Xem mẫu

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2, NĂM HỌC 2020­2021 MÔN: LỊCH SỬ ­ LỚP 12 * BÀI 20: Mức 1 1. Tình hình thực dân Pháp sau 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam như thế nào? A. Bước đầu gặp những khó khăn về tài chính. B. Vùng chiếm đóng ngày càng mở rộng. C. Thiệt hại ngày càng lớn, lâm vào thế bị động về chiến lược. D. Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng.  2. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ  năm 1950 đến tháng 7/1954 Chính  phủ Pháp đã nhận viện trợ của nước nào ? A. Anh.                    B. Nhật.                      C. Mĩ.                          D. Đức. 3. Kế hoạch quân sự nào của Pháp được đề ra với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành  lấy một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”? A. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.          B. Kế hoạch Rơ­ve. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.                       D. Kế hoạch NaVa. 4. Với việc đưa tướng Na Va sang làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương và đề  ra kế hoạch quân sự Nava, Pháp hi vọng A. sẽ đẩy cuộc kháng chiến của nhân dân ta trở lại thế phòng ngự bị động. B. “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. C. tranh thủ sự ủng hộ của dư luận và nhân dân Pháp. D. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. 5. Đế quốc Pháp ­ Mĩ thực hiện kế hoạch Nava trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. xoay chuyển cục diện chiến tranh. C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động. D. dọn đường cho Mĩ từng bước thay thế quân Pháp. ̣ 6. Nôi dung cơ ban trong b ̉ ươc 1 cua kê hoach quân s ́ ̉ ́ ̣ ự Na­va la gi? ̀ ̀ A. Phong ng ̀ ự chiên l ́ ược ở miên Băc, tân công chiên l ̀ ́ ́ ́ ược ở miên Nam. ̀ B. Phong ng ̀ ự chiên l ́ ược ở miên Nam, tân công chiên l ̀ ́ ́ ược ở miên Băc.  ̀ ́ ́ ́ ược ở hai miên Nam – Băc. C. Tân công chiên l ̀ ́ D. Phong ng ̀ ự chiên l ́ ược ở hai miên Băc – Nam. ̀ ́ 7. Trong Đông –Xuân 1953 – 1954, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra kế hoạch tác chiến gì?
  2. A. Đấu tranh chính trị đòi Pháp rút về nước.                          B. Phát động chiến tranh du kích vùn sau lưng địch. C. Ta tránh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán.  D. Tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu. 8. Theo kế hoạch Nava, từ thu­ đông năm 1954 thực dân Pháp tiến công chiến lược ở Bắc   Bộ (Việt Nam) nhằm giành thắng lợi quyết định về A.  ngoại giao.      B. quân sự.     C. chính trị và ngoại giao.        C. chính trị, 9. Đông xuân 1953 ­ 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở bốn hướng nào? A. Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Thanh ­ Nghệ ­ Tĩnh. B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào. C. Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ. D. Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào, Việt Bắc. 10. Pháp buộc phải đưa 6 tiểu đoàn cơ động tăng cường cho Điện Biên Phủ, biến nơi đây  trở thành nơi tập trung binh lực thứ hai của chúng sau cuộc tiến công của ta ở A. thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu (ngày 10­2­1953). B. Trung Lào…(đầu tháng 12­1953). C. Thượng Lào (cuối tháng 1­1954). D. Bắc Tây Nguyên (đầu tháng 2­1954). 11. Trong đông – xuân 1953 – 1954, phối hợp với mặt trận chính, phong trào chiến tranh du   kích phát triển mạnh ở vùng A. địch tạm chiếm. B. tự do của ta. C. sau lưng địch. D. Việt Bắc. 12. Sau những chiến dịch tấn công của ta trong đông – xuân 1953­1954, Nava có hành động gì? A. Tăng thêm binh lực ở Đồng bằng Bắc Bộ. B. Mở các trận phản công lớn vào những vị trí đã mất. C. xây dựng Điện Biên phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. D. xây dựng căn cứ căn cứ quân sự mới bảo vệ Đồng bằng Bắc Bộ. 13. Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu ­ đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44 tiểu   đoàn quân cơ động trên địa bàn nào? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên. D. Miền Đông Nam Bộ. 14. Để  đập tan kế  hoạch Nava, Bộ Chính trị  Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chủ  trương mở chiến dịch A. Tây Bắc. B. Thượng Lào. C. Tây Nguyên.  D. Điện Biên Phủ.
