Xem mẫu

  1. SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN ÔN TẬP: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI, TRƯỜNG THPT KIM LOẠI KIỀM, LƯƠNG NGỌC QUYẾN KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ NHÔM I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI Câu 1: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại? A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm. Câu 2: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag. Câu 3: Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua? A. Cu. B. Au. C. Al. D. Ag. Câu 4: Kim loại nào sau đây nóng chảy ở 3410oC? A. Cu. B. W. C. Al. D. Cr. Câu 5: Kim loại nào sau đây nóng chảy ở -39 C? o A. Na. B. Hg. C. Al. D. Cr. Câu 6: Kim loại nào sau đây dẫn nhiệt tốt gấp 3 lần sắt và bằng 2/3 lần đồng? A. Au. B. Cr. C. Al. D. Ag. Câu 7: Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 mm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá,...? A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag. Câu 8: Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Au. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 9: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Zn. B. Hg. C. Ag. D. Cu. Câu 10: Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất? A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Au. Câu 11: Kim nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Al. B. Au. C. Cu. D. Ag. Câu 12: Kim nào sau đây dẫn điện kém nhất? A. Fe. B. Al. C. Ag. D. Au. Câu 13: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại? A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm. Câu 14: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là A. Fe. B. Ag. C. Cr. D. W. Câu 15: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là A. Cu. B. Na. C. Hg. D. Fe. Câu 16: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. Hg. B. Cr. C. Pb. D. W. Câu 17: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. W. B. Al. C. Na. D. Fe. Câu 18: Dãy sắp xếp theo chiều tăng tính dẫn điện của kim loại (từ trái qua phải) là A. Au, Fe, Ag, Cu. B. Ag, Cu, Au, Fe. C. Au, Ag, Cu, Fe. D. Fe, Au, Cu, Ag. Câu 19: Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi A. khối lượng riêng khác nhau. B. kiểu mạng tinh thể khác nhau. C. mật độ electron tự do khác nhau. D. mật độ ion dương khác nhau. Câu 20: Các tính chất vật lí chung của kim loại gây ra do A. các electron tự do trong mạng tinh thể. B. các ion kim loại. C. các electron hóa trị. D. Các kim loại đều là chất rắn. Câu 21: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra? A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện và nhiệt. C. Ánh kim. D. Tính cứng. Câu 22: Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh màu vàng lấp lánh cực mỏng. Đó chính là những lá vàng có chiều dày 1.10-4 mm. Người ta đã ứng dụng tính chất vật lí gì của vàng khi làm tranh sơn mài? A. Có khả năng khúc xạ ánh sáng. B. Tính dẻo và có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt. D. Mềm, có tỉ khổi lớn. 1
  2. Câu 23: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tính chất lý học do electron tự do gây ra gồm: tính dẻo, ánh kim, độ dẫn điện, tính cứng. B. Trong nhóm IA tính kim loại tăng dần từ Cs đến Li. C. Ở điều kiện thường tất cả kim loại đều là chất rắn. D. Crom là kim loại cứng nhất, Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. II. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. K. B. Ba. C. Al. D. Mg. Câu 2: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 3s ? 2 A. Na. B. K. C. Ca. D. Mg. Câu 3: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường? A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al. Câu 4: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Ag. B. Ca. C. Zn. D. Na. Câu 5: Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện? A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. Câu 6: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH? A. Zn. B. Al. C. Na D. Mg. Câu 7: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. Be. B. K. C. Ba. D. Na. Câu 8: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe. Câu 9: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Li. B. Ca. C. Zn. D. Ba. Câu 10: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. K. B. Ba. C. Al. D. Zn. Câu 11: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. K. B. Fe. C. Zn. D. Mg. Câu 12: Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không? A. Li. B. Ca. C. Na. D. Mg. Câu 13: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường? A. Be. B. Ba. C. Zn. D. Fe. Câu 14: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? A. Ca. B. Fe. C. Cu. D. Ag. Câu 15: Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +2 duy nhất trong hợp chất? A. Al. B. Fe. C. Ca. D. Na. Câu 16: Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +1 duy nhất trong hợp chất? A. Al. B. Fe. C. Ca. D. K. Câu 17: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 4s1? A. Na. B. K. C. Ca. D. Ba. Câu 18: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 3s ? 1 A. Na. B. K. C. Ca. D. Ba. Câu 19: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 4s ? 2 A. Na. B. K. C. Ca. D. Mg. Câu 20: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, K. Số kim loại kiềm trong dãy là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 21: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K. Câu 22: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. ns2np1. B. ns1. C. ns2. D. ns2np2. Câu 23: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là A. +4. B. +1. C. +2. D. +3. 2
