Xem mẫu

  1. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12                                CHUYÊN ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊVIỆT NAM A. KIẾN THỨC CƠ BẢN Bài 2 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ. 1. Trình bày VTĐL, giới hạn, phạm vi lãnh thổ VN. ­ Vị trí địa lí . + Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo đông dương, gần TT Đông Nam Á. + Hệ toạ độ trên đất liền ( các điểm cực), trên biển. ­ Phạm vi lãnh thổ. 2 + Vùng đất: Tổng diện tích 331 212 km , gồm đất liền và các đảo, quần đảo. Các nước tiếp giáp. Chiều dài  đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển. + Vùng biển: các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở BĐ. Vùng biển của nước ta  bao gồm: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. + Vùng trời. 2. Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và quốc phòng. ­ Ý nghĩa tự nhiên. + VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về TNKS và TNSV. + Do VTĐL nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai. ­ Ý nghĩa về kt – xh và quốc phòng. ­ Về kinh tế: + Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước  ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. + Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực  Tây Nam Trung Quốc. Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh  tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn  đầu tư của nước ngoài. + Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao  thông biển, du lịch…) ­ Về văn hóa – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và  cùng phát triển với các nước. Bài 6,7.  ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI. 1. Đặc điểm chung của địa hình. ­ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: ­ Cấu trúc địa hình khá đa dạng: + Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam. + Hướng núi gồm 2 hướng chính: Hướng Tây Bắc ­ Đông Nam và hướng vòng cung. ­ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. ­ Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người: 2. Các khu vực địa hình. a. Khu vực đồi núi: ( Vị trí, đặc điểm của các vùng núi ). * Địa hình núi chia thành 4 vùng: ­ Vùng núi Đông Bắc: + Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông  Gâm Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. + Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích chạy theo hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sôn g  Thương  ­ Vùng núi Tây Bắc: Năm học 2020­2021
  2. + Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, có địa hình cao nhất nước ta với 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam  (Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt –  Lào, ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi). ­ Vùng núi Trường Sơn Bắc: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song song và và so  le theo  hướng Tây Bắc – Đông Nam với địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu. ­ Vùng núi Trường Sơn Nam: + Gồm các khối núi và các cao nguyên. + Khối núi Kon Tum và khối núi Cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, nghiêng về phía  đông. + Các cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh ở phía tây có địa hình tương đối bằng phẳng, làm   thành các bề mặt cao 500­800­1000m. ­ Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du: a.1.b. Khu vực đồng bằng: ­ Đồng bằng châu thổ sông: Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông,  thềm lục địa mở rộng. 2 Đồng bằng sông Hồng: rộng khoảng 15.000 km , địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia  cắt thành nhiều ô. Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc  ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa. 2 ­ Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ): rộng 40.000 km , địa hình thấp, phẳng. Trên bề mặt đồng bằng có  mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước  triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn. ­ Đồng bằng ven biển: 2 + Có tổng diện tích 15.000 km , phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. + Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa. + Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải: 1. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế­xã hội: a. Khu vực đồi núi: * Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên: + Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công  nghiệp. + Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới. + Nguồn thủy năng: các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn. + Tiềm năng du lịch: * Các mặt hạn chế: + Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác  tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. + Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất ...) b. Khu vực đồng bằng: * Các thế mạnh: + Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại. + Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. * Hạn chế: Thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán .... Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN. Khái quát về Biển Đông: 2 1. Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km ). + Là biển tương đối kín. (CM) + Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.(CM) => Anh h ̉ ưởng đến thiên nhiên nước ta. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
  3. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 ­ Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, các khối khí  đi qua biển vào nước ta làm cho độ ẩm cao. ­ Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:  + Địa hình đa dạng: địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các  bãi cát, các đảo ven bờ và những rạn san hô. + Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước  lợ, hệ sinh thái rừng trên đảo … ­ Tài nguyên thiên nhiên vùng biển + Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan…, trữ lượng lớn, nhiều vùng thuận lợi cho việc làm  muối. + Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng... ven các đảo có nhiều rạn san  hô. ­ Thiên tai + Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, + Sạt lở bờ biển. + Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung.  Bài    9,10 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm ­ Tính chất nhiệt đới + Nguyên nhân: Nằm trong vùng nội chí tuyến. 0 + Biểu hiện: tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 20 C, tổng số giờ  nắng từ 1400 ­ 3000 giờ. ­ Tính ẩm:  + Nguyên nhân: do các các khối khí đi qua biển khi vào nước ta mang nhiều hơi ẩm. + Biểu hiện: Lượng mưa TB/năm cao: 1500 – 2000mm, độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương. ­ Gió mùa * Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông Bắc) + Từ tháng XI đến tháng IV + Nguồn gốc: cao áp lạnh Xi­bia + Hướng gió Đông Bắc + Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra) + Đặc điểm:  + Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô + Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn. Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cùng ven biển miền  Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. * Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam) + Từ tháng V đến tháng X + Hướng gió Tây Nam + Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển  Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng và hạ lưu  Là hệ quả của quá trình xâm thực sông + Mạng lước sông ngòi dày đặc  Do mưa nhiều, xâm thực mạnh, lượng nước  Sông ngòi + Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. lớn từ ngoài lảnh thổ nước ta. Năm học 2020­2021
  4. + Chế độ nước theo mùa Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Đất Quá trình phenlalit hóa diễn ra mạnh 2+ 2+ +  Rửa trôi các chất bazo dễ tan: Ca , Mg , K , Tích tụ Fe2O3, Al2O3 Làm đât chua. Sinh vật Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh,  Do có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa động­ thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế. + Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn  cho Nam Bộ và TN. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho  Trung Bộ. Thành phần Tự nhiên Biểu hiện Nguyên nhân Địa hình Xâm thực mạnh ở miền núi Địa hình dốc, mưa nhiều ­> rửa trôi. * Các thành phần tự nhiên khác Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ).