  3. ̉ ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ 15. Khâu hiêu nao do Đang va Chinh phu nêu lên trong chiên dich Điên Biên Phu? ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ́ ́ ̣ A. Tôc chiên, tôc thăng đê nhanh chong kêt thuc chiên dich.           ́ ́ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ̉ B. Tât ca cho tiên tuyên, tât ca đê chiên thăng. ́ ́ ̣ ́ ̣ ở Điên Biên Phu.                                     C. Tiêu diêt hêt quân đich  ̣ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ D. Điên Biên Phu thanh mô chôn giăc Phap. ̀ ́ 16. Viên tướng chỉ huy tập đoàn cứ  điểm Điện Biên Phủ  bị ta bắt sống cùng toàn bộ  Bộ  tham mưu của địch ngày 7/5/1954 là  A. Lơcơléc.  B. Đácgiăngliơ.  C. Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Đờ Caxtơri. 17. Chiến thắng nào sau đây có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh  ở  Đông   Dương (1945 – 1954) A. Chiến thắng Việt Bắc (1947). B. Chiến thắng Biên Giới (1950).  C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). D. Chiến thắng Hòa Bình (1951 –  1952). 18. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953­1954 và chiến dịch   lịch sử Điện Biên Phủ đã tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh trên mặt trận nào của ta giành   thắng lợi? A. Kinh tế.  B. Văn hóa. C. Ngoại giao. D. Giáo dục. 19. Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương quy định: Ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17   (dọc theo sông Bến Hải – Quảng Trị) làm A. Biên giới tạm thời. B. ranh giới tạm thời. C. giới tuyến quân sự tạm thời. D. vị trí tập kết của hai bên. 20. Ý nào sau đây là nội dung của Hiệp định Giơ­ne­vơ 1954? A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng. B. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam C. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do trong cả nước. 21. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải A. rút quân từ Lào sang Việt Nam. B. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam. C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17. D. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam. 22. Theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ, tháng 7­1956 Việt Nam sẽ diễn ra sự kiện  gì?
  4. A. Bầu cử Hội đồng nhân dân ở miền Bắc. B. Đại hội toàn quốc của Đảng. C. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước. D. Phong trào diệt “giặc  dốt”. 23. Trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơnevơ thuộc về A. riêng nhân dân Việt Nam. B. những người kí Hiệp định và những người kế tục họ. C. tất cả những nước tham gia Hội nghị Giơnevơ. D. riêng quân đội hai bên tham chiến. 24. Sự kiện nào đánh dấu thắng lợi của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). B. Tạm ước (14/9/1946). C. Chiến thắng Biên Giới Thu – Đông (1950). D. Hiệp định Giơnevơ (1954). 25. Văn bản pháp lí quốc tế nào buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương rút  hết quân đội về nước? A. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). B. Tạm ước (14/9/1946). C. Hiệp định Giơnevơ (1954). D. Hiệp định Pari (1973). 26. Với Hiệp định Giơnevơ (1954), cuộc kháng chiến chống Pháp của ta giành thắng lợi,  song chưa trọn vẹn vì  A. mới giải phóng được miền Bắc. B. Mĩ chưa công nhận Hiệp định. C. Ta chưa kiểm soát được Hà Nội. D. Pháp chưa cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền của ta. 27. Thắng lợi nào của đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch  của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950. C. Chiến dịch Đông – Xuân 1953­1954. D. Cuộc kháng chiến chống Pháp. 28. Sau khi kháng chiến chống Pháp kết thúc, phần lãnh thổ nào của nước ta vẫn chưa  được giải phóng? A. vùng Việt Bắc. B. vùng Nam Trung bộ. C. miền Bắc. D. miền Nam. 29. Yếu tố khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945­1954) ở  Việt Nam là A. có sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Hồ Chủ tịch. B. nhân dân ta đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu. C. có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
  5. D. sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước dân chủ nhân dân, của nhân  dân Pháp và loài người tiến bộ. 30. Ý nào không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945­ 1954)? A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng  tạo. B. Toàn Đảng, toàn dân, và toàn quân ta đoàn kết một lòng C. Có hậu phương vững chắc D. Chấm dứt ách thống trị của Pháp trong gần một thế kỉ trên đất nước ta. 31. Đâu không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn. B. Xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh. C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân tiến bộ trên thế giới. D. Có tiềm lực kinh tế ­ quốc phòng vững mạnh. 32. Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ ? A. Do sức ép của Liên Xô. B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang. C. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ. D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối. Mức 2: 1. Điểm hạn chế chung của các kế hoạch quân sự của Pháp: kế hoạch Rơ­ve,  kế hoạch Đờ  Lát đơ Tatxinhi, kế hoạch Na­va là gì? A. Đều có sự can thiệp của đế quốc Mỹ. B. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. C. Giải quyết tình thế sa lầy trong chiến tranh. D. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. 2. Hãy sắp xếp các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp ở Đông Dương theo trình tự thời   gian: 1. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi; 2. Kế hoạch Rơ­ve; 3. Kế hoạch Na­va. A. 3,2,1.                