Xem mẫu

  1. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: HÓA HỌC- KHỐI 12 CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI (từ bài ăn mòn kim loại) A- Lý thuyết 1. Thế nào là ăn mòn kim loại? ăn mòn hoá học? ăn mòn điện hoá? điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa?. 2. Điều chế kim loại: nguyên tắc, các phương pháp điều chế kim loại, đinh luật Faraday. B- Bài tập 1. Có ba thí nghiệm sau đây: TN1: Cho một miếng sắt sạch vào dung dịch HCl. TN2: Cho một miếng sắt sạch vào dung dịch HCl rồi cho thêm một giọt CuSO4. Thí nghiệm nào xảy ra ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa điện hoá? 2. Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 1M trong thời gian 2800 giây với cường độ dòng điện là 5A thì khối lượng bạc bám vào catot là bao nhiêu? 3. Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Tính giá trị của m. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách A. Điện phân dung dịch MgCl2. B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển thành MgO rồi khử MgO bằng CO … C. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy. D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch. Câu 2: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học. B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được bảo vệ. C. Để đồ vật bằng thép ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hóa. D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước. Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa? A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl B. Thép cacbon để trong không khí ẩm C. Đốt dây Fe trong khí O2 D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Câu 4. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là A. thực hiện sự khử các kim loại. B. thực hiện sự khử các ion kim loại. C. thực hiện sự oxi hóa các kim loại. D. thực hiện sự oxi hóa các ion kim loại. Câu 5. Khi điều chế kim loại các ion kim loại đóng vai trò là chất: A. khử. B. cho proton. C. bị khử. D. nhận proton. Câu 6. Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả 3 phương pháp điều chế kim loại phổ biến ? Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2020 - 2021 Trang 1
  2. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A. Na. B. Ca. C. Cu. D. Al. Câu 7. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. Câu 8. Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Hg. Câu 9. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 10. Khi cho dòng điện một chiều I=2A qua dung dịch CuCl2 trong 10 phút. Khối lượng đồng thoát ra ở catot là A. 40 gam. B. 0,4 gam. C. 0,2 gam. D. 4 gam. Câu 11. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam? A. 1,6 gam. B. 6,4 gam. C. 8,0 gam. D. 18,8 gam. Câu 12. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là A. CuSO4. B. NiSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4. Câu 13. Trong quá trình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về A. anot, ở đây chúng bị khử. B. anot, ở đây chúng bị oxi hóa C. catot, ở đây chúng bị khử. D. catot, ở đây chúng bị oxi hóa. Câu 14. Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu. Câu 15: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là (Ag=108) A. 0,429 A và 2,38 gam. B. 0,492 A và 3,28 gam. C. 0,429 A và 3,82 gam. D. 0,249 A và 2,38 gam. CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: - Cấu hình electron nguyên tử và tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. - Tính chất những hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. - Điều chế và ứng dụng. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2020 - 2021 Trang 2
  3. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH II. BÀI TẬP TỰ LUẬN: Bài 1: Nêu những hiện tượng có thể xảy ra và viết các PTHH, giải thích khi cho kim loại Na lần lượt vào các dd: CuSO4, NH4NO3, Fe2(SO4)3, AlCl3. Bài 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: a) NaCl → Na → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3→ NaCl b) CaCl2 → Ca → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO → CaCl2 c) Al2O3 → Al → AlCl3 → Al(OH)3 → NaAlO2 → Al(OH)3 Bài 3: Viết phương trình hoá học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi: a) cho dd NH3 dư vào dd AlCl3. b) cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3. c) cho từ từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngược lại. d) sục từ từ đến dư khí CO2 vào dd NaAlO2. e) cho từ từ đến dư dd HCl vào dd NaAlO2. f) Dẫn khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong. Bài 4: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất riêng biệt trong từng dãy sau, viết PTHH của các phản ứng xảy ra: a) 3 chất rắn: Mg, Al, Al2O3. b) 4 kim loại: Na, Ca, Fe, Al. c) 3 dd không màu: NaCl, CaCl2, AlCl3. Bài 5: a) Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Xác định công thức của muối đã điện phân. b) Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được 2,24 lít H2 (đktc). Tìm tên 2 kim loại kiềm trên. Bài 6: Cho 1,568 lít CO2 (đktc) lội chậm qua dd có hoà tan 3,2 gam NaOH. Xác định số gam muối được sinh ra. Bài 7: Cho từ từ dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,12 lít CO2 ở đktc. Xác định tên kim loại A và B. Bài 9: Sục V lít CO2(đktc) vào bình đựng 2 lít dd Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 gam kết tủa. Xác định V. Bài 10: Cho 0,54g bột Al tác dụng với 250 ml dd HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dd A và 0,896 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO (đktc). a) Tính d B/H2. b) Tính CM các chất trong dd A. III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM : Bài 1: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. C. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. Bài 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. ns1. B. ns2. C. ns2np1. D. (n–1)dxnsyy. Bài 3: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là A. 0,3. B. 0,4. C. 0,1. D. 0,2. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2020 - 2021 Trang 3
