Xem mẫu

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN MÔN SINH HỌC LỚP 11 NĂM HỌC 2020 - 2021 PHẦN I ­ CÂU  HỎI TRẮC NGHIỆM  ÔN TẬP BÀI 26, 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Câu 1: Cảm ứng của động vật là phản ứng lại các kích thích  A. của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. B. của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. C. định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. D. vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Câu 2. Cảm ứng ở động vật là khả năng cơ thể  A. cảm nhận các kích thích của môi trường.  B. phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển.  C. phản ứng tức thời các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển.  D. phản ứng lại các kích thích của môi trường một cách gián tiếp. Câu 3: Cảm ứng ở động vật có đặc điểm: A. phản ứng chậm, dễ thấy, kém đa dạng hình thức        B. phản ứng nhanh, dễ thấy, đa dạng hình thức C. phản ứng chậm, khó thấy, đa dạng hình thức              D. phản ứng nhanh, dễ thấy, kém đa dạng hình thức Câu 4: Phản xạ là phản ứng của cơ thể A. thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể. B. thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể. C. thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. D. trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể. Câu 5: Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do các tế bào thần kinh  A. rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. B. phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. C. rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. 1
  2. D. tập trung ở một số vùng trong cơ thể, liên hệ với nhau qua sợi TK tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. Câu 6: Khi thủy tức bị kích thích tại  một điểm bất kì trên cơ thể  thì:  A. điểm bị kích thích phản ứng   B. toàn thân phản ứng     C. không có phản ứng   D.một vùng cơ thể phản ứng Câu 7 : Hình thức cảm ứng nào sau đây là cảm ứng ở động vật? A. Ứng động.         B. Hướng động.          C. Phản xạ                D. Ứng động sinh trưởng. Câu 8: Hệ  thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do các tế  bào thần kinh tập trung thành các hạch   thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch  A. nằm dọc theo chiều dài cơ thể.                                      B. nằm dọc theo lưng và bụng. C. nằm dọc theo lưng.                                                         D. được phân bố ở một số phần cơ thể. Câu 9 Khi giun đốt bị kích thích bởi 1 vật nhọn thì: A. điểm bị kích thích phản ứng  B. toàn thân phản ứng  C. không có phản ứng  D. một vùng cơ thể phản ứng Câu 10: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào? A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.     B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt. C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.              D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn. Câu 11: Sinh vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? A. Cá          B. Châu chấu             C. Thủy tức          D. Ngựa Câu 12: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào? A. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ phận phản hồi thông tin. B. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện phản ứng   Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin   Bộ  phận phản hồi thông tin. C. Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin  Bộ phận thực hiện phản ứng. D. Bộ phận trả lời kích thích  Bộ phận tiếp nhận kích thích  Bộ phận thực hiện phản ứng. Câu 13: Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang? A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể. B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích. C. Tiêu phí nhiều năng lượng. D. Tiêu phí ít năng lượng. Câu 14: Chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật  2
