Xem mẫu

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I  NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN ĐỊA LÍ 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN BÀI 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG  TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT I. KHÁI QUÁT VỀ  VŨ TRỤ,  HỆ  MẶT TRỜI,TRÁI ĐẤT TRONG HỆ  MẶT  TRỜI 1. Vũ Trụ    Là khoảng không vô tận, chứa các thiên hà. Thiên hà là một tập hợp của rất  nhiều thiên thể cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ.  2. Hệ Mặt Trời ­ Hệ Mặt trời gồm có MT ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung  quanh và các đám mây bụi khí. ­ Có 8 hành tinh: Thủy, Kim, Trái Đất, Hỏa, Mộc, Thổ, Thiên Vương, Hải  Vương. 3. Trái Đất trong hệ Mặt trời    ­ Vị trí thứ 3, khoảng cách trung bình từ  Trái Đất đến Mặt Trời là 149,5 triệu   km. Khoảng cách này cùng với sự tự quay giúp Trái Đất nhận được lượng nhiệt và   ánh sáng phù hợp với sự sống.   ­ Trái Đất vừa tự quay vừa chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời, tạo ra   nhiều hệ quả địa lí quan trọng. II. HỆ QUẢ CỦA VẬN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT 1. Sự luân phiên ngày đêm Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày  đêm. 2. Giờ trên Trái Đất có đường chuyển ngày quốc tế ­ Giờ địa phương (giờ Mặt Trời): các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau   sẽ có giờ khác nhau. ­ Giờ QT: Giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ QT hay giờ GMT 3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể ­ Lực làm lệch hướng là lực Coriôlit. ­ Biểu hiện:   + Nửa cầu Bắc: lệch về phía bên phải.  + Nửa cầu Nam: lệch về phía bên trái   ­ Nguyên nhân: Trái Đất tự quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ với vận  tốc dài khác nhau ở các vĩ độ. ­ Lực Coriôlit tác động đến sự  chuyển động của khối khí, dòng biển, dòng  sông, đường đạn bay trên  bề mặt Trái Đất. BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI  ĐẤT I. CHUYỂN ĐỘNG BIỂU KIẾN HÀNG NĂM CỦA MẶT TRỜI ­ Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời hàng năm giữa hai chí tuyến. ­ Nguyên nhân: Trục Trái Đất nghiêng không đổi phương khi chuyển động quanh  Mặt Trời.
  2. II. CÁC MÙA TRONG NĂM ­ Mùa là khoảng TG trong một năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí  hậu. ­ Có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. Ở BCN 4 mùa ngược lại với BCB. ­ Nguyên nhân: do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên BCN và BCB  lần lược ngả về phía Mặt Trời khi Trái Đất chuyển động trên qũy đạo. III. NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA ­ Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong chuyển động quanh Mặt  Trời nên tùy vị trí Trái Đất trên qũy đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa. ­ Mùa xuân và hạ có ngày dài đêm ngắn, mùa thu và đông có ngày ngắn đêm dài.  ­ 21/3 và 23/9: ngày dài bằng đêm. ­ Ở xích đạo: Độ dài ngày đêm bằng nhau. Càng xa xích đạo về hai cực độ dài  ngày đêm càng chênh lệch. ­ Từ hai vòng cực về hai cực, có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. Tại hai cực  số ngày hoặc đêm dài 24 giờ kéo dài 6 tháng.  BÀI 8 : TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Nội lực ­ Nội lực: lực phát sinh ở bên trong Trái đất ­ Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là nguồn năng lượng trong lòng đất II. Tác động của nội lực Thông qua vận động kiến tạo, hoạt động núi lửa, động đất… 1. Vận động theo phương thẳng đứng ­ Là những vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái đất theo phương thẳng đứng ­ Diễn ra chậm chạp trên một tích lớn, có thể sinh ra 2 hiện tượng biển tiến và biển   thoái. ­ Thu hẹp, mở rộng diện tích lục địa một cách chậm chạp và lâu dài 2. Vận động theo phương nằm ngang ­ Làm cho vỏ Trái đất bị nén ép, tách giãn… gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy Hiện tượng uốn nếp + Do tác động của lực nằm ngang + Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao + Đá bị xô ép, uốn cong thành nếp uốn + Tạo thành các nếp uốn, các dãi núi uốn nếp Hiện tượng đứt gãy + Do tác động của lực nằm ngang. + Xảy ra ở vùng đá cứng. + Đá bị vỡ gãy và chuyển dịch. + Tạo ra các địa hào và địa lũy. BÀI 11: KHÍ QUYỂN SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI  ĐẤT I. Khí quyển: Là lớp không khí bao quanh Trái Đất 2. Các khối khí ­ Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính: khối khí địa cực (A) rất lạnh, ôn đới (P) lạnh, chí  tuyến (T) rất nóng, xích đạo (E) nóng ẩm.