B. 2,1,3.                           C. 1,2,3.                       D. 3,1,2. 3. Hãy sắp xếp các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp theo trình tự  thời gian: 1. Chiến dịch Biên giới; 2. Chiến dịch Việt Bắc; 3. Chiến dịch Điện Biên Phủ. A. 3,2,1.                    B. 2,1,3.              C. 1,2,3.                           D. 3,1,2. 4. Đâu không phải là ý phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na ­ va. B. Giáng một đòn quyết định vào y chí xâm lược của thực dân Pháp. C.Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. D. Khai thông Biên giới Việt – Trung. 5. Con đường tiếp tế quan trọng nhất của Pháp ở Điện Biên Phủ năm 1954 là A. đường bộ.         B. đường thủy.         C. đường sắt.               D. Đường không. 6. Cuộc tiến công chiến lược Đông –Xuân 1953 – 1954 thắng lợi đã làm A. Pháp rút quân về nước. B. bước đầu phá sản kế hoạch Nava.
  6. C. thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava.  D. thât bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. 7. Thắng lợi nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Thực dân Pháp? A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.               B. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954. C. Hiệp định Giơne vơ về Đông Dương được kí kết.    D. Cuộc tiến công chiến lược Đông  ­ Xuân 1953 ­1954. 8. Trong thời kì 1945 – 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào để tiêu  diệt một tập đoàn cứ điểm của thực dân Pháp ở Đông Dương A. Việt Bắc.                             B. Thượng Lào.                C. Điện Biên Phủ.           D. Biên giới.   9. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 ­ 1954) được kết  thúc bằng sự kiện nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 ­ 7 ­ 1954). D. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. 10. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ? A. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ. B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.   11. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân được sử dụng trong kháng chiến chống Pháp gồm A. pháo binh, công binh, bộ binh. B. bộ đội địa phương, bộ đội chủ lực, pháo binh. C. bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích. D. bộ đội chủ lực, thanh niên xung phong, dân quân du kích. 12. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ  quan làm nên thắng lợi của  cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945­1954) ? A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn ,vững chắc về mọi mặt  B. Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân ba nước Đông Dương  C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh 13. Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân ta trọng Đông –  Xuân 1953­1954 nhằm mục đích A. phân tán lực lượng cao động chiến lược của Pháp ở Đông bằng Bắc Bộ. B. phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc. C. bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc. D. tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương. 14. Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu của Pháp trong kế hoạch Nava?
  7. A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông –  Tây. B. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và  Nam Đông Dương. C. Ra sức mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng quân đội cơ động chiến  lược mạnh. D. Chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược. 15. Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại hội nghị  Giơnevơ  năm 1954 về  vấn đề  Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp? A. Do quân viễn chinh Pháp chưa chịu thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam. B. Chịu sự chống phá của các thế lực thù địch. C. Xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự 2 cực Ian­ta. D. Do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp ­ Mỹ. 16. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ  năm 1950 đến tháng 7/1954 Chính   phủ Pháp đã nhận viện trợ của nước nào ? A. Anh.                    B. Nhật.                      C. Mĩ.                          D. Đức. 17. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là A.   các   bên   tham   chiến   thực   hiện   ngừng   bắn,   lập   lại   hòa   bình   trên   toàn   Đông  Dương. B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. D. các nước tham dự  cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ  bản của ba nước  Đông Dương. 18. Phương châm tiến hành cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953­1954 của ta là A. đánh chắc, tiến chắc. B. đánh nhanh, thắng nhanh. C. đánh du kích ngắn ngày. D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ. 19. Nội dung nào sau đây không có trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Các bên ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương. C. Các bên thực hiện cuộc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới về lãnh thổ phân chia hai miền Nam – Bắc. 20. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? A. Đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến, Pháp rơi vào thế phòng  ngự bị động. B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. C. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi. D. Chiến dịch chủ động tiến công lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp. 21. Chiến dịch chủ động tiến công lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp là chiến  dịch A. Việt Bắc Thu – Đông 1947. B. Biên giới Thu – Đông 1950. C. Đông – Xuân 1953­1954. D. Điện Biên Phủ 1954.
