Xem mẫu

  1. TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020 -2021 MÔN HÓA HỌC LỚP 11 A. LÝ THUYẾT: I. CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI - Nắm vững khái niệm chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Thuyết axit – bazơ của Areniut; Hiđroxit lưỡng tính. - Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit-bazơ. Xác định môi trường của dung dịch theo [H+], [OH-] và pH. - Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion, viết phương trình phản ứng hóa học dạng phân tử và ion thu gọn. II. CHƯƠNG II: NITƠ – PHOTPHO. 1. Cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế, ứng dụng, trạng thái tự nhiên của các đơn chất, hợp chất: N2, NH3, muối amoni ( ), HNO3, muối nitrat ( ). Phương pháp nhận biết mỗi chất. 2. Cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế, ứng dụng, trạng thái tự nhiên của các đơn chất, hợp chất: P, H3PO4, muối photphat ( ). So sánh với N2 và các hợp chất của nitơ. 3. Phân bón hóa học: Thành phần hóa học, cách xác định độ dinh dưỡng của mỗi loại phân bón, phương pháp sản xuất. III. CHƯƠNG III: CACBON – SILIC. - Cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế, ứng dụng, trạng thái tự nhiên của các đơn chất, hợp chất: C, CO, CO2, axit cacbonic, muối cacbonat. B. MỘT SỐ BÀI TẬP ÁP DỤNG: I. BT TỰ LUẬN: Câu 1: Trong dung dịch có thể tồn tại đồng thời các ion sau đây được hay không? Giải thích. a. Na+, Cu2+, Cl-, OH-; b. NH4+, K+, Cl-, OH-.; c. Ba2+, Cl-, HSO4-, CO32-; d. Fe2+, H+, SO42-, NO3-; e. Na+, Ba2+, HCO3-, OH-; f. K+, Fe2+, Cl-, SO42-; 3+ + - - + 2+ - 2- g. Al , K , OH , NO3 ; h. K , Ba , Cl , CO3 . Câu 2: Tính tổng thể tích H2 và N2 cần để điều chế 51g NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25% và tỉ lệ nH2 : nN2 = 4: 1. Câu 3: Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu? Câu 4: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có khối lượng mol trung bình bằng 7,2 gam. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có khối lượng mol trung bình bằng 8 gam. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là bao nhiêu? Câu 5: Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn thu được muối nào và khối lượng bao nhiêu? Câu 6: Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 1,9 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3, biết tỉ khối của hỗn hợp khí đối với H 2 bằng 19,2. Câu 7: Cho 1,23 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,05 mol NO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là bao nhiêu gam? Câu 8: Cho 4,19 gam bột hỗn hợp nhôm và sắt vào dung dịch axit nitric loãng lấy dư thì thu được 1,792 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu 9: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y? Câu 10: Chia hỗn hợp bột nhôm và đồng thành 2 phần bằng nhau: - Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì thu được 17,92 lít khí màu nâu đỏ và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A đựơc rắn B. Nung rắn B đến khối lượng không đổi được rắn C. - Cho phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 6,72 lít khí (các khí đo ở đktc). a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. -1-