  3. ­ Đặc điểm: khác nhau về tính chất, luôn luôn di chuyển, bị biến tính. Mỗi khối lại phân biệt ra 2 kiểu là kiểu lục địa khô ( kí hiệu c) và kiểu hải dương   (kí hiệu m). Riêng khối khí xích đạo chỉ có  kiểu hải dương, kí hiệu Em. 3. Frông ­ Là mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc, tính chất khác nhau ­ Mỗi nửa cầu có 2 frông cơ bản: frông địa cực (FA), Frông ôn đới (FP). Dải hội tụ  nhiệt đới chung cho cả nửa cầu (FIT). ­ Nơi frông đi qua có sự biến đổi htời tiết đột ngột II. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái đất 1. Bức xạ và nhiệt không khí ­ Bức xạ Mặt trời + Là các dòng vật chất và của năng lượng Mặt trời tới Trái đất + Được mặt đất hấp thụ  47%, khí quyển hấp thụ  1 phần, còn lại phản hồi vào   không gian ­ Nhiệt của không khí ở tầng đối lưu chủ yếu do nhiệt của bề mặt Trái đất do Mặt  trời cung cấp ­ Góc chiếu của tia bức xạ  Mặt trời càng lớn, cường độ  bức xạ  càng lớn, lượng   nhiệt thu được càng nhiều và ngược lại 2. Sự phân bố nhiệt độ không khí a. Phân bố theo địa lí Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực (từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao) Vĩ độ càng cao biên độ nhiệt càng lớn. b. Phân bố theo lục địa và đại dương: ­ Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn ­ Nguyên nhân: do sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau c. Phân bố theo địa hình  ­ Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao ­ Nhiệt độ không kí thay đổi theo độ dốc cà hướng phơi của sườn núi ­ Nhiệt độ  không khí cũng thay đổi khi có sự  tác động của các nhân tố: dòng biển  nóng, lạnh; lớp phủ thực vật; hoạt động sản xuất của con người. BÀI 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LỌAI GIÓ CHÍNH I. Sự phân bố khí áp 1. Nguyên nhân thay đổi của khí áp ­ Khí áp: sức nén của không khí xuống bề mặt Trái đất ­ Sự thay đổi khí áp: theo độ cao, nhiệt độ, độ ẩm 2. Phân bố các đai khí áp trên Trái đất ­ Sự phân bố khí áp: các đai cao áp, hạ áp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai hạ áp   xích đạo II. Một số loại gió chính 1. Gió Tây ôn đới ­ Thổi từ cao áp cận chí tuyến về áp thấp ôn đới vĩ độ 60o ­ Thời gian họat động: quanh năm
  4. ­ Hướng: hướng Tây là chủ yếu ­ Tính chất: ẩm, đem mưa nhiều 2. Gió Mậu dịch ­ Thổi từ 2 cao áp cận chí tuyến về vùng áp thấp xích đạo ­ Thời gian họat động: quanh năm ­ Hướng: hướng Đông bắc (BBC), Đông nam (NBC) ­ Tính chất: khô, ít mưa 3. Gió mùa ­ Là loại gió thổi hai màu ngược hướng nhau với tính chất khác nhau ­ Loại gió này htường không có tính vành đai ­ Thường có ở đới nóng (Ấn Độ, Đông Nam Á…) và phía đông các lục địa lên thuộc  vĩ độ trung bình như Đông Á, Đông Nam Hoa Kì… ­ Có 2 loại gió mùa: + Gió mùa do sự  chênh lệch nhiều về  nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương   rộng lớn + Gió mùa được hình thành do sự chênh lệch về nhiệt độ  và khí áp giữa 2 bán cầu   Nam và Bắc (vùng nhiệt đới) 4.Gió địa phương a. Gió đất, gió biển ­ Hình thành ở vùng bờ biển ­ Thay đổi theo ngày và đêm ­ Ban ngày, gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm, gió từ đất liền thổi ra biển b. Gió fơn (phơn) ­ Là loại gió khô nóng khi xuống núí BÀI 15: THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT I. Thủy quyển 1. Khái niệm Là lớp nước trên bề mặt Trái đất, bao gồm nước trong các biển, các đại dương,  nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển 2. Tuần hòan của nước trên Trái đất a/ Vòng tuần hoàn nhỏ Nước chỉ tham gia 2 giai đọan: bốc hơi và nước rơi b/ Vòng tuần hòan lớn Tham gia 3 giai đọan: bốc hơi, nước rơi và dòng chảy; hoặc 4 giai đọan: bốc hơi,  nước rơi và dòng chảy, ngấm => dòng ngầm => biển, biển lại bốc hơi. II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 1. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm + Ở miền khí hậu nóng: Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi là nước mưa, nên chế  độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa.