  8. 22. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương lần thứ  hai (1945 – 1954), kế  hoạch  quân sự  nào của thực dân Pháp đã được Thủ  tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng  những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng  đủ mọi điều”. A. Kế hoạch Bôlae. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Rơve. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi. 23. Ý đồ  chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược   của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945­1954) là gì ? A. Khẳng định vị thế của nước Mĩ. B. Giúp đỡ Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh. C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam. D.Nắm quyền điều khiển chiếm tranh Đông Dương. 24. Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống  Pháp là gì? A. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu. B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. D. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân. Mức 3: 1. Lí do nào sau đây không đúng khi nói về việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết  chiến chiến lược với thực dân Pháp? A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng với miền Bắc Đông Dương D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ. 2. Điểm khác biệt căn bản về  phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở  chiến dịch   Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là   gì ? A. Tấn công vào những nơi quan trọng mà Pháp sơ  hở, buộc chúng phải phân tán lực   lượng B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lưc lớn nhất của thực dân Pháp  C.Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương để  kết thúc chiến   tranh D. Đánh vào những nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút dân quân về nước 3. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của  Việt Nam đều nhằm  A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch B. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó C. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp D. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiếm trường chính Bắc Bộ 4. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
  9. A. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược   của thực dân Pháp. B.  chiến thắng lớn nhất của ta trên mặt trận quân sự  trong cuộc kháng chiến chống  Pháp. D. khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới. C. buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.  5. Điểm chung trong các kế hoạch quân sự  mà Pháp triển khai ở  nước ta: Rơve năm 1949,  Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và  Nava năm 1953 là A. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra. B. muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh. 6. Đánh giá hiệu quả lớn nhất của việc thực hiện phương hướng chiến lược của ta trong   Đông Xuân 1953­1954?  A. Khoét sâu mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp. B. Làm cho kế hoạch Nava không thể thực hiện theo dự kiến. C. Buộc Nava phải điều chỉnh kế hoạch, chọn Điện Biên Phủ làm khâu chính  D. Chuẩn bị  về  vật chất và tinh thần cho quân và dân ta mở  cuộc tiến công quyết   định vào Điện Biên Phủ . 7. Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch   Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì? A. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tiến công. B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó? C. Pháp được Mĩ giúp sức, lực lượng rất mạnh. D. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương. 8. Phương châm đánh của ta trong trận Điện Biên Phủ là A. đánh nhanh, thắng nhanh. B. đánh lâu dài. C. đánh chắc, tiến chắc. D. đánh công kiên, diệt đồn. 9. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời,  quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của Tướng  Võ Nguyên Giáp: A. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” B. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc” C. chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thắng nhanh” D. chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài” 10. Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1949 với Hiệp định Giơnevơ  ngày 21/7/1954: A. về quyền dân tộc cơ bản. B. khu vực đóng quân của hai bên. C. về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình. D. về thời gian rút quân.