  3. A. hệ thần kinh (htk) dạng lưới  chưa có htk htk dạng ống  htk dạng chuỗi B. chưa có htk  htk dạng ống  htk dạng lưới  htk dạng chuỗi C. chưa có htk  htk dạng lưới  htk dạng chuỗi hạch  htk dạng ống D. htk dạng lưới  htk dạng ống  htk dạng hạch  chưa có htk. Câu 15: Hệ thần kinh có phản xạ chính xác và nhanh thuộc dạng hệ thần kinh nào? A. dạng ống           B. dạng chuỗi             C. dạng hạch               D. dạng lưới Câu 16: Hệ thần kinh dạng ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là: A. não và thần kinh ngoại biên. B. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. C. tuỷ sống và thần kinh ngoại biên.        D. hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng  Câu 17: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện? A. Thường do tuỷ sống điều khiển. B. Di truyền được, đặc trưng cho loài. C. Có số lượng không hạn chế. D. Mang tính bẩm sinh và bền vững. Câu 18: Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện? A. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững. B. Không di truyền được, mang tính cá thể. C. Có số lượng hạn chế. D. Thường do vỏ não điều khiển. Câu 19: Ý nào không đúng đối với phản xạ? A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.              B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ. C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.      D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng. Câu20: Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang? A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể. B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích. C. Phản ứng kém chính xác. D. Tiêu phí ít năng lượng. Câu 21: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay? A. Là phản xạ có tính di truyền.                   B. Là phản xạ bẩm sinh. 3
  4. C. Là phản xạ không điều kiện.                   D. Là phản xạ có điều kiện. Câu 22: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuổi hạch? A.  Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới. B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên. C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới. D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới. Câu 23: Chọn ý không đúng về sinh vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch ?  A. giun đốt        B. trùng biến hình          C. giun dẹp            D. giun tròn Câu 24: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào? A. Thụ quan đau ở da  Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ    Tuỷ sống  Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ   Các cơ ngón tay. B. Thụ quan đau ở da  Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ  Tuỷ sống  Các cơ ngón tay. C. Thụ quan đau ở da  Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ    Tuỷ sống  Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ   Các cơ ngón tay. D. Thụ quan đau ở da  Tuỷ sống  Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ  Các cơ ngón tay. BÀI 30. TRUYỀN TIN QUA XINAP Câu 1: Xinap là diện tiếp xúc  A.  giữa các tế bào ở cạnh nhau.        B. chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến. C. chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ. D. giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…). Câu 2: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào? A. Khe xinap  Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Màng sau xinap. B. Màng trước xinap  Chuỳ xinap  Khe xinap  Màng sau xinap. C. Màng sau xinap  Khe xinap  Chuỳ xinap  Màng trước xinap. D. Chuỳ xinap  Màng trước xinap  Khe xinap  Màng sau xinap. Câu 3. Trong cơ  chế  truyền tin qua xi náp, chất trung gian hóa học gắn vào thụ  thể   ở  màng sau làm cho   màng sau      A. đảo cực   B. tái phân cực          C. mất phân cực     D. đảo cực và tái phân cực  4
  5. Câu 4. Sau khi điện thế hoạt động hình thành ở màng sau và lan truyền đi tiếp, enzim axetincôlinesteraza có  ở màng sau sẽ phân hủy axêtincôlin thành A. axêtat và côlin          B. axit axetic và côlin             C. axêtin và côlin   D. estera và côlin Câu 5: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap? A. Màng trước xinap.              B. Khe xinap.               C. Chuỳ xinap.           D. Màng sau xinap. Câu 6: Bóng chứa chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap? A. Màng trước xinap.                B. Chuỳ xinap.                 C. Màng sau xinap.                D. Khe xinap. Câu 7. Khi các bóng xináp bị vỡ, các chất trung gian hóa học sẽ được giải phóng vào    A. dịch mô B. dịch bào              C. màng trước xi náp      D. khe xi náp Câu 8.  Sau khi gây hưng phấn màng sau xinap, các chất trung gian hóa học sẽ được phân huỷ  và trả  về  màng trước xinap mà không giữ nguyên cấu trúc để A. xung điện chỉ truyền theo một chiều. B. màng sau không hấp thụ chất trung gian hóa học. C. đảm bảo cho màng sau xinap có thể tiếp nhận các kích thích mới. D.  xung điện có thể được lan truyền. Câu 9.  