  5. + Ở miền ôn đới lạnh, miền núi cao: Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi là do  băng tuyết tan nên sông ngòi nhiều nước vào mùa xuân. + Ở những vùng đất đá thấm nước: Nước ngầm có tác dụng điều hòa chế độ nước  của sông. 2. Địa thế, thực vật và hồ đầm ­ Địa hình: ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng ­ Thực vật: rừng cây giúp điều hòa chế độ nước sông, giảm lũ lụt ­ Hồ đầm: điều hòa chế độ nước sông III. Một số sông lớn trên Trái đất 1. Sông Nin 2. Sông A­ma­dôn 3. Sông I­ê­nít­xê­i BÀI 16: SÓNG. THỦY TRIỀU. DÒNG BIỂN I. Sóng biển 1. Khái niệm Là hình htức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng 2. Nguyên nhân Chủ yếu là do gió 3. Sóng thần Có chiều cao và tốc độ rất lớn. Chủ yếu do động đất, núi lửa phun ngầm gây ra II. Thủy triều 1. Khái niệm Thủy triều là hiện tượng chuyển động thường xuyên và có chu kỳ của các khối  nước trong các biển và đại dương. 2. Nguyên nhân
  6. 6 Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt trăng và Mặt trời 3. Đặc điểm ­ Khi Mặt trời và Mặt trăng, Trái đất cùng nằm trên một đường thẳng thì dao động  thủy triều lớn nhất ­ Khi Mặt trời và Mặt trăng, Trái đất nằm vuông góc nhau thì dao động thủy triều  nhỏ nhất III. Dòng biển 1. Phân loại Có 2 loại: dòng biển nóng và lạnh 2. Phân bố ­ Các dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên xích đạo, chảy về hướng tây, khi  gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về cực ­ Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng 30 – 40o, chảy về phía xích đạo ­ Ở nửa cầu bắc có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men theo bờ Tây  các đại dương chảy về phía xích đạo ­ Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng nứơc đổi chiều theo mùa ­ Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng qua hai bên bờ của các đại dương BÀI 17: THỔ NHƯỠNG QUYỂN CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ  NHƯỠNG I. Thổ nhưỡng (đất) ­ Thổ nhưỡng (đất): lớp vật chất mềm, xốp trên bề mặt lục địa, được đặt trưng  bởi độ phì ­ Độ phì: là khả năng cung cấp nước, khí, nhiệt và các chất dinh dưỡng cần thiết  cho thực vật trưởng thành và phát triển ­ Thổ nhưỡng quyển: lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp trên bề mặt các lục địa II. Các nhân tố hình thành đất 1. Đá mẹ ­ Là những sản phẩm phong hóa từ đá gốc ­ Vai trò: là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng  vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp tới các tính chất lí, hóa của đất 2. Khí hậu ­ Các yếu tố nhiệt, ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất. Nhiệt độ,  độ ẩm làm đá bị phá hủy trở thành sản phẩm phong hóa; hòa tan – rửa trôi, tích tụ,  phân giải tổng hợp chất hữu cơ 3. Sinh vật Đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất ­ Thực vật: cung cấp xác chất hữu cơ cho đất, phá hủy đất ­ Vi sinh vật: phân giải xác vật chất hữu cơ và tổng hợp thành mùn ­ Động vật: góp phần làm thay đổi 1 số tính chất vật lí của đất 4. Địa hình ­ Ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất thông qua sự thay đổi lượng nhiệt và độ 
  7. 7 ẩm ­ Vùng núi: lớp đất mỏng và bạc màu ­ Vùng đồng bằng: đất màu mỡ 5. Thời gian ­ Thời gian hình thành đất là tuổi đất ­ Đất có tuổi già nhất là ở miền cận nhiệt và nhiệt đới, tuổi trẻ nhất là ở cực và ôn  đới 6. Con người ­ Hoạt động của con người làm thay đổi hoặc gián đoạn hứơng phát triển của đất ­ Đất bị xói mòn do đốt rừng làm rẫy ­ Đất mất cấu tượng do quá trình canh tác luau nước ­ Việc bón phân hữu cơ, thau chua, rử mặn sẽ làm cho đất tốt hơn BÀI 18: SINH QUYỂN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN  VÀ PHÂN       BỐ CỦA SINH VẬT I. Sinh quyển ­ Là quyển chứa tòan bộ các sinh vật sinh sống (gồm thực vật, động vật, vi sinh  vật) ­ Phạm vi ảnh hưởng của sinh quyển: tùy thuộc giới hạn phân bố của SV II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố của SV 1/ Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp thông qua: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh  sáng ­ Nhiệt độ: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của SV ­ Nước và độ ẩm: quyết định sự sống của SV, tác động trực tiếp tới sự phát triển  và phân bố SV ­ Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ dẫn đến sự thay đổi thực vật theo vĩ độ ­ Ánh sáng ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự quang hợp của thực vật 2/ Đất ­ Ảnh hưởng rõ rệt đến sự sinh trưởng và phân bố SV do khác nhau về địa lí, hóa và  độ ẩm 3/ Địa hình ­ Độ cao, hướng sườn, độ dốc của địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố của SV  vùng núi ­ Vành đai SV thay đổi theo độ cao ­ Lượng nhiệt ẩm của các hướng sườn khác nhau nên độ cao bắt đầu và kết thúc  của các vành đai SV khác nhau 4/ Sinh vật ­ Thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố động vật ­ Mối quan hệ giữa động vật và Tv chặt chẽ vì: Thực vật vừa là nơi cư trú của ĐV  vừa là thức ăn của động vật 5/ Con người ­ Ảnh hưởng lớn đến sự phân bố SV ­ Mở rộng hay htu hẹp phạm vi phân bố của SV
  8. 8 ­ VN: diện tích rừng bị suy giảm               Bài : SỰ PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT Đới tự Kiểu thảm thực Phân bố chủ  Kiểu khí hậu Nhóm đất chính nhiên vật chủ yếu yếu Đài 60  trở lên, ở rìa o Cận cực lục địa  Rêu, địa y  Đài nguyên  nguyên bắc Âu – Á­ Mĩ Bắc Âu – Á –  Ôn đới lạnh Rừng lá kim Pốtdôn Mĩ, Ôn đới hải dương Ôn đới  Rừng lá rộng Nâu, xám Tây Âu, Trung Ôn đới lục địa Thảo nguyên Đen Âu, Đông Bắc  (nửa khô hạn) Mĩ Rừng cận nhiệt  Âu – Á, Bắc  Cận nhiệt gió  ẩm Mĩ, mùa Đỏ vàng Cận Rừng cây bụi lá Nam Âu, Tây Cận nhiệt Địa Nâu đỏ nhiệt cứng cận nhiệt Hoa Kì, Đông Trung Hải Xám Bán hoang mạc, Nam, Tây Nam Cận nhiệt lục địa hoang mạc Úc Nhiệt đới lục địa Trung – Tây Phi Bán hoang mạc, Cận xích đạo gío Trung Nam Mĩ hoang mạc Xavan Xám Nhiệt mùa Đông Nam Á Rừng nhiệt đới  Đỏ, nâu đỏ đới Nhiệt đới gió  Trung Mĩ,  ẩm Đỏ vàng (feralit) mùa, Trung Rừng xích đạo xích đạo Phi, Nam Mĩ Sự phân bố sinh vật theo đai cao : Nghiên cứu thêm hình 19.11 SGK BÀI 20: LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUI LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HÒAN CHỈNH CỦA  LỚP VỎ CẢNH QUAN I. Lớp vỏ địa lí ­ Là lớp bề mặt của Trái đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau giữa các  quyển ­ Dày khỏang 30­35km ­ Những hiện và quá trình xảy ra trong lớp vỏ địa lí đều do các quy luật tự nhiên chi  phối II. Quy luật thống nhất và hòan chỉnh của lớp vỏ địa lí 1/ Khái niệm Là quy luật về mối quan hệ qui định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ  phận lãnh thổ nhỏ của lớp vỏ địa lí 2/ Biểu hiện ­ Chỉ cần một thành phần thay đổi làm các thành phần khác sẽ thay đổi theo