  10. 11. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953­1954 của quân dân  Việt Nam đã A. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ. B. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp. C. buộc Pháp phân tán về địa hình miền núi. D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp. 12. Yếu tố quốc tế tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt  chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương là A. xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện. B. sự hòa hoãn giữa các nước lớn. C. chiến tranh Triều Tiên bùng nổ. D. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện. Mức 4: 1. Trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, quân đội và nhân dân Việt  Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava? A. Lừa địch để đánh địch.                   B. Đánh điểm, diệt viện. C. Đánh vận động và công kiện.         D. Điều địch để đánh địch. 2. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân ta là sự  kết   hợp giữa mặt trận A. quân sự với chính trị, ngoại giao. B. quân sự với kinh tế. C. kinh tế với ngoại giao.              D. kinh tế với chính trị. 3. Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9/1953) đã đề ra kế hoạch tác chiến Đông  Xuân (1953­1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận  nào? A. Chính trị quân sự. B. Chính diện và sau lưng địch C. Quân sự và ngoại giao. D. Chính trị và ngoại giao 4. Trong Đông­Xuân 1953­1954, ta mở 4 chiến dịch tấn công vào những hướng quan trọng  mà địch tương đối yếu, điều này thể hiện: A. ta giữ vững thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ B. tính chủ động, liên tục, sáng tạo của ta, khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa tập trung  và phân tán của địch C. ta quyết tâm đập tan kế hoạch quân sự Na­va D. Lực lượng ta lớn mạnh vượt bậc, có thể đương đầu với địch tại Điện Biên Phủ 5. Mối quan hệ giữa trận Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết thúc  chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương là: A. chính trị và quân sự.  B. quân sự và ngoại giao. C. ngoại giao và kinh tế. D. chính trị và ngoại giao. 6. Chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và CNXH của Đảng trong  thời kì 1945­1954 là A. làm tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. B. thực hiện vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. C. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả hai miền Nam – Bắc. D. xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
  11. 7.  Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1945­1954), mặt  trận nào có vai trò quyết định trong việc làm thất bại các kế hoạch chiến tranh của kẻ  thù? A. Chính trị. B. Quân sự. C. Ngoại giao. D. Kinh tế. 8. Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống  thực dân Pháp xâm lược (1945­1954) đều A. kết hợp đánh du kích, phục kích với công kiên. B. nhắm giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. C. có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu. D. từng bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.  9. Một trong những điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trong  cuộc tiến công  chiến lược Đông – Xuân 1953­1954 là đánh vào nơi A. đông dân nhiều của để cung cấp cho chiến tranh. B. quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. C. quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch. D. tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp. 10. Trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, quân đội và nhân dân Việt   Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava? A. Lừa địch để đánh địch.                   B. Đánh điểm, diệt viện. C. Đánh vận động và công kiện.         D. Điều địch để đánh địch.  11. Chủ tịch Hồ Chí Minh từng ví “….như cái chiêng, ….như cái tiếng, cái chiêng có to thì  cái tiếng mới lớn” A. Chính trị/quân sự. B. Chính trị/ngoại giao. C. Chính trị/kinh tế. D. Quân sự/ngoại giao. 12. Một trong những điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trong  cuộc tiến công chiến lược trong Đông – Xuân 1953­1954 là đánh vào nơi A. đông dân nhiều của để cung cấp cho chiến tranh. B. quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. C. quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch. D. tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam và Pháp. BÀI 21 Mức 1:  1. Ngày 10/10/1954 gắn với sự kiện nào?    A. Trung ương Đảng, Bác Hồ rời căn cứ địa Việt Bắc về Hà Nội.    B. Ngày thủ đô Hà Nội hoàn toàn được giải phóng.    C. Ngày miền Bắc hoàn toàn được giải phóng.     D. Kháng chiến chống Pháp kết thúc. 2. Ngày 1/1/1955 tại Hà Nội diễn ra sự kiện gì?