  5. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống * Anh h ̉ ưởng đến sản xuất nông nghiệp ­ Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật  nuôi, phát triển mô hình nông– lâm kết hợp... ­ Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định.  Ịt * Anh h ̉ ưởng đến các hoạt đông s ̣ ản xuất khác và đời sống ­ Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, … và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây  dựng vào mùa khô. ­ Khó khăn: + Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu,  chế độ nước sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản lí máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô  nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. Bài 11, 12­ THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam ­ Nguyên nhân: Do nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ => sự phân hóa của khí hậu. ­ Biểu hiện Phần LT Vị trí Đặc điểm Kiểu khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh 0 0 Phía bắc dãy Bạch Mã Nhiệt độ: TB trên 20 C, Mùa đông TB > 18 C Phía Bắc Mùa: 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông ) Cảnh quan: Nhiệt đới ẩm gió mùa Sinh vật: Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra có các loài á nhiệt đới, ôn  đới Kiểu khí hậu: cận xích đạo gió mùa 0 0 Phía Nam dãy Bạch MãNhiệt độ: TB trện 25 C, không có tháng dưới 20 C Phía Nam Mùa: mưa và khô Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa Sinh vật: phần lớn thuộc vùng xich đạo và nhiệt đới từ phương Nam. 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây a. Nguyên nhân: + Vị trí giáp biển, núi chạy hướng kinh tuyến + Sự phân hóa địa hình từ Đông sang Tây + Sự tác động kết hợp giữa địa hình với các khối khí đi qua lãnh thổ. => Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành 3 dải      b. Biểu hiện. ­  Vùng biển và thềm lục địa: + Vùng biển rộng gấp 3 lần diện tích đất liền + Thềm lục địa nông ­ sâu, rộng ­ hẹp có quan hệ chặt chẽ với đồng bằng và miền núi.  + Thiên nhiên vùng biển đa dạng. 5
  6. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 ­ Vùng đồng bằng ven biển: Thay đổi tùy thuộc vào mối quan hệ với núi đồi phía tây và vùng biển phía đông  ­ Vùng đồi núi. + Sự phân hóa do tác động kết hợp của gió mùa với hướng của các dãy núi. + Có sự phân hóa giữa ĐB và TB, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên. + Đông Bắc: mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa, Tây Bắc: Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới gió mùa (núi thấp­  phía Nam) và ôn đới (núi cao­ phía Bắc). + Đông Trường Sơn và Tây Nguyên đối lập nhau về mùa mưa và khô. 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao ­ Nguyên nhân: Do sự thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao của địa hình => Thiên nhiên phân hóa theo độ cao, biểu hiện rõ ở sinh vật và thổ nhưỡng ­ Biểu hiện Đặc điểm khí hậu Các loại đất  Các hệ sinh thái chính Y nghia kinh  ́ ̃ Đai – độ cao chính tế Nhiệt đới gió mùa o  Phù sa, feralit Các HST rừng nhiệt  Nông nghiệp  ­ Khí hậu nhiệt đới, t miền Bắc: 600­700m, miền  đới: thường xanh, rừng  nhiệt đới,  Nam: 900­1000m o rừng tb trên 25 C, độ ẩm từ  nửa rụng lá, rừng thưa  khô đến ẩm ướt nhiệt đới khô Cận nhiệt đới gió mùa trên núi ­ Khí hậu cận nhiệt  Dưới 1700m:  Các HST rừng cận  Cây CN, rau,  + miền bắc: 600,700­ 2600m; o  o feralit có mùn. nhiệt đới lá rộng, lá  dược liệu,  + miền nam: 900­2600m) mát mẻ, t tb dưới 25 C rừng, du lịch. kim. Trên 1700m:  Rừng phát triển kém.  Đất mùn Xuất hiện rêu, địa y. Ôn đới gió mùa trên núi (trên  ­ Khí hậu ôn đới TB  Đất mùn thô Sinh vật ôn đới: Đỗ  Rừng, dược  2600m) o o quyên, lãnh sam, thiết  liệu, du lịch
  7. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 Sông ngòi ­ Dày đặc chảy theo hướng  ­ Có độ dốc lớn, chảy theo  ­ Sông ở NTB ngắn dốc TBĐN, vòng cung hướng Tây ­ Đông là chủ yếu Sinh vật ­ Nhiệt đới và á nhiệt đới ­ Có đủ của 3 đai Nhiệt đới, cận xích đạo Thuận lợi ­ Sự đa dạng về sinh vật, cây  ­ Chăn nuôi gia súc, cây công  ­ Sinh vật đa dạng, phát  trồng, nguyên liệu cho công  nghiệp, nông­ lâm kết hợp. triển nền nông nghiêp nhiệt  nghiệp. ­ Nhiều ngyên liệu cho công  đới. ­ Phát triển KT biển nghiệ. ­ Nhiều nguyên liệu cho CN ­ Phát triển KT biển Khó khăn ­Thời tiết thất thường, sương  ­Bão, lũ, trượt đất, hạn hán ­ Xói mòn ở vùng núi, ngập  muối, dòng chảy không ổn định lụt ở ĐB, thiều nước vào  mùa khô. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM  Bài 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I – CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Lãnh thổ nước ta trải dài : A. Trên 12º vĩ.  B. Gần 15º vĩ.   C. Gần 17º vĩ.  D. Gần 18º vĩ. Câu 2.  Nội thuỷ là : A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển. B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở. C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.  D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí. Câu 3. Dựa vào Átlát địa lý Việt Nam xác định đâu là cửa khẩu nằm trên biên giới Việt ­ Lào. A. Cầu Treo.  B. Xà Xía.  C. Mộc Bài.  D. Lào Cai. Câu 4. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường: A. nằm cách bờ biển 12 hải lí.  C. tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven. B. nối các điểm có độ sâu 200 m.   D. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. Câu 5. Dựa vào Átlát địa lý Việt Nam xác định khi đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt ­ Lào, ta đi qua lần  lượt các cửa khẩu: A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y. B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y. C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y. Câu 6. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ : A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 7. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam­pu­chia. A. Hải Phòng.  B. Cửa Lò.  C. Đà Nẵng.  D. Nha Trang Câu 8. Quần đảo Trường Sa thuộc : A. Tỉnh Khánh Hoà.  C. Thành phố Đà Nẵng. B. Tỉnh Quảng Ngãi.  D. Tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu. 7