  9. 9 ­ Mọi thành phần tự nhiên luôn ảnh hưởng phụ thuộc lẩn nhau. 3/ Ý nghĩa Cần phải nghiên cứu kỹ càng và tòan diện điều kiện địa lí của bất cứ lãnh thổ nào  trước khi sử dụng chúng. Dự báo trước được những thay đổi của tự nhiên trong tương lai để có biện pháp  khắc phục.                           BÀI 21: QUI LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ PHI ĐỊA ĐỚI I. Qui luật địa đới 1/ Khái niệm Là sự thay đổi có qui luật các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ. 2/ Nguyên nhân Góc chiếu của tia sáng Mặt trời tới bề Mặt đất nhỏ dần từ xích đạo về hai cực ­>  lượng bức xạ MT cũng giảm theo 3/ Biểu hiện a/ Sự phân bố của các vòng đai nhiệt Trên TG có 5 vòng đai nhiệt b/ Các đai áp và các đới gió trên TĐ ­ Có 7 đai áp ­ Có 6 đới gió hành tinh c/ Các đới khí hậu trên TĐ ­ Có 7 đới khí hậu chính. d/ Các đới đất và các thảm thực vật ­ Có 10 kiểu thảm thực vật ­ Có 10 nhóm đất II. Qui luật phi địa đới 1. Khái niệm Là qui luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các  thành phần địa lí và cảnh quan 2. Nguyên nhân Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất ­> phân chia bề Mặt đất thành lục địa, đại  dương và địa hình núi cao. 3. Biểu hiện a. Qui luật đai cao ­ Khái niệm: sự thay đổi có qui luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan  địa lí theo độ cao của địa hình. ­ Nguyên nhân: do sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao. ­ Biểu hiện: sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao b. Qui luật địa ô ­ Khái niệm: Là sự thay đổi có qui luật của các thành phần tụ nhiên và các cảnh  quan theo kinh độ. ­Nguyên nhân: Do sự phân bố đất, biển và đại dương. ­ Biểu hiện: sự thay đổi các thảm thực vật theo kinh độ.                           BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
  10. 10 I. Dân số và tình hình dân số thế giới 1. Dân số thế giới ­ Dân số thế giới: 7536 triệu người (năm 2017) ­ Qui mô dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau 2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới ­ Thời gian DS tăng thêm 1 tỉ người và thời gian DS tăng gấp đôi càng rút ngắn ­ Nhận xét: tốc độ gia tăng dân số nhanh, qui mô DS thế giới ngày càng lớn và tốc  độ tăng DS ngày càng nhanh II. Gia tăng dân số 1. Gia tăng tự nhiên ­ Tỉ suất sinh thô: là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với dân  số trung bình ở cùng thời điểm. Đơn vị %o ­ Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết so với dân số trung bình ở cùng  thời điểm. Đơn vị %o ­ Tỉ suất gia tăng tự nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô .  Đơn vị %, là động lực phát triển DS ­ Nhận xét + Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm mạnh, nhưng các nứơc phát triển giảm nhanh  hơn + Tỉ suất tử thô có xu hứơng giảm rõ rệt + Gia tăng tự nhiên: 4 nhóm nước GTTN khác nhau * GT= và 
  11. 11 tuổi nhất định ­ DS thường được chia thảnh 3 nhóm tuổi chính ­ Sự phân chia cơ cấu DS già hay trẻ tùy thuộc vào tỉ lệ của từng nhóm tuổi trong  cơ cấu DS. Các nước đang phát triển có cơ cấu DS trẻ, các nước phát triển DS già  có cấu DS già ­ Tháp DS là biểu đồ thể hiện cơ cấu DS theo tuổi và giới ­ 3 kiểu tháp DS cơ bản ­ Tháp DS cho biết những đặc trưng cơ bản về DS như cơ cấu tuổi, giới; tỉ suất  sinh, tử; gia tăng DS; tuổi thọ trung bình II. Cơ cấu xã hội của DS 1. Cơ cấu DS theo lao động a. Nguồn lao động ­ Bao gồm bộ phận DS trong độ tuổi từ 15 trở lên có khả năng lao động ­ Nguồn lao động được chia thành 2 nhóm: nhóm DS hoạt động kinh tế và nhóm DS  không hoạt động kinh tế b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế ­ DS hoạt động kinh tế được phân chia trên sự phân chia nền kinh tế theo 3 khu vực ­ DS hoạt động kinh tế có sự khác nhau giữa các nước: + Các nước đang phát triển có tỉ lệ lao động khu vực I cao nhất + Các nước phát triển có tỉ lệ lao động khu vực III cao nhất 2. Cơ cấu DS theo trình độ văn hóa ­ Căn cứ vào tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đi học của những  người từ 25 tuổi trở lên ­ Các nước phát triển có tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất, thấp nhất  là các nước đang phát triển. B. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN 1: Bài 5,6,8,11,12 Câu 1: Bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một  nửa không được chiếu sáng là đêm ,nguyên nhân là do A. Trái Đất tự quay quanh trục.                       B. trục Trái Đất nghiêng. C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.       D. Trái Đất có dạng hình khối cầu. Câu 2: Trên bề mặt trái đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với nhịp điệu   24 giờ là do A. Trái Đất tự quay quanh trục.                       B. trục Trái Đất nghiêng. C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.       D. Trái Đất có dạng hình khối cầu. Câu 3: Ở  cùng một thời điểm người đứng  ở  các kinh tế  khác nhau sẽ  nhìn thấy   Mặt Trời ở các độ cao khác nhau nên có giờ khác nhau. Nguyên nhân là A. Trái Đất tự quay quanh trục.                    B. trục Trái Đất nghiêng. C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời     D. Trái Đất có dạng hình khối cầu. Câu 4: Bề mặt trái đất được chia ra làm A. 12 múi giờ , mỗi múi giờ rộng 15o kinh tuyến. B. 24 múi giờ ,mỗi múi giờ rộng 15o kinh tuyến. C. 12 múi giờ ,mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến. D. 24 múi giờ ,mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến.