  12.    A. Trung ương Đảng, Bác Hồ rời căn cứ địa Việt Bắc về Hà Nội.    B. Ngày thủ đô Hà Nội hoàn toàn được giải phóng.    C. Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch ra mắt nhân dân Thủ đô.     D. Thực dân Pháp rút hết khỏi Hà Nội. 3. Sự kiện nào được xem là ngày miền Bắc hoàn toàn giải phóng?    A. Thủ đô Hà nội giải phóng (10/10/1954).    B. Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô (01/1/1955).    C. Pháp rút khỏi đảo Cát Bà – Hải Phòng (16/5/1955).     D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết (21/7/1954). 4. Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà ­Hải Phòng (16/5/1955) đánh dấu    A. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc.    B. miền Nam hoàn toàn giải phóng.    C. miền Bắc hoàn toàn giải phóng.                             D. đất nước thống nhất . 5. Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định  Giơnevơ?    A. Ngừng bắn, chuyển quân.    B. Tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền.    C. Đưa Ngô Đình Diệm lên nắm quyền.    D. Chuyển giao khu vực .  6. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ có hành động gì ?   A Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.  B. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.  C. Đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.   D. Đưa lực lượng cố Mĩ vào miền Nam Việt Nam. 7. Âm mưu của Mĩ khi dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam là A. biến miền Nam thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn ở Đông Nam Á. B. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. C. xây dựng cơ sở hậu cần cho Mĩ ở Thái Bình Dương. D. làm bàn đạp đánh sang Trung Quốc. 8. Việc Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam cho thấy sự nghiệp  cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước
  13. A. đã hoàn thành. B. chưa hoàn thành. C. chuẩn bị tiến hành. D. chưa thực hiện. 9. Căn cứ vào hoàn cảnh thực tế ở miền Bắc sau năm 1954 và yêu cầu về quyền lợi kinh  tế, chính trị của nông dân, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết  định A. cải tạo quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế ­ xã hội. B. “đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất”. C. xây dựng CNXH, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. 10. Trong  hơn 2 năm (1954­1956), miền Bắc đã thực hiện chủ trương nào của Đảng? A. Cải cách ruộng đất. B. Cải cách giáo dục. C. Trực tiếp đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm. D. Xây dựng đời sống văn hóa mới. 11. Từ năm 1954­1960, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân miền Bắc là A. chống đế quốc Mĩ và tay sai, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất. B. xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH, cải tạo quan hệ sản xuất. C. khôi phục kinh tế, xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. D. hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất. 12. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực đối với nông dân miền Bắc  từ sau sự kiện nào? A. Cách mạng tháng Tám 1945 thành công. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào “diệt giặc đói” (1945). C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). D. Cải cách ruộng đất (1954­1956). 13. Từ năm 1954 đến năm 1960, sự kiện nào đã làm cho bộ mặt nông thôn miền Bắc có  nhiều thay đổi, khối liên minh công – nông được củng cố? A. Cải cách ruộng đất. B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. C. Cải tạo quan hệ sản xuất. D. Cải cách văn hóa.
  14. 14. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam ( 1/1959) đã   thông qua quyết định nào ? A. Nhờ sự giúp đỡ của nước ngoài để để đánh Mĩ – Diệm. B. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình. C. Dùng đấu tranh ngoại giao đánh đổ Mĩ ­ Diệm. D. Sử dụng bạo lực để đánh đổ chính quyền Mĩ ­ Diệm. 15.  Hội nghị  Ban chấp hành Trung  ương Đảng Lao động Việt Nam (1­1959) đã có chủ  trương quan trọng nào đối với cách mạng miền Nam? A. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ –  Diệm. B. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh. C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ­ Diệm D. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình. 16. Trong phong trào “Đồng khởi” (1959­1960)  ở  miền Nam, địa phương nào diễn ra sôi   nổi nhất?    A. Bình Định.    B. Ninh Thuận.    C. Quảng Ngãi.    D. Bến Tre. 17. Hình thức chính quyền cách mạng lập nên trong phong trào “Đồng khởi” được gọi là   ủy  ban    A. cách mạng.    B. giải phóng.    C. nhân dân tự quản.     D. dân chủ nhân dân . 18. Việc làm nào sau đây của chính quyền cách mạng trong phong trào “Đồng khởi” ?    A. Tổ chức nhân thực hiện đời sống mới.    B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.    C. Mở trường học, phát động phong trào bình dân học vụ.    D. Tổ chức mít tinh, hội họp đòi Mĩ­Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ 19. Tổ  chức tập hợp  thống nhất dân tộc được thành lập trong phong trào “Đồng khởi”  (1959­1960) là Mặt trận     A. dân chủ Đông Dương.