  8. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 Câu 9. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc : A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. phát triển các ngành kinh tế biển. C. xây dựng các khu công nghiệp ven biển.  D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới. Câu 10.  Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây? A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên. B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm. C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển. D. Các nước tự không được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm. Câu 11.  Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức: A. Tài nguyên đất.  B. Tài nguyên biển.        C. Tài nguyên rừng.  D. Tài nguyên khoáng sản. II – CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 12. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là  nhờ  A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km. Câu 13.  Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là: A. Gió mậu dịch.  B. Gió mùa. C. Gió phơn.  D. Gió địa phương. Câu 14.   Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta : A. thuận lợi cho việc hợp tác về xuất khẩu lao động với các nước trong khu vực và thế giới. B. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa,  hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. C. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê  Công với các nước có liên quan. D. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học ­ kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á ­ Thái  Bình Dương. Câu 15.   Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ­ ẩm ­ gió mùa của nước ta là do : A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên. C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. Câu 16. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan,   các quy định về y tế, môi trường, nhập cư là vùng  A. lãnh hải.  B. tiếp giáp lãnh hải.  C. vùng đặc quyền về kinh tế.  D. thềm lục địa. Câu 17. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi  A. có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn Á, Âu với văn minh bản địa.  B. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.  C. giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam.  D. giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn.  III – CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP. Câu 18. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có  A. khí hậu ôn hoà, dễ chịu.  B. sinh vật đa dạng.  8
  9. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 C. khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.  D. đất đai rộng lớn và phì nhiêu. Câu 19. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ  A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.  B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.  C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.  D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.  Câu 20. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển  A. tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở.  B. được quy định nhằm đảm bảo việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển.  C. thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.  D. nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế. Nước ngoài được tự do về hàng hải.  ĐÁP ÁN CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/ÁN B B A D A D C A D A CÂU 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/ÁN B D A B A B A B D B                                     BÀI 6, 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG ĐỊA HÌNH I – CÂU HỎI NHẬN BIẾT. Câu 1.  Đây không phải là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta : A. Địa hình núi thấp dưới 1000 m và đồng bằng chiếm 85% diện tích lãnh thổ. B. Núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ. C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ D. Địa hình thấp dần từ Tây sang Đông. Câu 2.  “Địa thế cao hai đầu, thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc ­ đông nam”. Đó là đặc điểm núi của  vùng : A. Tây Bắc.  B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc.  D. Trường Sơn Nam. Câu 3.  Đây là hướng nghiêng của địa hình vùng Đông Bắc. A. Tây Bắc ­ Đông Nam.  B. Đông Bắc ­ Tây Nam.    C. Bắc ­ Nam.  D. Tây ­ Đông. Câu 4.  Các sườn đồi ba dan lượn sóng ở Đông Nam Bộ được xếp vào loại địa hình : A. Đồng bằng.      B. Các bậc thềm phù sa cổ.    C. Các cao nguyên.      D. Các bán bình nguyên. Câu 5.  Đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ Cửu Long có chung một đặc điểm là: A. Có địa hình thấp và bằng phẳng.  C. Hình thành ở vùng hạ lưu sông. B. Có hệ thống đê ngăn lũ ven sông. D. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. Câu 6. “Địa hình núi đổ xô về mạn đông, có nhiều đỉnh cao trên 2000 m, phía tây là các cao nguyên”. Đó là  đặc điểm của vùng : A. Đông Bắc.  B. Tây Bắc.      C. Trường Sơn Bắc.     D. Trường Sơn Nam. Câu 7.  . Đây là đặc điểm của đồng bằng ven biển miền Trung. A. Là một tam giác châu thổ có diện tích 15 000 km2. B. Nằm ở vùng biển nông, thềm lục địa mở rộng. C. Hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu các sông lớn. D. Biển đóng vai trò chủ yếu trong việc hình thành nên có nhiều cồn cát. Câu 8.  Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế ­ xã hội của nước ta là: A. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông. 9
  10. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 B. địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra. C. động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu. D. thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi. Câu 9.  Địa hình núi cao hiểm trở nhất của nước ta tập trung ở : A. Vùng núi Trường Sơn Nam.  C. Vùng núi Tây Bắc. B. Vùng núi Trường Sơn Bắc.  D. Vùng núi Đông Bắc. Câu 10.  . Địa hình vùng đồi trung du và bán bình nguyên của nước ta thể hiện rõ nhất ở : A. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ. B. Trên các cao nguyên xếp tầng ở sườn phía tây của Tây Nguyên. C. Vùng đồi trung du thuộc dãy Trường Sơn Bắc và vùng thấp ở Tây Nguyên. D. Rìa phía Tây, Tây Bắc ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Câu 11.  . Vùng núi thượng nguồn sông Chảy có đặc điểm : A. Cấu tạo chủ yếu bởi đá vội.  B. Gồm những đỉnh núi cao trên 2000 m. C. Có cấu trúc vòng cung.  D. Chạy theo hướng tây bắc ­ đông nam. Câu 12. Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc là  A. phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.  B. phía Bắc sông Cả tới dãy Bạch Mã.  C. nằm ở tả ngạn sông Hồng.  D. từ biên giới Việt Trung đến khuỷu sông Đà.  Câu 13. Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở  A. Bắc Trung Bộ.  B. Đông Bắc.    C. Đông Nam Bộ.      D. Tây Nguyên. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?  A. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.  B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.  C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.  D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.  Câu 15. Vùng núi Đông Bắc có đặc điểm  A. các dãy núi đâm ngang ra biển.  B. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.  C. là vùng núi cao nhất nước ta.  D. Các khối núi và cao nguyên ba dan xếp tầng.  Câu 16. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông  A. Sông Tiền, sông Hậu B.  Sông Hậu và sông Thái Bình C. Sông Hồng và sông Thái Bình.  D.  Sông Cả và sông Hồng II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU. Câu 17. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế  của nước ta vì : A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông. C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa. D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ. Câu 18. Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố  khác. A. Núi chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam. C. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối. B. Núi nước ta có địa hình hiểm trở. D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng. Câu 19.  Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho : A. địa hình nước ta ít hiểm trở. C. tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn. B. địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng. D. thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc. Câu 20. Địa hình đồi núi với sự phân bậc rõ rệt, kết hợp với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã làm cho: A. miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch. B. nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ. C. sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW. D. các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn. 10
  11. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 Câu 21. Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta? A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở. B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp. C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng. D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng. Câu 22.  Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là : A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.  B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.   C. Chia cắt đồng bằng thành các châu thổ nhỏ. D. Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa tây nam gây khô nóng. Câu 23.   Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là : A. dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.  B. nhiều nguy cơ phát sinh động đất. C. dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.  D. nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất. Câu 24.   Ở đồng bằng châu thổ sông Hồng có nhiều chân ruộng cao bạc màu và các ô trũng là do : A. Thường xuyên bị lũ lụt. B. Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt. C. Có địa hình tương đối cao và bị chia cắt. D. Có hệ thống đê ngăn lũ hai bên các sông. III. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP.  Câu 25. Điểm khác biệt nhất về địa hình của ĐBSH so với ĐBSCL là  A. địa hình thấp.      B. có một số vùng trũng.      C. không ngừng mở rộng.    D. có hệ thống đê ngăn lũ. Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Đông Bắc?  A. Có 4 dãy núi hình cánh cung quy tụ ở Tam Đảo. B. Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc­ Đông Nam.  C. Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông.  D. Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng chạy dọc theo các dãy núi Câu 27. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy, hải sản?  A. Các tam giác châu với bãi triều rộng.  B. Vịnh cửa sông, tam giác châu.  C. Các đảo ven bờ, vịnh cửa sông.  D. Các rạn san hô, đảo ven bờ.  Câu 28. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?  A.các bãi triều thấp, phẳng..  B. Các bờ biển mài mòn  C. Các vũng, vịnh nước sâu.  D. Các đảo ven bờ. ĐÁP ÁN CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đ/ÁN D C A D C D D A C D B A C B CÂU 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đ/ÁN B C D C C C C C C D D D B C Bài 9. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là : A. Dầu khí.  B. Muối biển.  C. Cát trắng.  D. Titan. Câu 2.  Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng : A. Vịnh Bắc Bộ.  B. Vịnh Thái Lan.   C. Bắc Trung Bộ.  D. Nam Trung Bộ. Câu 3.  Điểm cuối cùng của đường bờ biển giới nước ta về phía nam là : A. Móng Cái.  B. Hà Tiên.  C. Rạch Giá.  D. Cà Mau. 11
  12. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 Câu 4. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là : A. tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. B. thường xuyên sạt lở bờ biển khu vực Trung Bộ. C. hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa. D. tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc. Câu 5.  Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành): A. Quảng Ninh.  B. Đà Nẵng.  C. Khánh Hoà.  D. Bình Thuận. Câu 6.  Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại : A. Của Lò (Nghệ An).  C. Thuận An (Thừa Thiên ­ Huế). B. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).  D. Mũi Né (Bình Thuận). Câu 7.  Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là : A. Sông Hồng và Trung Bộ.  C. Cửu Long và Sông Hồng. B. Nam Côn Sơn và Cửu Long.  D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu ­ Mã Lai. Câu 8.  Tính chất nhiệt đới của Biển Đông được thể hiện rõ ở : A. nhiệt độ nước biển cao.  C. có 2 mùa gió chính. B. độ mặn nước biển cao.   D. có khả năng phát triển nghề sản xuất muối . Câu 9.  . Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực : A. Sinh vật.  B. Địa hình. C. Khí hậu.  