  2. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại. c. Tính khối lượng rắn C. Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng ,dư, thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2 . Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m? Câu 12: Viết các phương trình hóa học của phản ứng trong các chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có): a) Canxi photphat  supephotphat kép  canxi hiđrophotphat  canxi photphat  photpho  nitơ (II) oxit  nitơ (IV) oxit  axit nitric  đồng (II) nitrat  oxi  nitơ. b) Nitơ  amoniac  nitơ oxit  nitơ đioxit  axit nitric  axit photphoric  canxi photphat  photpho  kali clorua  kali nitrat  kali nitrit. c) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: (1) ( 2) ( 3) ( 4) (5) (6) d) NH4Cl  HCl  FeCl3  Fe(NO3)3  Fe2O3  Fe2(SO4)3  Fe(NO3)3. (7) (8) (9) (10 ) (11) (12 ) NH4NO3  NH3  NO   NO2   Cu(NO3)2 (  HNO3  13) CuO. ( 3) ( 4) (5) (1) P2O5  H3PO4  Na3PO4  Ag3PO4. e) P (2) (6) (8) (9) (10 ) H3PO4  Ca3(PO4)2   Ca(H2PO4)2  CaHPO4  Ca3(PO4)2   P. (7) Câu 13: Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu ? Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? Câu 15: Cho hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH 0,75M. a. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. b. Tính CM các muối trong dd (thể tích thay đổi không đáng kể). Câu 16: Sục từ từ V lít CO2 (đkc) vào 100ml dd Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 15,76 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc thu thêm được m gam kết tủa.Tính V và m Câu 17: Dẫn từ từ V lít khí CO qua m gam bột oxit của một kim loại đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam kim loại và hỗn hợp khí. Hỗn hợp khí thu được dẫn qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 5,0 gam kết tủa và có 2,24 lít khí thoát ra. Xác định oxit kim loại và %VCO đã phản ứng (các khí đo ở đkc). Câu 18: Cho 0,15 mol NaOH tác dụng với 0,1 mol H3PO4 thu được dung dịch X. Tính khối lượng các muối trong dung dịch X. II. BT TRẮC NGHIỆM: + 2+ 2- - Câu 19: Dung dịch A có a mol NH4 , b mol Mg , c mol SO4 và d mol HCO3 . Biểu thức nào biểu thị sự liên quan giữa a, b, c, d sau đây là đúng? A. a + 2b = c + d. B. a + 2b = 2c + d. C. a + b = 2c + d. D. a + b = c + d. Câu 20: Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 với 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12. Dung dịch thu được có pH = 2. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 ban đầu bằng A. 0,02 M. B. 0,04M. C. 0,015M. D. 0,01M. Câu 21: Trong các chất sau: NaHCO3 , Zn(OH)2 , Fe2(SO4)3 , KCl. Chất nào lưỡng tính? A. Chỉ có Zn(OH)2. B. Fe2(SO4)3. C. NaHCO3, Zn(OH)2. D. Chỉ có NaHCO3. Câu 22: Ion OH- có thể phản ứng với các ion nào sau đây? A. K+ ; Al3+ ; SO42-. B. Cu2+; HSO3- ; NO3- C. Na+; Cl-; HSO4-. D. H+; NH4+; HCO3-. Câu 23: Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là: (NH4)2SO4 ; NH4Cl ; Na2SO4 ; KOH. Cho thuốc thử nào lần lượt vào 4 lọ có thể nhận ra được 4 dung dịch đó? A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch BaCl2. C. Phenolftalein. D. Dung dịch NaOH. Câu 24: Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M thu được 500 ml dung dịch Z. pH của dd Z là bao nhiêu? -2-
  3. A. 13,87. B. 11,28. C. 13,25. D. 13,48. Câu 25: Hòa tan 20 ml dd HCl 0,05M vào 20ml dd H2SO4 0,075M thu được 40 ml dd X. pH của dung dịch X là? A. 2. B. 3. C. 1,5. D. 1. Câu 26: Cho các chất khí và hơi sau: CO2, SO2, NO2, NO, H2O, CO, NH3, HCl, CH4, H2S. Khí nào có thể bị hấp thụ bởi dung dịch NaOH đặc? A. CO2, SO2, NO2, H2O, HCl, H2S. B. CO2, SO2, CO, H2S, H2O, NO. C. CO2, SO2, CH4, HCl, NH3, NO. D. CO2, SO2, NH3, CH4, H2S , NO2. Câu 27: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là: A. Mg2+, K+, SO42-, PO43-. B. Ag+, Na+, NO3-, Cl-. C. Al3+, NH4+, Br-, OH-. D. H+, Fe3+, NO3-, SO42-. o Câu 28: Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng của Lơ Satơlie, cân bằng N2 + 3H2     xt , t , P  2NH3 ; H  0 sẽ dịch chuyển theo chiều thuận nếu chịu các tác động nào sau đây? A. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ. B. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ. C. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ. D. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ. Câu 29: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → (3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 → (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (2), (3), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6). Câu 30: Khi nung 54,2 g hỗn hợp muối nitrat của kali và natri thu được 6,72 lit khí (đktc). Xác định thành phần % khối lượng của hỗn hợp muối? A. 52,73% NaNO3 và 47,27% KNO3. B. 72,73% NaNO3 và 27,27% KNO3. C. 62,73% NaNO3 và 37,27% KNO3. D. 62,73% KNO3 và 37,27% NaNO3. Câu 31: Cho 6,4 gam Cu tan hoàn toàn trong 200ml dd HNO 3 thì giải phóng một hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có có tỉ khối với hiđro là 19 (không có sản phẩm khử khác). Nồng độ mol/l của dd HNO3 là: A. 1,6M. B. 1,5M. C. 1,4M. D. 1,3M. Câu 32: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế N2 trong công nghiệp? A. Nhiệt phân muối amoni nitrit. B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. C. Cho Zn tác dụng với HNO3 rất loãng. D. Đốt cháy NH3 trong oxi rồi làm ngưng tụ nước. Câu 33: Axit nitric đặc nguội có thể phản ứng được với các chất nào sau đây? A. P, Fe, Al2O3 , K2S, Ba(OH)2 B. S, Al, CuO, NaHCO3 , NaOH C. C, Ag, Fe3O4 , NaNO3, Cu(OH)2 D. C, Mg, FeO, Fe(NO3)2, Al(OH)3 Câu 34: Thổi V lít CO2 (đktc) vào dd chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thì thu được 2,5g kết tủa. Giá trị của V là A. 0,56 lít. B. 8,4 lít. C. 1,12 lít. D. 0,56 lít hoặc 8,4 lít. Câu 35: Khi nhiệt phân muối nitrat A thu được 21,6 g kim loại và 6,72 lit (đktc) hỗn hợp của hai khí. Xác định công thức muối? A. Hg(NO3)2. B. AgNO3. C. Pb(NO3)2 . D. Au(NO3)3. Câu 36: Dung dịch chất A làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch chất B không làm đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của 2 chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là: A. NaOH và K2SO4. B. KOH và FeCl3. C. K2CO3 và Ba(NO3)2. D. Na2CO3 và KNO3. Câu 37: Cho 112 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 0,1 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 là: A. 0,05M. B. 0,005M. C. 0,002M. D. 0,015M. Câu 38: Hỗn hợp hai khí CO và CO2 có tỉ khối hơi so với hidro là 16. Hỏi khi cho 0,896 lit(đktc) hỗn hợp đó đi qua 56g dung dịch KOH 1% thì thu được muối gì với khối lượng bằng bao nhiêu? A. K2CO3: 1,38 gam. B. KHCO3: 0,5 gam và K2CO3: 0,69 gam. C. KHCO3: 1 gam. D. K2CO3: 0,69 g. Câu 39: Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thì thu được 4,48 lit NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). M là -3-
  4. A. Mg. B. Cu. C. Zn. D. Fe. Câu 40: Có thể dùng thuốc thử nào cho dưới đây để nhận biết được các dung dịch mất nhãn riêng biệt: Ba(OH)2, NH4HSO4, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4? A. dd Na2CO3. B. dd AgNO3. C. dd NaOH. D. Phenolphtalein. Câu 41: Cho các dung dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4 )2SO4 , K2SO4. Kim loại duy nhất để nhận biết các dung dịch trên là: A. Na. B. Ba. C. Mg. D. K. Câu 42: Hỗn hợp A gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3, BaCl2 có số mol bằng nhau . Cho hỗn hợp A vào nước dư, đun nóng sau các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa: A. NaCl. B. NaCl, NaOH, BaCl2. C. NaCl, NaHCO3, BaCl2. D. NaCl, NaOH. 2+ + - Câu 43: Dung dịch A chứa x mol Ba , 0,02 mol K và 0,06 mol OH . Giá trị của x là: A. 0,05 mol. B. 0,02 mol. C. 0,04 mol. D. 0,08 mol. Câu 44: Hoà tan 10g hỗn hợp CaCO3, MgCO3 vào 100ml dung dịch HCl 1,5M, cho tới khi phản ứng xảy ra xong. Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra là: A. 15,68 lít. B. 1,68 lít. C. 2,24 lít. D. 2,88 lít. Câu 45: Phản ứng giữa kim loại đồng với axit nitric loãng tạo ra khí duy nhất là NO. Tổng các hệ số trong phương trình phản ứng bằng A. 18. B. 24. C. 20. D. 10. Câu 46: Cho các chất FeCO3, Fe3O4, Fe2O3, Al2O3, Fe, CuO. Số các chất tác dụng với HNO3 đặc nóng có tạo ra khí màu nâu đỏ là A. 2 chất. B. 3 chất. C. 4 chất. D. 5 chất. Câu 47: Nung 63,9 gam Al(NO3)3 một thời gian để nguội cân lại được 31,5gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng bằng A. 33,33%. B. 66,67%. C. 45%. D. 55%. Câu 48: Cho 5,35 gam NH4Cl tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M thu được V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là: A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36. Câu 49: Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2 (đkc) thoát ra. Thể tích CO (ở đktc) đã dùng là A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Câu 50: Sục 2,688 lít CO2 (đktc) vào 40ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch gồm: A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2. C. CaCO3, Ca(OH)2 dư. D.CaCO3, Ca(HCO3)2. Câu 51: Ở nhiệt độ thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là vì A. photpho có độ âm điện nhỏ hơn nitơ. B. photpho có tính phi kim yếu hơn nitơ . C. liên kết P - P trong photpho kém bền hơn liên kết N ≡ N trong nitơ. D. photpho là chất rắn, còn nitơ là chất khí Câu 52: Dãy muối nitrat nào sau đây khi nhiệt phân tạo oxit kim loại, khí NO2 và O2? A. NaNO3, Mg(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3. B. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2, AgNO3. C. Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Tất cả đều sai. Câu 53: Đốt cháy 9,8 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để hoà tan X cần dùng vừa hết 500ml dung dịch HNO3 1,6M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, do ở đktc). Giá trị của V là A. 6,16. B. 10,08. C. 11,76. D. 14,0. Câu 54: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số x/y là A. 6/5. B. 2/1. C. 1/2. D. 5/6. Câu 55: Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư được V lít khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO dư thì sau khi phản ứng hoàn toàn được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là -4-
  5. A. 2,8 lít. B. 5,6 lít. C. 1,4 lít. D. 1,344 lít Câu 56: Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối: A. KH2PO4 và K2HPO4. B. KH2PO4 và K3PO4. C. K2HPO4 và K3PO4. D. KH2PO4 K2HPO4 và K3PO4. Câu 57: Hãy cho biết P tác dụng với hoá chất nào sau đây? KClO3; O2; N2; Cu; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng; A. KClO3; O2; N2; Cu; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng B. KClO3; O2; Cu; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng C. KClO3; O2; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng D. O2; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng Câu 58: Khi cho 0,1 mol P2O5 vào 250 ml dd NaOH 1,2M thì thu được dung dịch chứa những chất tan gì? A. Na3PO4 và NaOH. B. Na3PO4 và Na2HPO4. C. Na2HPO4 và NaH2PO4. D. NaH2PO4 và H3PO4. ****************************** Lưu ý: Học sinh cần chú ý các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập hóa học lớp 11. -5-
nguon tai.lieu . vn