  15.     B. Liên Việt. C. Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.         D. Tổ quốc Việt Nam. 20. Phong trào “Đồng khởi” (1959­1960) ở miền Nam có ý nghĩa nào sau đây? A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tấn công của cách mạng miền Nam. C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh, vừa đàm”. D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh Việt Nam. 21. Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu bước phát triển của cách   mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Đồng khởi”. B. Phong trào “Phá ấp chiến lược”. C. Phong trào “Phá thế kìm kẹp” của Mĩ. D. Phong trào “Vì hòa bình”. 22. Tháng 9­1960, tại Hà Nội diễn ra sự kiện gì? A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội. B. Đại hội Mặt trận Liên Việt. C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng. 23. Ai là người được bầu làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Đại  hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9­1960)? A. Hồ Chí Minh. B. Trường Chinh. C. Lê Duẩn. D. Nguyễn Văn Linh. 24. Đại hội đại biểu toàn quốc lầm thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) được  xem là đại hội A. thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng DT DC ND trên cả nước. B. xây dựng CNXH ở  miền Bắc. C. giải phóng miền Nam, thống nhất nước. D. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà. 25. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng xác định cách  mạng dân tộc dân chủ  ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam ? A. Quyết định gián tiếp. B. Quyết định. C. Quyết định trực tiếp. D. Quyết định  nhất. 26. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ  III của Đảng xác định cách  xã hội chủ  nghĩa ở  miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng cả nước ?
  16. A. Quyết định gián tiếp. B. Quyết định. C. Quyết định trực tiếp. D. Quyết định  nhất. 27. Sau phong trào “Đồng khởi”, Mĩ chuyển sang chiến lược chiến tranh A. “ Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh cục bộ”. 28. Chiến thuật phổ biến Mĩ sử dụng trong chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” là    A. “ lấn chiếm ­ bình định”. B. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.    C. “năm mũi tên, hai gọng kìm”.    D. “ba mũi tên, một gọng kìm”. 29. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”. C. “Dùng người bản xứ, đánh người bản xứ”. D. “Dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương”. 30. Tháng 2/1961, các lực lượng vũ trang cách mạng ở miền Nam được thống nhất có tên gọi  là    A. Quân đội nhân dân Việt Nam.    B. Vệ quốc đoàn.    C.Vệ quốc quân. D. Quân giải phóng miền Nam. 31. “Một tấc không đi,  một li không rời” là câu nói thể hiện sự quyết tâm của nhân dân   miền Nam trong giai đoạn chống chiến lược chiến tranh nào? A. “Chiến tranh cục bộ”. B.  “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh một phía”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. 32. Mĩ và chính quyền Sài Gòn xây dựng Ấp chiến lược ở miền Nam (1961­1965) nhằm A. làm công cụ của Chiến tranh đặc biệt. B. tách dân ra khỏi cách mạng. C. thực hiện chủ trương hòa bình, trung lập. D. hỗ trợ cho quân đội Sài Gòn. Mức 2:
  17. 1. Đặc điểm nổi bật của nước ta sau khi kết thúc kháng chiến chống Pháp là     A. Cách mạng DTDCND hoàn thành, cả nước đi lên xây dựng CNXH.    B. Đất nước hoàn toàn giải phóng.  C. Đất nước tạm bị chia cắt làm hai miền.   D. Cả nước đẩy mạnh khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh.  2. Đâu không phải Âm mưu của Mĩ khi dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền  Nam Việt Nam? A. Chia cắt Việt Nam. B. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu cũ ở Đông Nam Á. C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới ở Đông Nam Á. D. Biến miền Nam Việt Nam thành căn cứ quân sự ở Đông Nam Á. 3. Sau Hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương, thế lực cản trở nền độc lập, thống nhất của   nước Việt Nam là A. thực dân Pháp và tay sai.         B. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. C. thực dân Pháp và chính quyền Sài Gòn. D. đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn. 4. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ đã có việc làm gì  để đáp ứng quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân miền Bắc?    A. Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất.    B. Giảm tô, giảm tức cho nông dân.    C. Đẩy mạnh phong trào đưa nông dân vào hợp tác xã.    D. Khuyến khích nhân dân tăng gia sản xuất nông nghiệp. 5. Trong cải cách ruộng đất (1954 ­ 1956) ở miền Bắc đã thực hiện được khẩu hiệu nào?    A. “ Tấc đất tấc vàng”.     B. “ Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”.     C.  “ Người cày có ruộng”.     D. “ Độc lập dân tộc” và  “ Ruộng đất dân cày” . 6. Thành tích nào không phải của miền Bắc trong những năm 1954 – 1957?   A. Tiếp quản vùng mới giải phóng.     B. Hoàn thành cải cách ruộng đất.     C. Hoàn thành khôi phục kinh tế.     D. Đấu tranh đòi Mĩ­Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