D. Cảnh quan ven biển. II. CÂU HỎI MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 10.  Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ: A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.  C. địa hình 85% là đồi núi thấp. B. chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ  biển). Câu 11.  Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì : A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu. D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma­lai­xi­a. Câu 12.  Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là: A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. C. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km². B. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín. D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa. Câu 13.   Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là : A. Xâm thực.    B. Rửa trôi.    C. Bồi tụ.  D. Xâm thực ­ bồi tụ. Câu 14.  Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là: A. thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. B. nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa. C. có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm. D. có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa. Câu 15.   Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là : A. Vịnh Bắc Bộ.  B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ.  D. Duyên hải Nam Trung Bộ. III. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP Câu 16. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?  A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.      B. Biến Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. C. Biển Đông làm giảm độ lục địa ở phía Tây đất nước    D. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. 12
  13. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 III. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 17. Điều kiện tự nhiên cho phép phát triển các hoạt động du lịch biển quanh năm ở các vùng  A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.  B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.  C. Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.  D. Bắc Bộ và Nam Bộ. ĐÁP ÁN CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đ/ÁN B D B D C B B A C CÂU 10 11 12 13 14 15 16 17 Đ/ÁN D B A D A D B C Bài 11, 12. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT  Câu 1. Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp  xuân thu là : A. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB. B. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn. C. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ. Câu 2.  Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng : A. Nam Bộ.  B. Tây Nguyên và Nam Bộ.  C. Phía Nam đèo Hải Vân.  D. Trên cả nước. Câu 3. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là : A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.  C. Rừng gió mùa thường xanh.  B. Rừng gió mùa nửa rụng lá. D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển. Câu 4.  Gió phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ có nguồn gốc từ : A. Cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam.  B. Cao áp ở Bắc Ấn Độ Dương. C. Cao áp Xibia. D. Cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Bắc.  Câu 5.   Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng : A. Tây Nguyên.  B. Nam Bộ.  C. Bắc Bộ.  D. Cả nước. Câu 6. Dựa vào bản đồ sự phân bố lượng mưa trong Atslat địa lý Việt Nam xác định trong 4 địa điểm sau,  nơi có mưa nhiều nhất là : A. Hà Nội.  B. Huế.  C. Nha Trang.  D. Phan Thiết. Câu 7. Lượng mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta dao động trong khoảng A. 500 ­ 1000 mm.     B. 1500 ­ 2000 mm. C. 2500 ­ 3000 mm.  D. 3000 ­ 4000 mm. Câu 8. Số lượng quốc gia có sông Mê Công chảy qua là A. 5 quốc gia.    B. 6 quốc gia. C. 7 quốc gia.  D. 8 quốc gia. Câu 9. Hệ thống sông có độ dài sông chính lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là A. sông Hồng.  B. sông Mã. C. sông Đồng Nai.  D. sông Mê Công. Câu 10. Hồ nước có giá trị về thuỷ lợi lớn nhất nước ta là A. Dầu Tiếng.  B. Trị An. C. Hoà Bình.  D. Kẻ Gỗ. Câu 11. Hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là A. sông Hồng.    B. sông Đồng Nai. C. sông Thái Bình.  D. sông Mã. Câu 12. Công trình thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng trên sông A. sông Thái Bình.         B. sông Mã. C. sông Đà.  D. sông Ba. Câu 13. Tổng lượng phù sa hàng năm sông ngòi nước ta vận chuyển được là khoảng A. 100 triệu tấn/năm .     B. 150 triệu tấn/năm.    C. 180 triệu tấn/năm.        D. 200 triệu tấn/năm. Câu 14. Trên quốc lộ 1A đi từ bắc vào nam, lần lượt phải qua các con sông 13
  14. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 A. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Cửu Long. B. sông Hồng, sông Gianh, sông Mã, sông Ba, sông Cửu Long. C. sông Hồng, sông Ba, sông Mã, sông Gianh, sông Cửu Long. D. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Cửu Long, sông Ba. Câu 15. Hệ thống đê ngăn lũ lớn nhất nước ta thuộc hệ thống sông A. sông Hồng.  B. sông Mã. C. sông Đồng Nai. D. sông Cửu Long. Câu 16. Vĩ tuyến được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu của nước ta là A. 120 B.  B. 140 B. C. 160 B.  D. 180 B. Câu 17. Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá sâu sắc. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hoà quanh năm. Câu 18. Ở miền Nam, đai khí hậu nhiệt đới trên núi phân hoá ở độ cao dưới A. 600m  B.1000m C. 1400m  D.1600m Câu 19. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động A. công nghiệp.  B. dịch vụ. C. nông nghiệp.  D. giao thông vận tải. Câu 20. Mùa mưa của Nam Bộ và Tây Nguyên kéo dài A. từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. B. từ tháng 1 đến tháng 6. C. từ tháng 5 đến tháng 10. D. quanh năm. Câu 21. Từ vĩ tuyến 16 B  xuống phía nam, gió mùa mùa đông về bản chất là 0 A. gió mùa Tây Nam. B. gió Tín phong nửa cầu Bắc. C. gió mùa Đông Bắc. D. gió mùa Đông Nam. Câu 22. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là A. tây nam.  B. đông nam. C. đông bắc.  D. tây bắc. Câu 23. Kiểu thời tiết lạnh và khô diễn ra ở miền Bắc nước ta vào khoảng thời gian A. tháng 11, 12, 1.  B. tháng 12, 1.  C. tháng 12, 1, 2.  