Đặc điểm không có trong quá trình tuyền tin qua xináp là A. các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp. B. các chất trung gian hóa học trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xináp đến màng sau. C. xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước. D. xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp. Câu 10. Do đâu các bóng chứa chất trung gian hóa học bị vỡ?  A. K+  từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp  B. Na+  từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp C. Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp D. SO42­  từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp Câu 11. Khi nào xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau xináp?  A. Chất trung gian gian hóa học đi vào khe xi náp  B. Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xi náp C. Chất trung gian hóa học tiếp xúc màng trước xi náp  D. Xung thàn kinh ở màng trước lan truyền đến màng sau xi náp  Câu 12. Ý nào sau đây đúng?  5
  6. A. Tốc độ  lan truyền qua xi náp hóa học chậm hơn so với tốc độ  lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh  không có bao miêlin                       B. Tất cả các xináp đều chứa chất trung gian hóa học axêtincôlin C. Truyền tin qua xináp hóa học có thể không cần chất trung gian hóa học  D. Xináp là diện tiếp xúc các tế bào cạnh nhau  Câu 13: Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp? A. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp. B. Các chất trung gian hoá học trong các bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau. C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước. D. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap. Câu 14: Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chi ều t ừ c ơ quan th ụ c ảm đến  cơ quan đáp ứng? A. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một chiều. B. Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hoá học theo một chiều. C. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều. D. Vì chất trung gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau. Câu 15: Cho các nội dung sau (1) Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp. (2) Các chất trung gian hoá học trong các bóng Ca2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau. (3) Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước. (4) Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xinap. Số ý đúng  trong quá trình truyền tin qua xináp?  A. 1.                          B. 2.                       C. 3. D. 4. Câu 16. Cho các nội dung sau (1) Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp. (2) Các các bóng chứa chất trung gian hoá học trong gắn vào màng trước vỡ ra giải phóng chất trung gian hóa học  vào khe xinap và đến màng sau. (3) Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước. (4) Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xinap. (5) Chất trung gian hóa học quay trở lại màng trước và gây ra điện thế hoạt động. 6
  7. Số ý không đúng  trong quá trình truyền tin qua xináp?  A. 1.                                   B. 2.                                          C. 3.                                D. 4. BÀI 31, 32. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT Câu 1: Tập tính động vật là: A. Một số phản  ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ  thể  nhờ  đó mà động vật  thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. B. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với   môi trường sống, tồn tại và phát triển. C. Những phản  ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ  thể) nhờ  đó mà động vật   thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. D. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động   vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. Câu 2: Kiến lính sẵn sàng chiến đấu, hy sinh thân mình để bảo vệ kiến chúa và tổ. Đây là tập tính A. thứ bậc B. vị tha C. bảo vệ lãnh thổ D. di cư Câu 3: Một số loài cá, chim, thú thay đổi nơi sống theo mùa. Đây là tập tính A. kiếm ăn B. bảo vệ lãnh thổ C. sinh sản D. di cư Câu 4: Dựa vào kiến thức đã có để giải được bài tập mới, việc làm đó thuộc loại tập tính nào? A.  Quen nhờn.               B. Điều kiện hóa đáp ứng.             C. Học ngầm.              D. Học khôn Câu 5: Tập tính quen nhờn là tập tính động vật không trả lời khi kích thích  A. không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.                  B. ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì. C. lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.     D. giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì. Câu 6. In vết là hình thức học tập mà con vật  A. sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể  chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua   những ngày sau. B. mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau. C. mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều lần và giảm dần qua những ngày sau. D. mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và tăng dần qua những ngày sau. Câu 7: Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình A. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. B. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. C. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền. 7
  8. D. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài. Câu 8.  Tập tính bẩm sinh là những tập tính A. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể. B. được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể hoặc đặc trưng cho loài. C. học được trong đời sống, không có tính di truyền, mang tính cá thể. D. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. Câu 9: Học ngầm là những điều học được một cách  A. không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề tương tự. B. có ý thức mà sau đó giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự dễ dàng. C. không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự một cách dễ dàng. D. có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng. Câu 10: Học khôn là: A. phối hợp những kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống gặp lại. B. biết phân tích các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới. C. biết rút các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới. D. phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết giải quyết những tình huống mới. Câu 11: Tập tính sinh sản của động vật thuộc loại tập tính nào? A. Số ít là tập tính bẩm sinh.                                                  B. Toàn là tập tính tự học. C. Phần lớn tập tính tự học.                                      D. Phần lớn là tập tính bẩm sinh. Câu 12: Điều kiện hoá đáp  ứng là hình thành mối liên hệ  mới trong thần kinh trung  ương dưới tác động   của các kích thích A. kết hợp đồng thời                   B. liên tiếp nhau.                              C. trước và sau.                     D. rời rạc. Câu 13: Điều kiện hoá hành động là kiểu liên kết giữa A. các hành vi và các kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này. B. một hành vi với một phần thưởng (hoặc phạt) mà  sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó. C. một hành vi và một kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này. D. hai hành vi với nhau mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này. Câu 14: Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh chưa phát triển thuộc loại tập tính nào? A. Số ít là tập tính bẩm sinh. B. Phần lớn là tập tính học tập. 8
  9. C. Phần lớn là tập tính bẩm sinh. D. Toàn là tập tính học tập. Câu 15: Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là: A. In vết.                                 B. Quen nhờn.             C. Học ng ầm              D. Điều kiện hoá hành động Câu 16. Vì sao tập tính học được ở động vật không xương sống rất ít được hình thành ? A. Do số lượng tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.  B. Sống trong môi trường đơn giản. C. Không có thời gian để học tập.                 D. Khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron. Câu 17. Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình  thành rất nhiều?  A. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao. B. Vì sống trong môi trường phức tạp.  C. Vì có nhiều thời gian để học tập.        D. Vì dễ hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron. Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tập tính học được là chuỗi các phản xạ không điều kiện B. Quá trình hình thành tập tính học được là quá trình hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron C. Tập tính học được thường bền vững không thay đổi          D. Tập tính học được được di truyền từ bố mẹ Câu 19: Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh? A. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.                           B. Rất bền vững và không thay đổi. C. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.       D. Do kiểu gen quy định. Câu 20: Tập tính nào sau đây thuộc tập tính bẩm sinh? A. Chim xây tổ B. Mèo bắt chuột C. Tò vò đào hố đẻ trứng D. Người qua đường dừng lại khi gặp đèn đỏ Câu 21: Hình thức học tập nào chỉ có ở động vật thuộc bộ Linh Trưởng? A. In vết B. Học khôn C. Học ngầm D. Quen nhờn Câu 22: Vì sao tập tính học được ở động vật không xương sống rất ít được hình thành ? A.  Số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.        B. Sống trong môi trường đơn giản. C. Không có thời gian để học tập.                                        D. Khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron. 9
