Xem mẫu

  1. Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế  Trường THPT Hai Bà Trưng       TỔ: SỬ ­ ĐỊA ­ CD ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2020 ­ 2021) Môn: Lịch sử 12 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM BÀI 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XàHỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC  MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 ­ 1965). Nhận biết: ­ Nêu được tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ­ne­vơ  1954: Đất nước bị  chia cắt làm hai  miền (tạm thời). ­ Trình bày được phong trào “Đồng khởi”; sự  ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền  Nam Việt Nam. ­ Nêu được nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 ­1960). Thông hiểu: ­ Hiểu được nội dung chính của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ  III của Đảng (9 ­ 1960),   nhiệm vụ của cách mạng ViệtNam ­ Nêu được đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Cuộc đấu tranh của  nhân dân ta phá “ấp chiến lược”, chiến thắng Ấp Bắc và chiến dịch tiến công địch trong đông­xuân   1964­1965 ; ý nghĩa của các sự kiện trên: làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”   của Mĩ. BÀI  22:  NHÂN DÂN  HAI  MIỀN  TRỰC  TIẾP CHIẾN   ĐẤUCHỐNG  ĐẾ   QUỐC MĨ XÂM   LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮCVỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 ­ 1973) Nhận biết: ­ Trình bày (được) ý nghĩa thắng lợi của chiến thắng Vạn Tường, cuộc Tổng tiến công và  nổi dậy Tết Mậu Thân (1968). ­ Trình bày được những thành tích trong chiến đấu chống chiến  tranh phá hoại của Mĩ lần  thứ hai (1972). ­ Trình  bày được  những thắng lợi về  chính trị  và ngoại giao của  nhân dân miền Nam  làm  thất bại chiến lược Việt Nam hóa chiếntranh. ­ Trình bày (được) cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. ­ Nêu được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa­ri năm 1973 về  chấm dứt chiến tranh  ở  Việt Nam Thông hiểu: ­ Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. ­ Nêu được đặc điểm chính  của  chiến lược “Việt Nam hoá  chiến  tranh”  của  đế  quốc Mĩ 
  2. (1969 ­1972). ­ Hiểu được ý nghĩa của Hiệp định Pari năm1973… B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Phân tích ý nghĩa phong trào “Đồng khởi” và sự  ra đời của Mặt trận dân tộc giải  phóng miền Nam Việt Nam. ­ Phong trào “Đồng khởi” giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung  lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Từ đó, chấm dứt thời kì ổn định tạm thời của chế  độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Sài Gòn. ­ Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế gìn giữ lực lượng sang  thế tiến công. ­ Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” đã mở  ra vùng giải phóng rộng lớn, dẫn đến sự  ra   đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam (20­12­1960). Kể từ đây, cách mạng miền Nam đặt   dưới sự  lãnh đạo của Mặt trận Dân tộc giải phóng, có vùng giải phóng, lực lượng quân đội giải   phóng, đánh dấu sự trưởng thành của lực lượng cách mạng miền Nam. Câu 2: Phân tích ý nghĩa Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9­1960) của Đảng Lao động   Việt Nam? ­ Mốc đánh dấu bước phát triển trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng ta. ­  Là “nguồn ánh sáng mới, lực lượng mới cho toàn Đảng, toàn dân ta xây dựng thắng lợi chủ  nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà”. Câu 3: Nhận xét về tác động của cách mạng mỗi miền và mối quan hệ  khắng khít của của  cách mạng hai miền Nam ­ Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân  Việt Nam. ­ Miền Bắc có nhiệm vụ cách mạng: xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội, tiến lên   giai đoạn cách mạng xã hội chủ  nghĩa, trở  thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. Sẵn   sàng đối phó với cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ khi chúng leo thang chiến tranh.→ Cách   mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng   cả nước. ­ Miền Nam có nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ  ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền   Sài Gòn, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, mở đường cho việc thống nhất đất nước.→Cách   mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải  phóng miền Nam. ­ Cách mạng hai miền có mối quan hệ  mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm hoàn   thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất đất  nước. Câu 4: Phân tích ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ­ Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh   xâm lược (tức thừa nhận thất bại của “Chiến tranh cục bộ”) và Mĩ phải chuyển sang thực hiện   chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” từ  năm 1969. Mĩ ngày càng sa lầy trong cuộc chiến tranh   Việt Nam.
  3. ­ Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến đàm phán ở Pari   để  bàn về chấm dứt chiến tranh  ở Việt Nam. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ,   cứu nước. Ta mở ra một mặt trận đấu tranh mới ­ mặt trận ngoại giao ở Hội nghị Pari. Câu 5. Phân tích ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ­ Giáng đòn mạnh vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Buộc Mĩ phải tuyên bố  “Mĩ  hóa” trở  lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận sự  thất bại của chiến lược“Việt Nam hóa chiến   tranh”.  ­ Đây là thắng lợi quân sự của quân dân Việt Nam góp phần tác động đến việc kí kết Hiệp   định Pari về Việt Nam. Câu 6: Nhận xét về vai trò của hậu phương lớn miền Bắc đối với cuộc kháng chiến chống   Mĩ cứu nước từ 1954 đến năm 1975 ­ Cách mạng xã hội chủ  nghĩa  ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự  phát triển   của cách mạng cả nước.  ­ Một trong yếu tố  quyết định đó là miền Bắc làm trò nghĩa vụ  hậu phương đối với cách   mạng miền Nam. Với khẩu hiệu của miền Bắc là “Tất cả  cho tiền tuyến, tất cả  để  đánh thắng  giặc Mĩ xâm lược!”, “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người!”… ­ Qua các giai đoạn trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1961­1965, 1965­1968, 1969­1973,  1973­1975), miền Bắc đã đưa vào miền Nam hàng triệu bộ  đội, thanh niên xung phong, cán bộ  chuyên môn, nhân viên kĩ thuật; hàng triệu tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, lương  thực, thuốc men… Nguồn chi viện này cùng với thắng lợi trong chiến đấu và sản xuất của quân   dân miền Bắc đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu   đánh bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ và giải phóng hoàn toàn miền Nam. Chú ý: Đối với học sinh: ­ Hình thức thi: 70% trắc nghiệm, 30% tự luận.  ­ Nội dung các câu hỏi trắc nghiệm với các mức độ nhận biết, thông hiểu; Nội dung tự luận với các  mức độ vận dụng và vận dụng cao. (Cụ thể đã chỉ rõ trong đề cương) ­ Khi ôn tập cần căn cứ trên đề  cương (đặc biệt là phần trắc nghiệm) kết hợp với vở, SGK, sách   bài tập và các sách có câu hỏi trắc nghiệm. ­ HS cần ghi nhớ thời gian, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của các sự kiện quan trọng trong lịch sử. Đối với giáo viên: ­ Chủ động ôn tập ít nhất 1 tiết cho HS. Tổ phó CM         Võ Thị Hải Anh
nguon tai.lieu . vn