D. Tháng 10, 11, 12. Câu 24. Hướng thổi chiếm ưu thế của Tín phong nửa cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào nam từ  tháng 11 đến tháng 3 năm sau là A. đông bắc.  B. tây bắc. C. tây nam.  D. đông nam. II. CÂU HỎI MỨC ĐỘ  HIỂU Câu 25. Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là A. lạnh và ẩm.   B. lạnh, khô và trời quang mây.     C. nóng và khô.         D. lạnh, trời âm u nhiều mây. Câu 26. Khu vực từ Đà Nẵng trở vào nam về mùa đông có thời tiết đặc trưng là A. lạnh và ẩm.  B. lạnh và khô. C. nóng và khô.  D. nóng và ẩm. Câu 27. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu. C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. Câu 28. Chế độ nhiệt trong năm ở các địa điểm trên lãnh thổ nước ta có đặc điểm A. có dạng một cực đại và cực tiểu. B. có dạng hai cực đại và hai cực tiểu. C. ở miền Bắc có dạng một cực đại và một cực tiểu, miền Nam có dạng hai cực đại, hai cực tiểu. D. có dạng hai cực đại và một cực tiểu. Câu 29. Lãnh thổ Việt Nam là nơi A. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng. B. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm. 14
  15. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 C. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm. D. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa. Câu 30. Gió Mậu dịch (Tín phong) ở nước ta có đặc điểm A. thổi quanh năm với cường độ như nhau B. chỉ xuất hiện vào các thời kì chuyển tiếp xuân ­ thu C. hoạt động quanh năm, nhưng bị suy yếu vào các thời kì chuyển tiếp xuân ­ thu D. hoạt động quanh năm, nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp xuân ­ thu Câu 31. Nguyên nhân chủ yếu làm cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là A. nước ta nằm trong vành đai nội chí tuyến. B. nước ta nằm gần trung tâm của gió mùa mùa  đông. C. địa hình có dạng hình cánh cung đón gió. D. tất cả các ý trên. Câu 32. Thời tiết lạnh khô xuất hiện vào thời kì của mùa đông ở miền Bắc nước ta vào khoảng thời gian A. đầu mùa đông.  B. giữa mùa đông. C. cuối mùa đông.  D. đầu và giữa mùa đông. Câu 33. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào thời kì nào của mùa đông ở miền Bắc nước ta vào khoảng thời  gian A. đầu mùa đông.  B. giữa mùa đông. C. cuối mùa đông.  D. đầu và giữa mùa đông. Câu 34. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do A. gió mùa mùa đông bị suy yếu. B. gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi ảnh hưởng đến nước ta. C. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ. D. khối khí lạnh di chuyển qua biển. Câu 35. Hoạt động của gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm A. kéo dài liên tục trong 3 tháng.       C. mạnh vào đầu và giữa mùa đông, bị suy yếu vào cuối mùa đông. B. kéo dài liên tục trong 2 tháng. D. không kéo dài liên tục mà chỉ xuất hiện từng đợt. Câu 36. Hiện tượng thời tiết xảy ra khi gió Lào hoạt động mạnh là A. khô nóng. B. nhiệt độ cao, độ ẩm cao. C. nóng khô với nhiệt độ cao, độ ẩm cao.  D. nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp. Câu 37. Mưa phùn vào cuối mùa đông là đặc điểm thời tiết của miền A. Tây Bắc.  B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Bắc.  D. Nam Trung Bộ. Câu 38. Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Hồng và Tây Bắc. Câu 39. Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam Bộ là A. kiểu khí hậu cận xích đạo.          B. mùa đông chịu ảnh hưởng mạnh của gió Mậu  Dịch. C. khí hậu chia thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô. D. mưa nhiều vào thu ­ đông. Câu 40. Đặc điểm nào sau đây không đúng với chế độ nhiệt của nước ta: A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao). B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc. C. Xét về biên độ nhiệt thì nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn. D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung đồng đều trên toàn lãnh thổ. Câu 41. Đất phe­ra­lit ở nước ta thường bị chua vì : A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.  C. Có sự tích tụ nhiều Al2O3. B. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ  mạnh. 15
  16. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 Câu 42. Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam  hiện tại là A. xâm thực ­ mài mòn.  B. xâm thực ­ bồi tụ.      C. xói mòn ­ rửa trôi.  D. mài mòn ­ bồi tụ. Câu 43. Hệ thống sông có tổng lượng cát bùn vận chuyển ra biển lớn nhất nước ta là A. hệ thống sông Hồng.  B. hệ thống sông Mã. C. hệ thống sông Cả.  D. hệ thống sông Đồng Nai. Câu 44. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là A. hình dáng lãnh và thổ địa hình. B. khí hậu và địa hình. C. hình dáng và khí hậu. D. địa hình và sinh vật, thổ nhưỡng. Câu 45. Hệ thống sông có tổng lượng phù sa bồi đắp hàng năm lớn nhất nước ta là A. sông Hồng.  B. sông Mã. C. sông Đồng Nai.  D. sông Cửu Long. Câu 46. Dựa váo Át lát địa lý Việt Nam hãy cho biết hệ thống sông Hồng gồm có 3 sông chính là A. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Lô. B. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Gâm. C. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Thương.  D. sông Hồng (sông Thao), sông Đà, sông Thái Bình. Câu 47. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm : A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. B. hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC. Câu 48. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi : A. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc. B. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam. C. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới. D. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta. Câu 49. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là : A. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. B. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. D. gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á. Câu 50. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc ­ đông  nam. C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.   D. Sông có lưu lượng nước lớn, hàm lượng phù  sa cao. III. CÂU HỎI MỨC ĐỘ  VẬN DỤNG THẤP Câu 51. Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa đông ở Bắc Bộ là A. bão.  B. mưa ngâu. C. mưa phùn.  D. mưa đá. Câu 52. Mùa hạ nóng, mùa đông ấm, mưa nhiều về thu đông là kiểu khí hậu của thành phố A. Hà Nội.  B. Huế.    C. TP. Hồ Chí Minh.  D. Cần Thơ. IV. CÂU HỎI MỨC ĐỘ  VẬN DỤNG CAO Câu 53. Sự màu mỡ của đất feralit ở miền núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào A. kĩ thuật canh tác của con người. B. điều kiện khí hậu ở các miền núi. C. nguồn gốc đá mẹ khác nhau. D. quá trình xâm thực ­ tích tụ. Câu 54. Lũ Tiểu Mãn ở miền thuỷ văn Đông Trường Sơn thường xảy ra vào A. tháng 2, 3.  B. tháng 5, 6. C. tháng 8, 9.  D. tháng 10, 11. 16