  12. 12 Câu 5: Giờ quốc tế ( giờ GMT ) được tinh theo giờ của múi giờ số mấy ? A. Múi giờ số 0.               B. Múi giờ số 12. C. Múi giờ số 6.               D. Múi giờ số 18. Câu 6: Đường chuyển ngày quốc tế được quy định là A. Kinh tuyến 00 đi qua múi giờ số 0 B. Kinh tuyến 900Đ đi qua giữa múi giờ số 6 (+6) C. Kinh tuyến 1800 đi qua giữa múi giờ số 12 (+12) D. Kinh tuyến 900T đi qua giữa múi giờ số 18 (­6) Câu 7: Nếu đi từ phải tây sang phải đông , khi đi qua kinh tuyến 180o người ta phải A. Lùi lại 1 ngày lịch.                B. Lùi lại 1 giờ. C. Tăng thêm 1 ngày lịch.          D. Tăng thêm 1 giờ. Câu 8: Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần duy nhất trong  năm là:  a. Vòng cực        b. Vùng nội chí tuyến  c. Chí tuyến        d. Vùng ngoại chí tuyến  Câu 9: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là do:            a. Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông   b. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông  c. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng  không đổi    d. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục  Câu 10: Trong năm khu vực nhận được lượng nhiệt lớn nhất từ  Mặt Trời là:  a. Cực                  b. Xích đạo   c. Vòng cực          d. Chí tuyến  Câu 11: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa là:  a. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với vận tốc không đổi  b. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì một năm  c. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi    d. Trái Đất hình cầu  Câu 12: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện qua:  a. Các vận động kiến tạo, các hoạt động động đất, núi lửa   b. Hiện tượng El Nino  c. Hiện tượng bão lũ  d. Tất cả các ý trên  Câu 13: Biểu hiện rõ rệt nhất của sự vận động theo phương thẳng đứng ở lớp vỏ  Trái Đất là:  a. Độ cao của các đỉnh núi tăng lên  b. Thay đổi mực nước đại dương ở nhiều nơi     c. Diện tích của đồng bằng tăng lên  d. Các hiện tượng động đất, núi lửa hoạt động mạnh  Câu 14: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:  a. Địa luỹ là bộ phận trồi lên giữa hai đường đứt gãy  b. Núi lửa thường tương ứng với địa luỹ    c. Dãy núi Con Voi là 1 địa luỹ điển hình ở Việt Nam 
  13. 13 d. Các dãy địa luỹ thường xuất hiện ở những nơi hiện tượng đứt gãy diễn ra với  cường độ lớn   Câu 15: Khối khí chí tuyến lục địa được kí hiệu là:  a. TM          b. TC            c. Tc          d. Tm  Câu 16: Frông khí quyển là:  a. Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí  b. Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến  c. Mặt tiếp xúc của 2 khối khí có nguồn gốc khác nhau   d. Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa  Câu 17: Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là:  a. Nhiệt độ từ các tầng khí quyển trên cao đưa xuống  b. Nhiệt của bề mặt đất được Mặt Trời đốt nóng    c. Nhiệt bên trong lòng đất  d. Bức xạ trực tiếp từ Mặt Trời được không khí tiếp nhận  Câu 18: Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có đặc điểm:  a. Cao nhất ở vùng chí tuyến và thấp dần về hai phía  b. Cao nhất ở xích đạo và giảm dần về hai cực  c. Chênh lệch trong vùng nội tuyến là không đáng kể  d. Ý a và c đúng    Câu 19: Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ vùng vĩ  thấp về các vĩ  độ cao chủ yếu do:  a. Càng về vùng vĩ độ cao thời gian được Mặt Trời chiếu sáng trong năm càng ít  b. Càng về vùng vĩ độ cao thì góc nhập xạ trong năm càng nhỏ    c. Tầng đối lưu ở vùng vĩ độ cao mỏng hơn ở vùng vĩ độ thấp  d. Tất cả các ý trên  Câu 20: Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp:            a. Tăng lên  b. Giảm đi    c. Không tăng, không giảm  d. Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30oC Câu 21: Nguyên nhân khiến khí áp giảm khi nhiệt độ tăng là do:  a. Không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi    b. Các phân tử chuyển động với vận tốc lớn hơn  c. Không khí co lại  d. Ý a và b đúng  Câu 22: Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ:  a. Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới  b. Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo  c.  Các khu áp cao ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới    d. Các khu áp thấp ở 2 chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo  a. Hoạt động mạnh ở ôn đới với hướng chủ yếu là hướng Tây    Câu 23: Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa do:  a. Chỉ có không khí khô bốc lên cao  b. Không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi   c. Có ít gió thổi đến 