  18. 7. Hội nghị 15 (1­1959) Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam được triệu  tập trong bối cảnh A. Tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng. B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn tăng cường khủng bố phong trào cách mạng. C. Quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến tại chiến trường miền Nam Việt Nam. D. các nước XHCN ủng hộ Việt Nam trực tiếp đấu tranh thống nhất đất nước. 8. Hội nghị 15 (1­1959) Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết  định để nhân dân miền Nam chuyển hướng cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ –  Diệm vì A. phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp. B. quân giải phóng miền Nam đã được thành lập. C. Mĩ thay đổi chiến lược chiến tranh ở Việt Nam. D. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực. 9. Phong trào “Đồng khởi” (1959 ­ 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt  Nam đang A. giữ vững và phát triển thế tiến công.  B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.  D. chuyển hẳn sang tiến công chiến  lược. 10. Hình thức đấu tranh vũ trang nổi bật ở miền Nam giai đoạn 1954 ­1960 là   A. vũ trang tự vệ.   B. Tổng khởi nghĩa.   C. “Đồng khởi”.   D. tổng tiến công chiến lược. 11. Sự  kiện nào có ý nghĩa chính trị  lớn nhất của cách mạng miền Bắc giai đoạn 1954­ 1965?    A. Hoàn thành cải cách ruộng đất.    B. Cải tạo lại quan hệ sản xuất. C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III.    D. Đấu tranh tiếp quản vùng mới giải phóng. 12. “Chiến tranh đặc biệt” là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới thuộc  chiến lược toàn cầu nào của Mĩ?    A.  “Trả đũa ồ ạt”.     B.  “Phản ứng linh hoạt”.        C.  “Cuộc chiến tranh giữa các vì sao”.  
  19.    D.  “Ngăn đe thực tế”. 13. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng ở miền Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ  là    A. Xứ ủy Nam Kì.    B. Kì bộ Nam Kì. C. Trung ương Cục miền Nam.    D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. 14. Hình thức đấu tranh của quân và dân ta chống Chiến tranh đặc biệt là đấu tranh A. chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.                 B. chính trị C. vũ trang.                                                             D. ngoại giao. 15. Đâu là “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt”?     A. Quân đội Sài Gòn. B. Cố vấn Mĩ. C. “Ấp chiến lược”. D. Quân viễn chinh Mĩ. 16. Đâu không phải là chỗ dựa của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?    A. Quân đội Sài Gòn.    B. Quốc sách “ấp chiến lược”.    C. Chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. D. Quân đội viễn chinh Mĩ.  17. “Công cụ” chủ yếu để thực hiện chiến lược“chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là A. Quân đội viễn chinh Mĩ.  B. Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh. C. Quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Quân đội Sài Gòn 18. Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và quốc sách” ở  miền Nam trong những năm 1961­1965 là      A. lập các “khu trù mật”.       B.  lập“vành đai trắng”.để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.          C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.        D.  phong tỏa biên giới ,vùng biển đẻ ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc vào miền  Nam. 19. “Đội quân tóc dài” đóng vai trò quan trọng trong phong trào đấu tranh chính trị chống  chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?      A.  “Việt Nam hóa chiến tranh”.  B.  “Chiến tranh đơn phương”.
  20.      C. “ Chiến tranh đặc biệt”. D.  “ Chiến tranh cục bộ”. 20. Thắng lợi quân sự vang dội đầu tiên của quân dân miền Nam trong chống chiến lược  “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là trận đánh nào?    A. Chiến thắng ở chiến khu D.    B. Trận Ấp Bắc.    C. Trận Bình Giã.    D. Trận Vạn Tường. 21. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam  làm phá sản cơ  bản chiến lược “”Chiến  tranh đặc biệt”? A. Phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng Vạn Tường . D. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965­1966 và 1966­1967. 22. Cuộc đấu tranh diễn ra gay go và quyết liệt nhất của quân và dân miền Nam trong  chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ là mặt trận    A. chống và phá “ấp chiến lược”. B. chính trị.    C. quân sự. D. ngoại giao. 23. S ự ki ện nào sau đây đánh dấu b ướ c phát triển nh ảy v ọt c ủa cách mạ ng miền  Nam (1954­1960)? A. Phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường. 24. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định  Giơnevơ (1954)? A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc. C. Mĩ nhảy vào miền Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện. Mức 3: 1. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 ­ 1975 là một  Đảng lãnh đạo nhân dân A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam ­ Bắc. B. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước. C. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
nguon tai.lieu . vn