  17. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 Câu 55. Thời tiết của Nam Bộ nước ta vào thời kì mùa đông có đặc điểm A. nắng, ít mây và mưa nhiều. B. nắng nóng, trời nhiều mây. C. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo. D. nắng nóng và mưa nhiều. Câu 56. Sự phân hoá khí hậu nước ta ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở chỗ A. phát triển nền nông nghiệp lúa nước. B. khả năng thâm canh, tăng năng suất cây trồng. C. đa dạng hoá sản phẩm cây trồng, vật nuôi. D. trồng nhiều loại cây có giá trị kinh tế. Câu 57. Biện pháp nào không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu của nước ta? A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí. C. Làm tốt công tác dự báo thời tiết. D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng. Câu 58. Nếu ở chân núi Phanxipăng có nhiệt độ là 20,80C thì theo qui luật đai cao, nhiệt độ ở đỉnh núi này  sẽ là (biết độ cao núi Phanxipăng là 3143m) A. 20,80 C. B. 10,80C. C. 2,00C.  D. ­ 2,00C. Câu 59. Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là A. Tây Bắc.  B. Bắc Trung Bộ. C. cực Nam Trung Bộ.  D. Tây Nguyên. Câu 60. Trong câu thơ: "Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông" (Nguyễn Du), "Gió đông" ở đây là A. gió mùa mùa đông lạnh khô.  B. gió mùa mùa đông lạnh ẩm. C. gió Mậu Dịch (Tín Phong).  D. Tất cả các ý trên. Câu 61. Mưa phùn là loại mưa : A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc. B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào đầu mùa đông. C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở khu vực ven biển Nam Trung Bộ. D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông. Câu 62. So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân  chính là : A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta. B. Huế có lượng mưa lớn và lượng bốc hơi cũng lớn. C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi. D. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi. ĐÁP ÁN CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/ÁN C B A B D B B B D A A C D A A CÂU 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đ/ÁN C C B C C B B A A B C C C D D CÂU 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 42 44 45 Đ/ÁN C A C D D A C C D B B A A A D CÂU 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Đ/ÁN A D A C D C B C B C C A C B B CÂU 61 62 Đ/ÁN D D 17
  18. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 Bài 11, 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG I. CÂU HỎI MỨC ĐỘ  NHẬN BIẾT Câu 1. Loại đất có diện tích lớn nhất trong hệ đất đồi núi của nước ta là : A. Đất phe­ra­lit đỏ vàng.  B. Đất xám phù sa cổ. C. Đất phe­ra­lit nâu đỏ.  D. Đất phe­ra­lit có mùn trên núi. Câu 2. Càng về phía Nam thì  A. nhiệt độ trung bình năm càng tăng.  B. biên độ nhiệt năm càng tăng.  C. nhiệt độ trung bình năm càng giảm.  D. nhiệt độ trung bình tháng giảm.  Câu 3. Đặc trưng của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc  A. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.  B. cận xích đạo gió mùa có 2 mùa rõ rệt.  C. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.  D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.  Câu 4. Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Bắc khoảng (°C)  A. dưới 20°C.  B. trên 20 ° C. C. 25 °C  D. trên 25°C  Câu 5. Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam) là sự phân hóa của  A. địa hình.  B. khí hậu.  C. đất đai.  D. sinh vật  Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam lãnh thổ ( từ 16°B trở vào)  A. không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.  B. quanh năm nóng có 2 mùa rõ rệt.  C. về mùa khô có mưa phùn.  D. có hai mùa mưa và khô rõ rệt. Câu 7. Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là  A. đất đồng bằng.  B. đất feralit.  C. đất feralit có mùn.  D. đất mùn núi cao.  Câu 8. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng  A. Đông Bắc.  B. Tây Bắc.  C. Trường Sơn Bắc.  D. Trường Sơn Nam.  Câu 9. Vùng thường xảy ra động đất và có nguy cơ cháy rừng cao vào mùa khô là  A. Vùng Tây Bắc.  B. Vùng Đông Bắc.       C. Vùng Tây Nguyên.      D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 10. Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là : A. Đèo Ngang.  B. Dãy Bạch Mã. C. Đèo Hải Vân.  D. Dãy Hoành Sơn. Câu 11. Loại đất nằm trong hệ đất đồi núi nhưng thường tập trung nhiều ở vùng trung du và bán bình  nguyên là : A. Đất phe­ra­lit nâu đỏ.  B. Đất phe­ra­lit vàng đỏ.   C. Đất xám phù sa cổ.   D. Đất than bùn. Câu 12. Đây là một đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ : A. Đai cao á nhiệt đới ở mức 1 000 m. B. Vòng cung là hướng chính của các dãy núi và các dòng sông. C. Là miền duy nhất có địa hình núi cao với đầy đủ các đai cao. D. Địa hình khá phức tạp với các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên. Câu 13. “Miền có cấu trúc địa chất địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên và cao  nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển”. Đó là đặc điểm của vùng : A. Bắc và Đông Bắc.  B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ.  D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 14. Các đỉnh núi Chư Yang Sin, Lang Biang thuộc vùng : A. Đông Bắc.  B. Tây Bắc. C.Bắc Trung Bộ.  D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. II. CÂU HỎI MỨC ĐỘ  HIỂU Câu 15.  “Lũ vào thu đông, tháng 5, 6 có lũ tiểu mãn”. Đó là đặc điểm sông ngòi của miền thuỷ văn : A. Bắc Bộ.  B. Nam Bộ.  C. Đông Trường Sơn.  D. Tây Nguyên. 18