  14. 14 d. Nằm sâu trong lục địa            Câu 24: Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến  là do:  a. Đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn  b. Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh  c. Đây là khu vực áp cao  d. Có lớp phủ thực vật thưa thớt  Câu 25: Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có lượng mưa lớn vì:  a. Gió  mùa mùa Đông thường đem mưa đến   b. Gió  mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến  c. Cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến  d. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp  Câu 26: Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn  như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là:  a. Gió mùa          b. Gió Mậu dịch       c. Gió đất, gió biển        d. Gió Tây ôn đới  PHẦN 2: Bài 15,16,17,18,19,20,21,22,23 Câu 1. Ở nước ta, sông ngòi miền Trung thường có lũ lên rất nhanh vì A. sông dài, nhiều nước.                   B. sông ngắn, ít nước. C. sông dài, độ dốc nhỏ.                    D. sông ngắn, độ dốc lớn. Câu 2. Sông ở miền nhiệt đới được cung cấp nước chủ yếu từ A. nước mưa, nước ngầm  B. nước mưa, băng tuyết tan C. băng tuyết tan, nước ngầm D. nước mưa Câu 3. Sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới là A. sông Nin B. sông  A­Ma­dôn C. sông I­ê­nit­xây D. sông Cửu Long Câu 4. sông  I­ê­nit­xây chảy theo hướng A. Bắc –Nam B.Đông ­Tây C.Tây­ Đông D. Nam ­Bắc Câu 5. Ở miền ôn đới lạnh nước sông được cung cấp nguồn nước chủ yếu từ. A.mưa B. băng tuyết tan C. nước ngầm D.nước ngầm và mưa Câu 6. Khi gặp lục địa dòng biển nóng thường chuyển hướng về A. xích đạo B. hai cực C. phía đông D. phía tây Câu 7.  Nơi thường có dòng biển đổi chiều theo mùa là A. vùng có gió tây ôn đới B. vùng có gió mậu dịch C. vùng có gió mùa D. vùng có gió địa phương Câu 8.  Ở bán cầu Bắc  dòng biển lạnh thường xuất phát từ A. vùng cực B. phía đông C. phía tây D. phía đông và phía tây Câu 9. Xuất phát ở vĩ tuyến 30  – 40  thường là của dòng biển nào?  o o
  15. 15 A. Nóng  B. lạnh C. nóng và lạnh D. không có dòng biển  nào Câu 10. Sóng thần có tốc độ lên đến  A. 100­200km/h B. 200­400km/h C. 300­600km/h D. 400­800km/h Câu 11. Đặc điểm của các dòng biển nóng và lạnh là  A. thường xuất phát ở hai bên xích đạo B. đối xứng nhau qua bờ các đại dương C. không đối xứng nhau qua bờ của các đại dương D. thường xuất phát ở hai cực D. dòng biển nòng và lạnh ngược chiều nhau Câu 12. Nước ta thường chịu ảnh hưởng của dòng biển nào? A. Nóng B. Lạnh C. Nóng và lạnh     D. không bị ảnh hưởng  Câu 13. Nếu Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất thẳng hàng thì dao động thủy triều  là A. nhỏ nhất B. lớn nhất C. bình thường D. không có triều lên Câu 14. Nguyên nhân gây nên hiện tượng thủy triều là A. do sức hút của Mặt Trăng B. do sức hút của Mặt Trời C. do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời D.   do   động   đất,   núi   lửa   giữa   đại  dương Câu 15. Ở nước ta vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều nhiều nhất là A. Bắc Trung Bộ B. Nam Trung Bộ C. Đông Nam Bộ D.  ĐBSCL Câu 16. Tại sao bờ Tây của các đại dương ở vùng chí tuyến lại có mưa nhiều? A. Vùng có áp thấp B. Vùng có áp cao C. Vùng có dòng biển nóng D. Vùng có dòng biển lạnh Câu 17: Căn cứ vào đặc trưng nào để phân biệt đất với đá, nước, sinh vật? A. Khả năng tác động đến sinh trưởng, phát triển của động vật. B. Khả năng tác động đến sinh trưởng,  phát triển của thực vật. C. Khả năng tác động đến sinh trưởng, phát triển của vi sinh vật. D. Khả năng tác động đến sinh trưởng, phát triển của con người. Câu 18: Độ phì của đất có khả năng cung cấp cho thực vật các yếu tố nào sau đây?  A. Nước, nhiệt, vi sinh vật.        B. Vi sinh vật, nhiệt, nước, các chất dinh duỡng.  C. Các chất dinh duỡng, nhiệt, vi sinh vật.        D. Nước, khí, nhiệt, các chất dinh  duỡng.         Câu 19:  Lớp vật chất tơi xốp  ở  bề  mặt các lục địa­nơi tiếp xúc với khí quyển,   thạch quyển, sinh quyển được gọi là:  A. thổ nhưỡng quyển.          B. lớp vỏ phong hóa.            C. lớp Manti.       D. th ổ   nhưỡng. Câu 20: Nguồn gốc thành tạo trực tiếp của mọi loại đất là:  A. đá gốc           B. đá mẹ        C. đá trầm tích         D. đá mắc ma.