  10. Câu 23: Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ  về hình thức học tập: A. học khôn.                  B. học ngầm.                C. điều kiện hoá hành động.                    D. quen nhờn Câu 24: Thầy yêu cầu bạn giải 1 bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là vd về hình thức học tập: A. điều kiện hoá đáp ứng.               B. học ngầm.          C. điều kiện hoá hành động.        D. học khôn. Câu 25: Thầy dạy toán yêu cầu bạn giải một bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức cũ, bạn đã giải  được bài tập đó. Đây là một VD về hình thức học tập: A. điều kiện hóa đáp ứng B. in vết C. học ngầm D. học khôn Câu 26: Một con mèo đang đói, chỉ  nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp.   Đó là hình thức học tập nào? A.  Quen nhờn.     B. Điều kiện hóa đáp ứng.         C. Điều kiện hoá hành động       D. Học khôn Câu 27: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là vd về  hình thức học   tập: A. Học ngầm.         B. Điều kiện hoá đáp ứng.             C. Học khôn.         D. Điều kiện hoá hành động. Câu 28: Cho các ví dụ về tập tính sau ở động vật? (1) Người thấy đèn đỏ thì dừng lại.  (2) Ve kêu vào mùa hè. (3) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. (4) chuột nghe mèo kêu thì chạy. (5) Tò vò đào hố đẻ trứng. (6) Cá hồi di cư để đẻ trứng khi đến mùa sinh sản. Có bao nhiêu ví dụ đúng về tập tính bẩm sinh? A. 3                 B. 2 C. 4 D. 1. Câu  29. Cho các ví dụ về tập tính sau ở động vật? (1) Người thấy đèn đỏ thì dừng lại.  (2) Ve kêu vào mùa hè. (3) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. (4) Nhện chăng lưới bắt mồi. (5) Tò vò đào hố đẻ trứng. (6) Cá hồi di cư để đẻ trứng khi đến mùa sinh sản. 10
  11. Có bao nhiêu ví dụ đúng về tập tính học được? A. 3.                 B. 2. C. 4. D. 1. Bài 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT Câu 1:  Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở A. cây một lá mầm và cây hai lá mầm                                          B. chỉ xảy ra ở cây  hai lá mầm C. cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm D. cây hai lá mầm và phần thân non của cây một lá mầm Câu 2: Hình thức sinh trưởng ở cây hai lá mầm là: A. sinh trưởng sơ cấp                   B. sinh trưởng thứ cấp C. sinh trưởng sơ cấp ở thân trưởng thành và sinh trưởng thứ cấp ở phần thân non D. sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành Câu 3: Sinh trưởng sơ cấp là do sự phân chia tế bào của A. mô phân sinh đỉnh ở thân và rễ để tăng chiều cao của cây. B. mô phân sinh bên để tăng chu vi của cây. C. tầng sinh mạch. D. tầng sinh bần. Câu 4: Sinh trưởng thứ cấp là do sự phân chia tế bào của A. mô phân sinh đỉnh ở thân và rễ để tăng chiều cao của cây. B. mô phân sinh bên để tăng chu vi của cây. C. tầng sinh mạch. D. tầng sinh bần. Câu 5: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra. B. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra. C. một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra. D. do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra. Câu 6: Mô phân sinh là: A. loại mô có khả năng phân chia thành các mô trong cơ thể B. nhóm tế bào sơ khai trong cơ quan sinh dục                C. nhóm tế bào ở đỉnh thân và đỉnh rễ D. nhóm tế bào chưa phân hoá duy trì được khả năng nguyên phân 11