  19. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 Câu 16. “Nhiệt độ trung bình năm luôn cao hơn 25ºC, biên độ nhiệt năm dưới 5ºC”. Đó là đặc điểm khí hậu  của A. Lạng Sơn.  B. Hà Nội.  C. Vinh.  D. Nha Trang. Câu 17.  Ở khu vực phía nam, loại rừng thường phát triển ở độ cao từ 500 m ­ 1000 m là : A. Nhiệt đới ẩm thường xanh.  B. Á nhiệt đới. C. Ôn đới.  D. Á nhiệt đới trên núi. Câu 18. Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì : A. Nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ. B. Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình. C. Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. D. Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. Câu 19. Đây là điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ. A. mùa mưa ở Nam Trung Bộ chậm hơn. B. mùa mưa của Nam Trung Bộ sớm hơn. C. chỉ có Nam Trung Bộ mới có khí hậu cận Xích đạo. D. Nam Trung Bộ không chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam. Câu 20. Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới có khí hậu á nhiệt. Lí do chính là vì  : A. địa hình miền Bắc cao hơn miền Nam.      B. miền Bắc mưa nhiều hơn miền Nam.       C. miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam.    D. nhiệt độ trung bình năm của miền Nam cao hơn  miền Bắc. Câu 21.  Sông ngòi ở Tây Nguyên và Nam Bộ lượng dòng chảy kiệt rất nhỏ vì : A. phần lớn sông ở đây đều ngắn, độ dốc lớn. B. phần lớn sông ngòi ở đây đều nhận nước từ bên ngoài lãnh thổ. C. ở đây có mùa khô sâu sắc, nhiệt độ cao, bốc hơi nhiều. D. sông chảy trên đồng bằng thấp, phẳng lại đổ ra biển bằng nhiều chi lưu. Câu 22. Yếu tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là : A. độ vĩ.  B. độ lục địa. C. địa hình.  D. mạng lưới sông ngòi. Câu 23. Đây là điểm khác nhau cơ bản của khí hậu Nam Bộ và khí hậu Tây Nguyên. A. Tây Nguyên có mưa lệch pha sang thu đông.    C. Nam Bộ có hai mùa mưa khô đối lập. B. Nam Bộ có khí hậu nóng và điều hoà hơn.        D. Nam Bộ có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn. Câu 24. Các luồng gió thổi vào lãnh thổ nước ta gây nên thời tiết khô – nóng và lạnh – khô là: A. TBg và NPc  B. NPc và Tm  C. TBg và Em  D. Em và Tm Câu 25. Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do: A. ảnh hưởng của các khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất. B. ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí Xích đạo (Em). C. ảnh hưởng của khối không khí từ vùng vịnh Bengan (TBg) và Tín phong nửa cầu Bắc (Tm). D. ảnh hưởng của Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối không khí Xích đạo (Em). Câu 26. Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào : A. mùa đông ở miền Bắc và mùa khô ở Tây Nguyên.  B. nửa đầu mùa hè ở Bắc Trung Bộ. C. thời gian chuyển mùa. D. nửa sau mùa hè đối với cả vùng Duyên hải miền Trung. Câu 27. Nước ta có thảm thực vật rừng rất đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì : A. Thổ nhưỡng có sự phân hoá đa dạng. 19
  20. Trường THPT Tôn Thất Tùng         ĐỀ CƯƠNG ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ Môn Địa lí 12 B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế nên có sự phân hoá đa dạng. C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hoá đa dạng. D. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa nhiều hệ thống tự nhiên. Câu 28. Ở nước ta hệ sinh thái xa­van truông bụi nguyên sinh tập trung ở vùng : A. Bắc Trung Bộ.  B. Cực Nam Trung Bộ. C. Nam Bộ.  D. Tây Nguyên. Câu 29. Đây là đặc điểm của đất phe­ra­lit nâu đỏ phát triển trên đá ba dan. A. Nặng, bí, thiếu các nguyên tố vi lượng.   B. Nặng, chua, tầng phong hoá mỏng. C. Chua, nghèo mùn, tầng phong hoá mỏng.   D. Tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng, tầng phong hoá sâu. Câu 30. Sự phân chia các kiểu cảnh quan địa lí của nước ta tương ứng với sự phân chia : A. Các miền khí hậu.    B. Các vùng địa hình.     C. Các miền thuỷ văn.  D. Các miền địa lí tự nhiên. Câu 31. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là : A. bão lụt với tần suất lớn, trượt lở đất, khô hạn. B. sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi. C. thời tiết rất bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường. D. xói mòn, rửa trôi đất, lũ lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô. Câu 32. Đây là điểm giống nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc Bắc Trung Bộ : A. đều có hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc ­ đông nam. B. đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh. C. đều có địa hình núi cao chiếm ưu thế nên có đầy đủ hệ thống đai cao. D. đều có sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi. Câu 33. Sự hiện diện của dãy Trường Sơn đã làm cho vùng Bắc Trung Bộ : A. chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác. B. có mùa mưa chậm dần sang thu đông và gió tây khô nóng. C. có nhiều ưu thế để phát triển mạnh ngành chăn nuôi. D. đồng bằng bị thu hẹp và chia cắt thành các đồng bằng nhỏ. Câu 34. Nhận định nào sau đây chưa chính xác về Nam Trung Bộ và Nam Bộ ? A. Sự tương phản về địa hình, khí hậu, thuỷ văn được biểu hiện rất rõ nét. B. Khí hậu rất thuận lợi cho sự phát triển các loại cây họ dầu. C. Mưa tập trung vào thu đông, chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng. D. Có khí hậu cận Xích đạo thuộc đới rừng gió mùa cận Xích đạo. Câu 35. Điểm khác nhau cơ bản giữa miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ với miền Bắc, Đông Bắc và miền  Tây Bắc, Bắc Trung Bộ là : A. cấu trúc địa chất và địa hình.  B. cấu trúc địa hình và hướng sông ngòi. C. chế độ mưa và thuỷ chế sông ngòi.  D. đặc điểm về khí hậu. Câu 36. Ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, nơi không có tháng nào trong mùa đông có nhiệt độ trung bình  dưới 20ºC là : A. Bắc Trung Bộ.  B. Tây Bắc. C. Phía nam đèo Ngang.  D. Huế. Câu 37. Đây là đặc điểm cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ : A. Có đủ núi cao, núi trung bình, sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng, lòng chảo, thung lũng. B. Có mối quan hệ với Vân Nam về cấu trúc địa chất, là sự suy giảm ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. C. Sự đa dạng phong phú về tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là nguồn khoáng sản. D. Hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc ­ đông nam với những dãy núi đứng chênh vênh trên bờ  biển. Câu 38. Cảnh quan rừng gió mùa nhiệt đới : A. không chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc. 20
nguon tai.lieu . vn