáo gốc Trung Á đánh chiếm Ấn Độ. B. Người Hồi giáo gốc Mông Cổ đánh chiếm Ấn Độ. C. Nội chiến trong nước Ấn Độ. D. Người  Thổ Nhĩ Kì đánh chiếm Ấn Độ. Câu 13. Điểm nổi bật trong chính sách cai trị về tôn giáo của vương triều Hồi giáo Môgôn  đối với Ấn Độ là: A. Thực hiện hòa hợp dân tộc, sắc tộc, tôn giáo.    B. Ưu tiên cho người Hồi giáo. C. Coi đạo Hồi là quốc giáo.                                   D. Coi Hin­đu giáo là quốc giáo. Câu14. Thời kì nao la th ̀ ̀ ơi ki huy hoàng nh ̀ ̀ ất của chế độ phong kiến Campuchia? A. Thời kì Ăng­co (802 ­1432).               B. Từ thế kỉ VI đến thế kỉ VIII. C. Từ cuối thế kỉ XIII.                              D. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. Câu 15.Vương quốc Lào thịnh đạt nhất la vào giai đoan nào? ̀ ̣  A. Thế kỉ XIII.                                           B. Thế kỉ XV – XVII.   C. Cuối thế kỉ XVI – XVIII.                       D. Thế kỉ XIX.
  4. Câu 16.Thành thị có tác dụng như thế nào đối với giáo dục lúc bấy giờ? A. Hình thành các trường đại học lớn, mở mang tri thức cho mọi người. B. Các trường trung cấp, cao đẳng, đại học được thành lập. C. Đào tạo nhiều nhân tài. D. Thu hút trí thức nhiều nơi tới. Câu 17. Lí do nào sau đây không phải nguyên nhân của những cuộc phát kiến địa lí? A. Nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày càng tăng của giai cấp tư sản Tây Âu.  B. Từ thế kỉ XV, con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc  chiếm. C. Mong muốn tìm kiếm con đường phát triển dịch vụ và du lịch. D. Tìm kiếm con đường thương mại giữa phương Đông và châu Âu. Câu 18. Quốc gia nào đi tiên phong trong phong trào phát kiến địa lí? A. Hà Lan.                                               B. Anh và Pháp. C. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.            D. I­ta­lia. Câu 19. Trong cuộc phát kiến địa lí, ai là người đi vòng quanh thế giới bằng đường biển ? A. Vác­xcô đơ Ga­ma.      B. Đi­a­xơ.         C. Cô­lôm­bô.          D.Ma­gien­lan Câu 20. Phong trào văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản trên lĩnh vực  nào? A. Văn học.            B. Văn hóa và tư tưởng.     C. Khoa học – kĩ thuật.   D. Tư tưởng. Câu 21. Đời sống của các lãnh chúa trong lãnh địa như thế nào? A. Nhàn rỗi, xa hoa, hội hè, tiệc tùng. B. Bóc lột và đối xử tàn tệ với nông nô. C. Sống sung sướng, nhàn rỗi, bóc lột và đối xử tàn tệ với nông nô. D. Chỉ luyện tập cung kiếm, tiệc tùng. Câu 22. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự ra đời công cụ bằng sắt là: A.Tạo ra được một khối lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên B.Săn bắt có hiệu quả hơn. C.Tạo ra vũ khí mới bảo vệ cuộc sống D.Có thể cày sâu, cuốc bẫm. Câu23 . Cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV­XVI đã đạt được những kết quả ngoài mong muốn  của con người, đó là gì? A. Phát hiện ra con đường buôn bán mới giữa phương Đông và phương Tây. B. phát hiện ra châu Đại dương. C. Phát hiện ra vùng đất mới, dân tộc mới. D. Phát hiện ra châu Mĩ. Câu 24. Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với  thị tộc?  A. Những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu.  B. Người đàn ông giữ vai trò quan trọng trong xã hội.  C. Những người sống chung trong hang động, mái đá. 
