Xem mẫu

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TT HUẾ  TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP  CUỐI HỌC KỲ I ­ MÔN GDCD LỚP 10 NĂM HỌC 2020 ­2021 I. Nội dung ôn tập: BÀI/ CHỦ ĐỀ  NỘI DUNG ÔN TẬP ­ Biết được chức năng thế  giới quan, phương pháp luận của  Bài 1: Thế  giới quan duy vật và phương  Triết học pháp luận biện chứng ­ Biết được nội dung cơ bản của thế giới quan duy vật và thế  giới quan duy tâm, phương pháp luận biện chứng và phương  pháp luận siêu hình. ­ Nêu được chủ  nghĩa duy vật biện chứng là sự  thống nhất  hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện  chứng. ­ Vận dụng để đánh giá, nhận xét và giải quyết tình huống cụ  thể  về  một số  biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy   tâm,  PPL  biện chứng hoặc PPL  siêu hình trong  cuộc sống  hằng ngày. ­ Hiểu được khái niệm vận động, phát triển theo quan điểm   Bài   3:   Sự   vận   động   và  của chủ nghĩa duy vật biện chứng phát triển  của thế  giới  ­ Biết được vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật   vật chất chất; phát  triển là  khuynh hướng chung  của quá trình  vận  động của SV và HT trong thế giới khách quan. ­ Biết phân loại 5 hình thức vận động cơ  bản của thế  giới  vật chất Chủ đề 1: ­ Biết so sánh sự  giống và khác nhau giữa vận động và phát  Sự vận động triển của SV và HT. và phát triển  của thế giới  ­ Nêu được khái niệm mâu thuẫn, 2 mặt đối lập, sự  thống   Bài   4:   Nguồn   gốc   vận  nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập theo quan điểm của   vật chất chủ nghĩa duy vật biện chứng động, phát triển của sự  vật và hiện tượng ­ Biết được sự  đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc   khách quan của mọi sự vận động, phát triển của SV và HT. ­ Biết vận dụng giải quyết các mâu thuẫn cụ  thể trong cuộc   sống. ­ Nêu được khái niệm Chất, Lượng, Độ, Điểm nút  Bài   5:   Cách   thức   vận  ­ Biết được mối quan hệ  giữa sự  biến đổi về  lượng và sự  động và phát triển của  biến đổi về chất của SV và HT. sự vật và hiện tượng ­ So sánh được sự  khác nhau giữa Chất và Lượng, sự  biến   đổi của Lượng và Chất ­ Biết vận dụng mối quan hệ giữa sự biến đổi về  Lượng và   sự  biến đổi về  Chất để  có ý thức học tập, rèn luyện trong   cuộc sống, giải quyết tình huống cụ thể. 1
  2. ­ Nêu được khái niệm phủ  định, phủ  định biện chứng, phủ  định siêu hình Bài   6:   Khuynh   hướng  ­ Hiểu phát triển là khuynh hướng chung của SV và HT phát triển của sự vật và  ­ Biết so sánh sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ  hiện tượng định siêu hình ­ Biết mô tả được hình “ xoắn ốc” của sự phát triển ­ Vận dụng kiến thức vào việc phê phán tinh thần phủ  định  sạch trơn quá khứ, hoặc kế thừa có chọn lọc cái cũ; biết ủng   hộ cái mới, bảo vệ cái mới, cái tiến bộ, giải quyết tình huống   cụ thể. Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn   ­ Biết được nhận thức là gì  đối với nhận thức ­ So sánh được điểm giống và khác nhau giữa 2 giai đoạn  nhận thức: Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính ­ Biết so sánh  ưu điểm và nhược điểm của 2 giai đoạn nhận  thức ­ Hiểu được khái niệm thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối  với nhận thức, giải thích được mọi hiểu biết của con người  đều bắt nguồn từ thực tiễn ­ Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống cụ  thể. II. Hình thức ra đề: Trắc nghiệm khách quan (40 câu = 10 điểm)  2
nguon tai.lieu . vn