  16. 16 Câu 21: Giới hạn của sinh quyển bao gồm A. tầng đối lưu, toàn bộ thủy quyển, lớp phủ thổ nhưỡng. B. toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ  phong hóa. C. tầng bình lưu, thủy quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hóa và đá gốc. D. phần thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ  phong hóa và nham thạch.  Câu 22: Nhân tố nào ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Khí hậu.            B. Địa hình.            C. Con người.            D. Đất. Câu 23: Trong nhân tố khí hậu, yếu tố nào quyết định sự sống của sinh vật? A. nhiệt độ và ánh sáng.  B. nước và nhiệt độ. C. nhiệt độ và độ ẩm không khí. D. nước và độ ẩm không khí.  Câu 24: Ý nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của con người có ảnh  hưởng tới sự phân bố của sinh vật? A. Con người đã và đang gây nên sự thu hẹp diện tích rừng. B. Làm mất nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật. C. Làm tuyệt chủng nhiều loài động thực vật hoang dã. D. Làm thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loài động, thực vật. Câu 25: Chiều dày của sinh quyển tùy thuộc vào A. giới hạn phân bố của sinh vật. B. sự phân bố của thực vật. C. sự phân bố của động vật. D. giới hạn của sinh quyển. Câu 26: Thực vật có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố động vật nên: A. nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú. B. nơi nào thực vật không phong phú thì động vật cũng không phong phú. C. nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng không phong phú. D. nơi nào thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược lại. Câu 27: Xet theo s ́ ự phân bô sinh vât va đât theo vi đô, t ́ ̣ ̀ ́ ̃ ̣ ương ứng với kiêu khi hâu  ̉ ́ ̣ ôn đơi luc đia thi nhom đât chinh la  ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ A. Đai nguyên.  ̀ B. Pôt dôn. ́ ̉ ̉ ̀  C. Đo nâu.     D. Đo vang. Câu 28: Xet theo s ́ ự phân bô sinh vât va đât theo vi đô, t ́ ̣ ̀ ́ ̃ ̣ ương ứng với kiêu khi hâu  ̉ ́ ̣ ̣ ̉ xich đao, kiêu tham th ́ ̉ ực vât chinh r ̣ ́ ưng xich đao thi nhom đât chinh nao? ̀ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ A. Đo vang.  ̉ ̀ ̉ B. Đo nâu. ̉ C. Nâu va xam.   D. Đo, nâu đo. ̀ ́ ̉ Câu 29: Thuôc môi tṛ ương đ ̀ ới lanh, co kiêu tham th ̣ ́ ̉ ̉ ực vât đai nguyên thi nhom đât  ̣ ̀ ̀ ́ ́ chinh la ́ ̀ A. Đai nguyên  ̀ B. Pôt dôn ́ ̉ ̀  C. Đo vang  D. Đo nâủ Câu 30: Ở sươn tây day Cap ca, t ̀ ̃ ương ưng v ́ ơi đô cao t ́ ̣ ừ  0 đên 500 m co tham th ́ ́ ̉ ực  ̣ ̀ ưng la rông cân nhiêt thi nhom đât chinh nao?  vât la r ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̀ A. Đo vang.  B. Nâu va xam. ̀ ́ ́ ̉ ̣  C. Đât đo cân nhiêt. ̣ D.  Đât đông co nui ́ ̀ ̉ ́ Câu 31: Môi trường địa lý đới ôn hòa có A. 6 kiểu khí hậu                            B. 7 kiểu khí hậu C. 8 kiểu khí hậu                            D. 9 kiểu khí hậu. Câu 32: Đới nóng gồm có A. 2 kiểu khí hậu                           B. 3 kiểu khí hậu C. 4 kiểu khí hậu                           D. 5 kiểu khí hậu..