  5. D. Những người cùng làm nghề hái lượm.  Câu 25. Vừa là nhà toán học đồng thời là nhà triết học vĩ đại của phong trào văn hóa phục  hưng là A. Ra­bơ­le. B. Đê­các­tơ. C. Lê­ô­na đơ Vanh­xi. D. Sếch­xpia. Câu 26. Năm 1487, vị hiệp sĩ “Hoàng gia” Đi­a­xơ đã : A. thực hiện hành trình đi vòng quanh thế giới bằng đường biển. B. đi vòng qua cực Nam của châu Phi đến mũi Bão Tố. C. phát hiện ra châu Mĩ mà tưởng đây là miền “Đông Ấn Độ”. D. tìm đến Ấn Độ và được phong làm Phó vương Ấn Độ. Câu 27. Lê­ô­na đơ Vanh­xi là người thành công trong lĩnh vực nào của phong trào văn hóa  phục hưng? A. Nhà văn, nhà y học. B. Nhà toán học, nhà triết học. C. Họa sĩ, kĩ sư. D. Nhà soạn kịch vĩ đại. Câu 28. Vào tháng 8/1492, nhà thám hiểm C. Cô­lôm­bô đã : A. thực hiện hành trình đi vòng quanh thế giới bằng đường biển. B. đi vòng qua cực Nam của châu Phi đến mũi Bão Tố. C. phát hiện ra châu Mĩ mà tưởng đây là miền “Đông Ấn Độ”. D. tìm đến Ấn Độ và được phong làm Phó vương Ấn Độ. Câu 29. Mục đích của việc xây dựng những Kim tự tháp ở Ai Cập là gì? A. nơi tế lễ thần linh. B. nơi họp hành của nhà vua và các quan C. làm lăng mộ cho nhà vua D. bảo vệ đất nước Câu30. Vua ở Trung Quốc được gọi là gì?  A. Pha­ra­on.  B. En­xi C. Thiên tử. D. Hoàng tử. Câu 31. Đứng đầu giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ai?  A. Vua chuyên chế.  B. Đông đảo quốc tộc quan lại.  C. Chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ.  D. Tất cả các tầng lớp đó.  Câu 32. Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại ra đời sớm hơn so với các quốc gia cổ   đại phương Tây? A.Vì có điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai tơi xốp dễ canh tác. B.Vì sớm biết làm thủ công  C.Vì họ giỏi buôn bán  D.Vì hoạt động kinh tế chủ yếu của họ là nông nghiệp Câu 33. Người nước nào đã tính được một năm có 365 ngày và ¼, nên họ định ra một tháng   có 30 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. A. Hi Lạp                      B. Rô­ma                    C. Trung Quốc                    D. Ai Cập Câu 34. Nông dân lĩnh canh là  A. những người nhận ruộng đất công làng xã để cày cấy. B. những người nhận ruộng của địa chủ để cày cấy. C. những người nông dân có nhiều ruộng đất trở nên giàu có. D. những người nghèo nhận ruộng địa chủ để cày cấy.  Câu 35.Đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á? A. một khu vực rộng lớn nhất của châu Á.     B. khu vực khá rộng, bị chia cắt bởi núi, rừng, biển. C. một khu vực có nhiều tài nguyên quý giá.    D. một khu vực có vùng biển rộng.   ***Tự luận.
  6. Bài tập 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã để lại những giá trị văn hóa tiêu biểu nào?  Những thành tựu nào còn lại tới ngày nay? Bài tập 2. Lập bảng hệ thống làm rõ điểm khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông với  các quốc gia cổ đại phương Tây? Bài tập 3. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được xác lập như thế nào? Chứng minh rằng thời kì  nhà Đường là thời kì thịnh trị nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? Bài tập 4.  Hãy nêu những hiểu biết của mình về lãnh địa phong kiến? Lãnh địa phong kiến có  những điểm nào khác so với thành thị trung đại? Bài tập 5.  Các cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI: nguyên nhân, điều kiện, hệ  quả ? Theo em hệ quả nào là vĩ đại nhất? Vì sao?  B. Lưu ý: Khi ôn tập,các em nhớ:  + Đọc và nắm vững các yêu cầu nội dung phần I  + Lập sơ đồ hóa các kiến thức cơ bản (theo dạng sơ đồ tia hoặc sơ đồ hình cây, lập bảng  thống kê các sự kiện, … có liên hệ). Làm bài cần: + Đọc kĩ  đầu bài (tránh lạc đề). + Xác định trọng tâm câu hỏi, trả  lời đúng vào trọng tâm của câu hỏi, chọn một đáp án   đúng duy nhất (đối với câu trắc nghiệm khách quan). + Phân bố thời gian làm bài cho hợp lí. + Trình bày bài khoa học, sạch sẽ, viết đúng chính tả, tránh tẩy xóa. CHÚC CÁC EM ÔN TẬP VÀ LÀM BÀI THI THẬT TỐT!
nguon tai.lieu . vn