  12. Câu 7: Chức năng của mô phân sinh đỉnh? A. Làm cho thân cây dài và to ra                                                   B. Làm cho thân, rễ to ra C. Làm cho thân và rễ cây dài ra                                                   D. Làm cho thân cây, cành cây to ra Câu 8: Chức năng của mô phân sinh bên? A. Làm cho thân cây dài và to ra .                                                  B. Làm cho thân, rễ to ra. C. Làm cho thân và rễ cây dài ra.                                           D. Làm cho thân cây, cành cây to và dài ra. Câu 9: Tế bào chỉ có thể sinh trưởng được trong điều kiện độ no nước của tế bào không thấp hơn:      A. 5%                     B. 100%                               C. 95%                 D. 10% Câu 10: Tế bào chỉ có thể sinh trưởng được trong điều kiện nồng độ oxi không khí không thấp hơn:      A. 5%                     B. 100%                               C. 95%                 D. 10% Câu 11: Sinh trưởng ở thực vật là A. sự tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào. B. sự biến đổi về số lượng của các cấu trúc và chức năng sinh lí của tế bào. C. sự biến đổi về chất lượng của các cấu trúc giúp cây ra hoa, kết quả. D. sự tăng về số lượng và chất lượng của tế bào cơ thể. Câu 12: Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây? A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. C.  Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. Câu 13: Các lớp tế bào ngoài cùng (bần) của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu? A. Tầng sinh mạch B. Tầng sinh bần           C. Mạch rây thứ cấp            D. Mạch gỗ thứ cấp Câu 14. Khi trồng cây trong điều kiện thích hợp thì nhân tố quan trọng điều tiết tốc độ  sinh trưởng của   cây là A. ánh sáng. B. nhiệt độ. C. hoocmon thực vật. D. dinh dưỡng khoáng. Câu 15: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?  A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.                   B. Diễn ra do hoạt động của tầng sinh bần.  C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.     D. Diễn ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Câu 16: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây? 12
  13. A. Ở đỉnh rễ.         B. Ở thân.       C. Ở chồi nách.         D. Ở chồi đỉnh. Câu 17: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp? A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. B. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm. C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.                      D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ). Câu 18. Khi nhìn vào mặt cắt ngang của cây thân gỗ chúng ta không biết được thông tin nào sau đây? A. Tuổi của cây. B. Thời tiết, khí hậu ở nơi trồng cây đó. C. Chất lượng của gỗ. C. Thành phần hóa học của gỗ. Câu 9: Có bao nhiêu ý đúng với sinh trưởng sơ cấp? (1) Làm tăng kích thước chiều dài của cây.                    (2) Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.                     . (3) Diễn ra do hoạt động của tầng sinh bần (vỏ). (4) Chỉ diễn ra ở cây 2 lá mầm, không có ở cây 1 lá mầm. (5) Diễn ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh, lóng. (6) Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. (7) Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm. A. 3                 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 20: Có bao nhiêu ý đúng với sinh trưởng thứ cấp? (1) Làm tăng kích thước chiều dài của cây.                    (2) Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.                      (3) Diễn ra do hoạt động của tầng sinh bần (vỏ). (4) Chỉ diễn ra ở cây 2 lá mầm, không có ở cây 1 lá mầm. (5) Diễn ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh, lóng. (6) Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. (7) Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm. A. 3                 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 21. Thứ tự các lớp tế bào từ trong ra ngoài của sinh trưởng thứ cấp ở thân cây gỗ là (1). Biểu bì. (2). Tầng sinh mạch. (3). Mạch rây thứ cấp. (4). Mạch rây sơ cấp. 13
  14. (5). Tầng sinh bần. (6). Bần. (7). Mạch gỗ sơ cấp. (8). Mạch gỗ thứ cấp. A. (3) – (4) – (2) – (7) – (8) – (5) – (6). B. (7) – (8) – (2) – (3) – (4) – (5) – (6). C. (4) – (3) – (2) – (8) – (7) – (5) – (6). D. (8) – (7) – (2) – (4) – (3) – (5) – (6). Câu 22. Thứ tự các lớp tế bào từ trong ra ngoài của sinh trưởng sơ cấp ở thân cây gỗ là (1). Biểu bì. (2). Tầng sinh mạch. (3). Mạch rây thứ cấp. (4). Mạch rây sơ cấp. (5). Tầng sinh bần. (6). Bần. (7). Mạch gỗ sơ cấp. (8). Mạch gỗ thứ cấp. A. (7) – (2) – (4) – (1). B. (7) – (8) – (2) – (1). C. (4) – (3) – (2) – (1). D. (8) – (7) – (2) – (1). Câu 23. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp của cây thân gỗ. (1). Ở sinh trưởng sơ cấp mạch rây và mạch gỗ không có sinh trưởng thứ cấp. (2). Ở sinh trưởng thứ cấp mạch rây và mạch gỗ không có sinh trưởng sơ cấp. (3). Ở cả sinh trưởng thứ cấp và sơ cấp đều có tầng sinh mạch. (4). Tầng sinh bần chỉ có ở sinh trưởng thứ cấp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 35: HOOCMON THỰC VẬT Câu 1. Hooc môn thực vật là cac ch ́ ất hữu cơ A. do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết  hoạt động sống của cây. B. được rễ cây chọn lọc và hấp thụ từ đất. C. có tác dụng thúc đẩy sự sinh trưởng của cây. D. có tác dụng kìm hãm sự sinh trưởng của cây. Câu 2. Các hooc môn kích thích sinh trưởng bao gồm: A. Auxin, axit abxixic, xitôkinin.                                        B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin. C. Auxin, gibêrelin, êtilen.                                                  D. Auxin, êtilen, axit abxixic. Câu 3. Các hooc môn ức chế sinh trưởng gồm: A. Auxin, gibêrelin.                   B. Auxin, êtilen.              C. Êtilen, gibêrelin.              D. Êtilen, axit abxixic. Câu 4. Tác dụng của gibêrelin đối với cơ thể thực vật là A. sinh trưởng chiều cao; tăng tốc độ phân giải tinh bột; ra hoa, tạo quả. B. nảy mầm của hạt, chồi; sinh trưởng chiều cao; ra hoa, tạo quả. C. nảy mầm của hạt, chồi; sinh trưởng chiều cao; tăng tốc độ phân giải tinh bột. 14
  15. D. thúc quả chóng chín, rụng lá. Câu 5: Gibêrelin có vai trò: A. làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. B. làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. C. làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân. D. làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân. Câu 6: Người ta sử dụng Gibêrelin để: A. làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt. B. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt. C. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt. D. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt. Câu 7. Tác dụng của axit abxixic đối với cơ thể thực vật là A. ưc ch ́ ế sinh trưởng tự nhiên, sự chín và ngủ của hạt, đóng mở khí khổng và loại bỏ hiện tượng sinh con. B. nảy mầm của hạt, chồi; sinh trưởng chiều cao; ra hoa, tạo quả. C. tăng sự sinh trưởng tự nhiên, sự chín và ngủ của hạt, đóng mở khí khổng. D. sinh trưởng chiều cao; tăng tốc độ phân giải tinh bột; ra hoa, tạo quả. Câu 8: Axit abxixic (AAB) có vai trò chủ yếu là kìm hãm sự sinh trưởng của  A. cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở. B. cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. C. cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. D. cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở. Câu 9: Auxin có vai trò: A. kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa.          B. kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá.  C. kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.       D. kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả. Câu 10: Tác dụng chủ yếu của auxin là A. kéo dài tế bào. B. phân chia tế bào. C. phân hóa tế bào. D. làm trương phồng tế bào Câu 11: Auxin chủ yếu sinh ra ở:  A. đỉnh của thân và cành.                                   B. phôi hạt, chóp rễ. C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.                                   D. thân, lá. 15
  16. Câu 12: Êtylen được sinh ra ở: A. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh. B. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín. C. hoa, lá, quả,  đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín. D. hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín. Câu 13: Êtylen có vai trò: A. thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.     B. thúc quả chóng chín,  rụng quả, kìm hãm rụng lá. C. thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.      D. thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả. Câu 14: Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở: A. đỉnh của thân và cành.             B. lá, rễ         C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.             D. thân, cành Câu 15: Xitôkilin có vai trò kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và A. phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào. B. phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào. C. làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào. D. làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào. Câu 16: Một cây lùn sản sinh không đủ lượng chất điều hòa sinh trưởng. Hoocmôn thực vật nào có vai trò  điều chỉnh giúp cây sinh trưởng bình thường? A. giberelin. B. xitokinin. C. etilen. D. axit abxixic Câu 17: Chất điều hòa sinh trưởng nào sau đây dạng khí, làm tăng nhanh quá trình chín ở quả, làm rụng lá,   quả? A. giberelin. B. xitokinin. C. etilen. D. axit abxixic Câu 18: Vì sao không nên dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn ? A. làm giảm năng suất của cây sử dụng lá. B. không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc. C. làm giảm năng suất của cây sử dụng củ. D. làm giảm năng suất của cây sử dụng thân. Câu 19. Ghép cột A và cột B sao cho phù hợp với đặc điểm của từng hoocmon thực vật. 16