  17. 17 Câu 33: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu  A. nhiệt đới lục địa                         B.nhiệt đới gió mùa C. xích đạo                                     D. cận nhiệt gió mùa. Câu 34. Khi một thành phần nào đó thay đổi sẽ làm cho các thành phần khác của  lớp vỏ địa lý thay đổi theo. Điều này thể hiện A. quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý. B. quy luật địa đới của tự nhiên. C. quy luật phi địa đới của tự nhiên. D. quy luật đai cao của tự nhiên. Câu 35. Việc xây dựng các đập thủy điện sẽ dẫn đến sự biến đổi A. môi trường sinh thái. B. dòng chảy, thổ nhưỡng. C. Sinh vật, thổ nhưỡng. D. Khí hậu, địa hình. Câu 36. Hiện tượng đất bị xói mòn, trơ sỏi đá là do các hoạt động A. khai thác khoáng sản. B. ngăn đập thủy điện. C. phá rừng đầu nguồn. D. khai thác đất triệt để. Câu 37. Sự hình thành các vòng đai nhiệt trên Trái Đất phụ thuộc vào  A. bức xạ mặt trời, dạng hình cầu của Trái Đất.             B. bức xạ mặt trời, tính chất bề mặt đệm. C. dạng hình cầu của Trái Đất, độ cao địa hình. D. dạng hình cầu của Trái Đất, tính chất bề mặt đệm. Câu 38. Trên Trái Đất, ở mỗi bán cầu đều có mấy đới khí hậu ? A. 4.                          B. 6.                           C. 7.                            D. 10. Câu 39. Số lượng các đai khí áp trên Trái Đất là A. 4 đai áp cao, 3 đai áp thấp.                            B. 6 đai áp cao, 7 đai áp thấp. C. 10 đai áp cao, 10 đai áp thấp.                         D. 4 đai áp cao, 6 đai áp thấp. Câu 40. Tác nhân quan trọng nhất phá vỡ tính địa đới là A. các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến. B. sự phân bố không đều giữa lục địa và đại dương. C. sự hoạt động của các dòng biển. D. nguồn năng lượng bên trong của trái đất. Câu 41. Điểm giống nhau giữa sự thay đổi các thành phần tự nhiên theo độ cao và  theo vĩ độ  A. biểu hiện.           B. nguyên nhân.         C. tác động.    D. điều kiện hình thành. Câu 42. Các quy luật địa đới và phi địa đới thường tác động A. riêng lẻ và đối lập nhau.                         B. đồng thời và tương hỗ nhau. C. đồng thời và đối lập nhau.                      D. xen kẽ nhau và tương hỗ nhau. Câu 43.  Sự hình thành các đới khí hậu là sự phối hợp của A. lục địa, đại dương, bức xạ mặt trời.   B. địa hình, bức xạ mặt trời, bề mặt đệm. C. nội lực, ngoại lực, tính chất bề mặt đệm.    D. bức xạ mặt trời, hoàn lưu khí quyển, mặt đệm. Câu 44. Trên Trái Đất từ cực Bắc đến cực Nam có bao nhiêu vòng đai nhiệt? A. 4.                        B. 6.                           C. 7.                           D. 10. Câu 45: Động lực chính làm tăng dân số trên thế giới là động lực nào? A. Gia tăng cơ học                                    B. Gia tăng tự nhiên
  18. 18 C. Tỉ suất sinh thô                                     D.Tỉ suất tử thô Câu 46: Gia tăng cơ học được thể hiện yếu tố nào sau đây? A. Những người rời khỏi nơi cư trú B. Tăng dân số khu vực này và giảm dân số khu vực khác C. Những người đến nơi cư trú mới D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên  Câu 47. Cơ cấu dân số theo giới ở các nước đang phát triển có đặc điểm A. không có sự biến động theo thời gian. B. giống nhau ở tất cả các  nước. C. số dân nữ nhiều hơn nam. D. số dân nam nhiều hơn nữ. Câu 48. Trên thế giới, cơ cấu dân số theo giới có đặc điểm A. giống nhau ở tất cả các nước. B. số dân nam và nữ bằng nhau. C. không phụ thuộc vào phong tục tập quán. D. biến động theo thời gian. Câu 49. Dân số trẻ có tỉ lệ nhóm tuổi dưới lao động so với tổng số dân chiếm trên A. 10%. B. 25% C. 35%. D. 50%  Câu 50. Dân số già có tỉ lệ nhóm tuổi dưới lao động so với tổng số dân chiếm dưới A. 10%. B. 25% C. 35%. D. 50%  Câu 51. Tháp dân số kiểu mở rộng thể hiện A. tỉ suất sinh thấp. B. dân số tăng nhanh. C. nhóm người già nhiều. D. nhóm trẻ em ít. Câu 52. Tháp dân số không thể hiện được A. cơ cấu giới tính. B. gia tăng dân số. C. tuổi thọ trung bình. D. trình độ văn hóa. Câu 53. Đối tượng nào sau đây không thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế? A. Người nông dân thiếu việc làm. B. Người nội trợ gia đình. C. Người đang đi tìm việc làm. D. Người có việc làm tạm  thời. Câu 54. Khu vực III dùng để chỉ ngành kinh tế A. nông nghiệp. B. lâm­ ngư nghiệp. C. dịch vụ. D. công nghiệp­xây dựng. Câu 55. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa được xác định dựa vào tỉ lệ người biết  chữ từ A. 12 tuổi trở lên. B. 15 tuổi trở lên. C. 18 tuổi trở lên. D. 22 tuổi trở lên. C. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP Số trẻ em sinh ra  TSST  = x 1000 Tổng số dân
  19. 19                            Số người chết trong năm TSTT =  x 1000 Tổng số dân                                           TSST ­ TSTT TSGTDSTN (%) =                 10 Câu 1. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC, NĂM  2000 Chia ra (%) Tên nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 2,6 20,6 76,8 Mê­hi­cô 13,1 26,0 60,9 Việt Nam 40,2 25,7 34,1 Vẽ biểu đồ  thể  hiện cơ  cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp, Mê­hi­cô và   Việt nam năm 2000. Nhận xét. Câu 2. Cho bảng số liệu sau: Tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2005­2014 Năm 2005 2008 2010 2012 2014 Tỉ suất Tỉ suất  10,3 14,2 24,8 15,5 18,5 nhập cư Tỉ   suất  3,1 4,8 4,9 3,8 7,3 xuất cư Vẽ biểu đồ  thích hợp nhất thể hiện tỉ suất nhập cư, tỉ suất xuất cư và tình   hình gia tăng cơ học dân số vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2005­2014 Câu 3. Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN  2005­2017 Đơn vị: % GDP Phân theo khu vực kinh tế (%) Năm Khu vực I Khu vực II Khu vực III 2005 21,0 41,0 38,0 2010 21,0 36,7 42,3 2015 18,9 36,9 44,2 2017 17,1 37,1 45,8
  20. 20 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam qua các  năm trên. Nhận xét
nguon tai.lieu . vn