  4. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Bài 4: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,55. B. 39,40. C. 9,85. D. 19,70. Bài 5: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân? A. LiCl. B. NaNO3. C. KHCO3. D. KBr. Bài 6: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là A. Na B. Li C. K D. Rb Bài 7: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2 M và NaHCO3 0,2M sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,020 B. 0,030 C. 0,015 D. 0,010 Bài 8: Cho 3,9 gam kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch KOH thu được là A. 0,1M. B. 0,5M. C. 1M. D. 0,75M. Bài 9: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ A. có kết tủa trắng. B. có bọt khí thoát ra. C. có kết tủa trắng và bọt khí. D. không có hiện tượng gì. Bài 10: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là A. NaOH, Na3PO4, Na2CO3 B. HCl, NaOH, Na2CO3 C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3 D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3 Bài 11: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 13,79. B. 19,70. C. 7,88. D. 23,64. Bài 12: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Mg, Al2O3, Al B. Mg, K, Na C. Zn, Al2O3, Al D. Fe, Al2O3, Mg Bài 13: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. Fe(NO3)3. B. Ca(HCO3)2. C. CuSO4. D. AlCl3. Bài 14: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28 M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A. 38,93 gam. B. 25,95 gam. C. 103, 85 gam. D. 77,86 gam. Bài 15: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH sinh ra x mol khí H2 - Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là A. y =2x B. x = y C. x = 4y D. x = 2y Bài 16: Cho 9,1 gam hçn hîp hai muèi cacbonnat cña hai kim lo¹i kiÒm ë hai chu kú liªn tiÕp t¸c dông hÕt víi dung dÞch HCl thu ®îc 2,24 lÝt CO2 (®ktc). Hai kim lo¹i ®ã lµ: A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs. Bài 17: Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ % dung dịch NaOH đã dùng là A. 9% B. 12% C. 13% D. 9% hoặc 13% Bài 18: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y, khối lượng kim loại trong Y là A. 16,6 gam B. 11,2 gam C. 5,6 gam D. 22,4 gam. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2020 - 2021 Trang 4
  5. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Bài 19. Trong c¸c cÆp chÊt sau ®©y, cÆp chÊt nµo cïng tån t¹i trong dung dÞch? A. AlCl3 vµ Na2CO3. B. HNO3 vµ NaHCO3. C. NaAlO2 vµ KOH. D. NaCl vµ AgNO3. Bài 20: Chất nào sau đây không bị phân huỷ khi nung nóng? A. Mg(NO3)2. B. CaCO3. C. CaSO4. D. Mg(OH)2. Bài 21. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được tối đa là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Bài 22: Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính. C. Al2O3 là một oxit trung tính. D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính. Bài 23 : Nhôm hiđroxit thu được từ cách nào sau đây? A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat. B. Thổi dư khí CO2 vào dung dịch aluminat. C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. D. Cho Al2O3 tác dụng với nước. Bài 24: Hiện tượng nào sau đây đúng khi cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3? A. Sủi bọt khí, dung dịch vẫn trong suốt và không màu. B. Sủi bọt khí và dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa. C. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa sau đó kết tủa tan và dung dịch lại trong suốt. D. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa và kết tủa không tan khi cho dư dung dịch NH3. Bài 25: Cho Al + HNO3   Al(NO3)3 + NO + H2O. Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là A. 1 và 3. B. 3 và 2. C. 4 và 3. D. 3 và 4. Bài 26: Khi điện phân MgCl2 nóng chảy thì A. ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hoá. B. ở cực âm, ion Mg2+ bị khử. 2+ C. ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hoá. D. ở cực âm, nguyên tử Mg bị khử. Bài 27: Cho các hợp chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào muối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được. A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO. B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3. C. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2. D. CaCO3 → Ca(OH)2 → Ca → CaO. Bài 28: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hoá trị là A. 1e. B. 2e. C. 3e. D. 4e. Bài 29: Nguyên tố có tính khử mạnh nhất là A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. Bài 30: Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại M hoá trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là A. Zn. B. Mg. C. Ca. D. Ba. Đề cương ôn tập giữa học kỳ II- lớp 12- Năm học 2020 - 2021 Trang 5
nguon tai.lieu . vn