  17. Cột A Cột B 1. Auxin. a. Phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ của hạt. 2. Xitokinin. b. Kích thích trạng thái ngủ nghỉ của hạt. 3. Giberellin. c. Phát triển chồi ngọn, ức chế chồi bên. 4. Axit abxixic. d. Ức chế chồi ngọn, phát triển chồi bên. 5. Etylen. e. Thúc đẩy quá trình chín của quả. A. 1­c, 2­d, 3­a, 4­b, 5­e. B. 1­d, 2­c, 3­a, 4­b, 5­e.  C. 1­d, 2­c, 3­b, 4­a, 5­e. D. 1­c, 2­d, 3­b, 4­c, 5­e. Câu 20. Người ta sử dụng auxin tự nhiên (AIA)  và auxin nhân tạo (AIB) nhằm mục đích A. kích thích ra rễ ở cành giâm,  cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả,  tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực  vật, diệt cỏ. B. kích thích ra rễ  ở cành giâm, cành chiết,  tăng tỷ  lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế  bào thực  vật, diệt cỏ. C. hạn chế ra rễ  ở cành giâm, cành chiết,  tăng tỷ lệ  thụ  quả,  tạo quả  không hạt,  nuôi cấy mô và tế bào thực  vật,  diệt cỏ. D. kích thích ra rễ ở cành giâm,  cành chiết,  kích thích ra hoa, thúc quả chín, gây rụng lá. Câu 21.  Gibêrelin được dùng để A. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ,  kích thích sinh trưởng chiều cao của cây,  tạo quả không hạt B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ,  sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ,  tạo quả không hạt C. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ,  sinh trưởng chiều cao của cây,  tạo quả không hạt 17
  18. D. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ,  sinh trưởng chiều cao của cây,  phát triển bộ lá, tạo quả không hạt. Câu 22. Hoocmon nào được được ví là hoocmon ‘trẻ hóa’ ? A. giberelin. B. xitokinin. C. etilen. D. axit abxixic Câu 23. Hoocmon nào được được ví là hoocmon ‘già hóa’ ? A. giberelin. B. xitokinin. C. etilen. D. axit abxixic Câu 24. Hoocmon nào xuất hiện khi thực vật gặp điều kiện bất lợi ? A. giberelin. B. xitokinin. C. etilen. D. axit abxixic Câu 25. Cho các loại hoocmon sau : 1­Auxin, 2­Giberellin, 3­Etilen, 4­Axit abxixic, 5­Xitokinin. Hoocmon nào  thường được tổng hợp ở những bộ phận non (lá non, quả non)?  A. 1,2,3. B. 1,2,4. C. 1,2,5. D. 2,3,4. Câu 26. Cho các loại hoocmon sau : 1­Auxin, 2­Giberellin, 3­Etilen, 4­Axit abxixic, 5­Xitokinin. Hoocmon nào  thường gây rụng lá, quả?  A. 1,2. B. 2,3. C. 3,4. D. 4,5. Câu 27. Cho biết làm lượng của hoocmon trong hạt đang nảy mầm. A. Nhiều giberellin, ít axit abxixic. B. Ít giberellin, nhiều axit abxixic. C. Nhiều xitokinin, ít auxin. D. Ít xitokinin, nhiều auxin. Câu 28. Cho biết làm lượng của hoocmon trong hạt đang ngủ nghỉ. A. Nhiều giberellin, ít axit abxixic. B. Ít giberellin, nhiều axit abxixic. C. Nhiều xitokinin, ít auxin. D. Ít xitokinin, nhiều auxin. Câu 29. Trong nuôi cấy tế bào và mô thực vật, để kích thích sự hình thành chồi ở mô callus thì chúng ta cần  bổ sung hàm lượng các loại hoocmon như thế nào? A. Nhiều giberellin, ít axit abxixic. B. Ít giberellin, nhiều axit abxixic. C. Nhiều xitokinin, ít auxin. D. Ít xitokinin, nhiều auxin. Câu 30. Trong nuôi cấy tế bào và mô thực vật, để kích thích sự hình thành rễ ở mô callus thì chúng ta cần  bổ sung hàm lượng các loại hoocmon như thế nào? A. Nhiều giberellin, ít axit abxixic. B. Ít giberellin, nhiều axit abxixic. C. Nhiều xitokinin, ít auxin. D. Ít xitokinin, nhiều auxin. PHẦN II­ TỰ LUẬN 1. Bài 30 Truyền tin qua xináp 18
  19. + Cấu trúc, chức năng (vai trò) của xi náp hóa học? Quá trình truyền tin qua xi náp hóa học diễn ra ntn?  + Có những yếu tố nào ảnh hưởng tới quá trình truyền tin qua xináp? tác động của các yếu tố đó tới quá trình  truyền tin qua xináp ntn? 2. Bài 35 Hooc môn thực vật + Khái niệm, đặc điểm chung của các hooc môn thực vật? + Nắm được các loại hooc môn thực vật về tên, nơi sản sinh, tác dụng sinh lí, ứng dụng? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ H ẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 19
nguon tai.lieu . vn