  3. Câu 24: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là A. ns2np1. B. ns1. C. ns2. D. ns2np2. Câu 25: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IIA có số oxi hóa là A. +1. B. +3. C. +2. D. +4. Câu 26: Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do Na đã bị oxi hóa bởi những chất nào trong không khí? A. O2. B. H2O. C. CO2. D. O2 và H2O. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT Câu 1: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH tạo thành muối là A. Al. B. Na. C. Cu. D. Fe. Câu 2: Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +3 duy nhất trong hợp chất? A. Al. B. Fe. C. Ca. D. Na. Câu 3: Kim loại phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí H2 là A. Al. B. Ag. C. Cu. D. Fe. Câu 4: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4. C. HCl. D. MgCl2. Câu 5: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. BaCl2. C. HCl. D. Ba(OH)2. Câu 6: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl. D. NaOH. Câu 7: Kim loại Al phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây? A. Na2SO4. B. NaHSO4. C. NaNO3. D. MgCl2. Câu 8: Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây? A. MgO. B. Fe3O4. C. CuO. D. Cr2O3. Câu 9: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là A. Al. B. Mg. C. Ca. D. Na. Câu 10: Bình chứa làm bằng chất X, không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong. Chất X là A. thủy tinh. B. sắt. C. nhôm. D. nhựa. Câu 11: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Na. C. Al. D. Cu. Câu 12: Thành phần chính của quặng boxit là A. FeCO3. B. Al2O3. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Câu 13: X là kim loại hoạt động mạnh, không thể điều chế X bằng cách điện nóng chảy muối halogenua của nó. Kim loại X là A. Al. B. Na. C. Ca. D. Ba. Câu 14: Kim loại nào sau đây có trong hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray? A. Al. B. Na. C. Cu. D. Fe. Câu 15: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. AlCl3. B. NaHCO3. C. Al2O3. D. Al(OH)3. Câu 16: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Al2O3. B. Al. C. Al(OH)3. D. NaAlO2. Câu 17: Dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều phản ứng được với chất nào sau đây? A. Al(OH)3. B. NaAlO2. C. Al2(SO4)3. D. AlCl3. Câu 18: Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.X2(SO4)3.24H2O. Kim loại X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. Mg. Câu 19: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chất X, thu được kết tủa. Chất X là A. NaOH. B. AlCl3. C. Ca(OH)2. D. NaAlO2. Câu 20: Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chất X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan hoàn toàn. Chất X là A. NaOH. B. AgNO3. C. Al(NO3)3. D. KAlO2. Câu 21: Cho từ từ dung dịch KOH dư vào dung dịch chất X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan hết. Chất X là A. AlCl3. B. MgCl2. C. CuSO4. D. FeCl2. Câu 22: Cho từ từ tới dư dung dịch chất NH3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là A. CuSO4. B. AlCl3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3. 3
  4. Câu 23: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. CuSO4. B. AlCl3. C. Fe(NO3)3. D. MgSO4. Câu 24: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Al2O3. B. MgO. C. KOH. D. CuO. Câu 25: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch A. NaCl, H2SO4. B. KCl, NaNO3. C. NaOH, HCl. D. Na2SO4, KOH. Câu 26: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 27: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là A. Al và Al(OH)3. B. Al và Al2O3. C. Al, Al2O3 và Al(OH)3. D. Al2O3, Al(OH)3. Câu 28: Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do A. nhôm không thể phản ứng với oxi. B. có lớp hidroxit bào vệ. C. có lớp oxit bào vệ. D. nhôm không thể phản ứng với nitơ. Câu 29: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là A. PbO, K2O, SnO. B. FeO, MgO, CuO. C. Fe3O4, SnO, CaO. D. FeO, CuO, Cr2O3. Câu 30: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm? to A. 3Al + 3CuSO4 ⎯⎯ → Al2(SO4)3 + 3Cu. B. 8Al + 3Fe3O4 ⎯⎯→ 4Al2O3 + 9Fe. đpnc C. 2Al2O3 ⎯⎯⎯ → 4Al + 3O2. D. 2Al + 3H2SO4 ⎯⎯ → Al2(SO4)3 + 3H2. Câu 31: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. CuSO4. B. AlCl3. C. Fe(NO3)3. D. Cu. Câu 32: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là A. HCl. B. NH3. C. NaOH. D. KOH. Câu 33: Nhôm có thể phản ứng được với tất cả dung dịch các chất nào sau đây? A. HCl, H2SO4 đặc nguội, NaOH. B. H2SO4 loãng, AgNO3, Ba(OH)2. C. Mg(NO3)2, CuSO4, KOH. D. ZnSO4, NaAlO2, NH3. Câu 34: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. IV. DÃY ĐIỆN HÓA - ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Câu 1: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là A. Ca. B. Fe. C. K. D. Ag. Câu 2: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất A. Fe. B. Sn. C. Ag. D. Au. Câu 3: Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên theo được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất A. dẫn nhiệt. B. dẫn điện. C. tính dẻo. D. tính khử. Câu 4: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ca2+. B. Zn2+. C. Fe2+. D. Ag+. Câu 5: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Fe3+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Al3+. Câu 6: Cation kim loại nào sau đây không bị Al khử thành kim loại? A. Cu2+. B. Ag+. C. Fe2+. D. Mg2+. Câu 7: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư A. kim loại Ba. B. kim loại Cu. C. kim loại Ag. D. kim loại Mg. Câu 8: Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thấy khối lượng chất rắn trong bình từ từ tăng lên. Dung dịch X là A. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. KNO3. D. Fe(NO3)3. Câu 9: Dãy gồm các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Al, Na, Ba. B. Ca, Ni, Zn. C. Mg, Fe, Cu. D. Fe, Cr, Cu. Câu 10: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân? A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Bột than. D. Nước. 4
  5. Câu 11: Quá trình oxi hóa của phản ứng Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu là A. Fe2+ + 2e → Fe. B. Cu2+ + 2e → Cu. C. Fe → Fe + 2e. 2+ D. Cu → Cu2+ + 2e. Câu 12: Kim loại nào sau đây không khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3 thành Ag? A. Al. B. Mg. C. Fe. D. K. Câu 13: Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối? A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ag. Câu 14: Kim loại X tác dung với H2SO4 loãng cho khí H2. Măṭ khác, oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiêṭ đô ̣cao. X là kim loaị nào? A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu. Câu 15: Kim loại M phản ứng được với các dung dịch HCl, Cu(NO3)2, HNO3 (đặc, nguội). M là kim loại nào dưới đây? A. Zn. B. Ag. C. Al. D. Fe. Câu 16: Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào? A. Cu. B. Mg. C. Ag. D. Fe. Câu 17: Cho hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm A. Cu. B. CuCl2; MgCl2. C. Cu; MgCl2. D. Mg; CuCl2. Câu 18: Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa? A. Na. B. Fe. C. Ba. D. Zn. Câu 19: Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy ? A. Sự oxi hoá ion Mg2+. B. Sự khử ion Mg2+. C. Sự oxi hoá ion Cl−. D. Sự khử ion Cl−. 2+ Câu 20: Để khử ion Cu trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Fe. B. Na. C. K. D. Ba. Câu 21: Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại M là? A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na. Câu 22: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó? A. Al. B. K. C. Cu. D. Fe. Câu 23: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó? A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Fe. Câu 24: Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao? A. Al2O3. B. ZnO. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 25: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Na. B. Ag. C. Ca. D. Fe. Câu 26: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó? A. Al. B. Na. C. Cu. D. Fe. Câu 27: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó? A. Al. B. Ca. C. Cu. D. Fe. Câu 28: Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây? A. Al2O3. B. MgO. C. CaO. D. CuO. Câu 29: Để thu được kim loại Fe từ dung dịch Fe(NO3)2 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Zn. B. Fe. C. Na. D. Ca. Câu 30: Trong công nghiệp kim loại nào dưới đây được điều chế bằng điện phân nóng chảy? A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Câu 31: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng điện phân dung dịch muối? A. K. B. Al. C. Ca. D. Cu. Câu 32: Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là A. Mg, Zn, Cu. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au. Câu 33: Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra A. sự khử ion Cl − . B. sự khử ion Ca2+. C. sự oxi hoá ion Ca2+. D. sự oxi hoá ion Cl − . Câu 34: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là A. khử cation kim loại. B. oxi hóa cation kim loại. C. oxi hóa kim loại. D. khử kim loại. 5
  6. Câu 35: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z Phương trình hoá học của phản ứng tạo thành khí Z là o o A. CuO + H2 ⎯⎯ t → Cu + H2O. B. Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯ t → 2Fe + 3H2O. o C. CuO + CO ⎯⎯ t → Cu + CO2. D. 2HCl + CaCO3 ⎯⎯ → CaCl2 + CO2 + H2O. Câu 36: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường A. điện phân dung dịch AlCl3. B. cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3. C. cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng. D. điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit. Câu 37: Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây thuộc phản ứng thủy luyện? A. CuO + CO → Cu + CO2. B. 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu. C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4. Câu 38: Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây? A. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy. B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. C. Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy. D. Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn. Câu 39: Trường hợp nào sau đây khi cho các chất tác dụng với nhau không tạo ra kim loại? A. K + dung dịch FeCl3. B. Mg + dung dịch Pb(NO3)2. C. Fe + dung dịch CuCl2. D. Cu + dung dịch AgNO3. Câu 40: Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là A. Mg, Cu và Ag. B. Zn, Mg và Ag. C. Zn, Mg và Cu. D. Zn, Ag và Cu. Câu 41: Dãy kim loại nào sau đây khi cho mỗi kim loại vào dung dịch FeCl3 dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn không thu được chất rắn? A. Cu; Fe; Zn; Al. B. Na; Ca; Al; Mg. C. Ag; Al; K; Ca. D. Ba; K; Na; Ag. Câu 42: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 43: Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 44: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl 3 thu được kết tủa là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. V. ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI Câu 1: Cho các nhận định sau: (a) Để chống sự ăn mòn sắt, người ta tráng thiếc, kẽm lên sắt. (b) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăm mòn điện hóa. (c) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học. (d) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp sẽ thu được khí Cl2 ở anot. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 2: Cho các nhận định sau: (a) Các thiết bị máy móc bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học. (b) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối. (c) Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và FeCl3 sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa. (d) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3 sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 6
  7. Câu 3: Cho các nhận định sau: (a) Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. (b) Al là kim loại có tính lưỡng tính. (c) Bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men lên bề mặt vật dụng bằng kim loại để chống sự ăn mòn kim loại. (d) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4, sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 4: Cho các nhận định sau: (a) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. (b) Đồng (Cu) không khử được muối sắt(III) (Fe3+). (c) Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí. (d) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 5: Cho các nhận định sau: (a) Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, luôn có dòng điện xuất hiện. (b) Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. (c) Các kim loại đều có duy nhất một số oxi hóa duy nhất trong mọi hợp chất. (d) Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 6: Cho các nhận định sau: (a) Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa. (b) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện. (c) Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. (d) Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 7: Cho các nhận định sau: (a) Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. (b) Nguyên tử của các nguyên tố Na, Cr và Cu đều có một electron ở lớp ngoài cùng. (c) Trong số các kim loại: Fe, Ag, Au, Al thì Al có độ dẫn điện kém nhất. (d) Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 8: Cho các nhận định sau: (a) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá. (b) Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ. (c) Vàng (Au) là kim loại dẻo nhất. (d) Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 9: Cho các nhận định sau: (a) Fe2+ oxi hoá được Cu. (b) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó. (c) Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học. (d) Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 10: Cho các nhận định sau: (a) Kim loại có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau là do mật độ electron tự do khác nhau. (b) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. (c) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. 7
  8. (d) Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 11: Cho các nhận định sau: (a) Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều. (b) Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. (c) Các kim loại dẫn điện được là vì electron tự do trong tinh thể kim loại gây ra. (d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 12: Cho các nhận định sau: (a) Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. (b) Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất. (c) Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước. (d) Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 13: Cho các nhận định sau: (a) Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá. (b) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. (c) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. (d) Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, tính kim loại tăng dần. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 14: Cho các nhận định sau: (a) Phần lớn các nguyên tử kim loại đều có từ 1- 3e ở lớp ngoài cùng. (b) Kim loại nào dẫn điện tốt nhất là Cu. (c) Kim loại là chất oxi hóa, ion kim loại là chất khử. (d) Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 15: Trong các trường hợp sau đây, (a) Nhúng sợi dây bạc nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng. (b) Nhúng thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch ZnSO4. (c) Đốt sợi dây đồng trong bình đựng khí clo. (d) Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng. Số trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 16: Cho một miếng Fe vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, bọt khí H2 sẽ bay ra nhanh hơn khi ta thêm vào cốc trên dung dịch nào trong các dung dịch sau A. ZnSO4. B. Na2SO4. C. CuSO4. D. MgSO4. Câu 17: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây? A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần. B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên. C. Không có bọt khí bay lên. D. Dung dịch không chuyển màu. Câu 18: Cho bốn ống nghiệm chứa dung dịch HCl, nhúng vào mỗi ống một mẩu kẽm. Sau đó cho thêm một vài giọt dung dịch muối X vào. Muối X là muối nào thì khí H2 thoát ra nhanh nhất? A. NiSO4. B. CuSO4. C. FeSO4. D. SnSO4. Câu 19: Nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M (TN1), nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M có nhỏ vài giọt CuSO4 (TN2), nhúng hợp kim kẽm và sắt trong dung dịch HCl 1M (TN3). Thí nghiệm có tốc độ thoát khí hiđro nhanh nhất là A. thí nghiệm 1. B. thí nghiệm 2. C. thí nghiệm 3. D. tốc độ thoát khí ở các thí nghiệm bằng nhau. 8
  9. Câu 20: Trong số các trường hợp sau, có mấy trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa? (a) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4. (b) Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây bằng đồng nối với một đoạn dây bằng thép. (c) Một tấm tôn che mái nhà. (d) Những thiết bị bằng kim loại thường xuyên tiếp xúc với hơi nước. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 21: Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 22: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 23: Trong số các trường hợp sau, có mấy trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa? (1) Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. (2) Sự gỉ của gang trong không khí ẩm. (3) Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4. (4) Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 24: Trong số các thí nghiệm sau, có mấy thí nghiệm chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học? (1) Đốt cháy dây sắt trong không khí khô. (2) Cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch CuSO4. (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2. (4) Cho Fe vào dung dịch AgNO3. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 25: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Đốt bột Al trong khí O2. (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội. (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2. (4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mòn hoá học là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nối một dây Al với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm. (b) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (c) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2. (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra sự ăn mòn điện hóa học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 28: Cho các phát biểu sau: (a) Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước. (b) Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ. (c) Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá. (d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau: 9
  10. (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; (d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 30: Tiến hành 3 thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh kẽm (Zn) nguyên chất trong dung dịch HCl 1M. (b) Nhúng thanh kẽm (Zn) nguyên chất trong dung dịch HCl 1M có nhỏ vài giọt CuSO4. (c) Nhúng thanh kẽm (Zn) lẫn tạp chất bạc (Ag) trong dung dịch HCl 1M. Tốc độ thoát khí hiđro ở các thí nghiệm (a), (b), (c) lần lượt là v1, v2, v3. Kết luận đúng về tốc độ giải phóng khí ở các thí nghiệm là: A. v1 < v2 < v3. B. v1 < v3 < v2. C. v2< v1 < v3. D. v3 < v2 < v1. VI. TỔNG HỢP KIẾN VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM VÀ HỢP CHẤT Câu 1: Cho các phát biểu sau: (a) Nước cứng tạm thời chứa các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO2)2, CaCl2, MgSO4. (b) Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH, chất oxi hóa là NaOH. (c) Các hợp kim được dùng chế tạo tên lửa có tính chất nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn. (d) Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư. (e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 2: Cho các phát biểu sau: (a) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. (b) Quặng boxit có chứa Al2O3. (c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa. (d) Kim loại kiềm dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ. (e) Một trong các ứng dụng của Mg là chế tạo dây dẫn điện. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 3: Cho các phát biểu sau: (a) Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học. (b) Nước cứng gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho nồi hơi, làm tắc đường ống dẫn nước. (c) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion. (d) Đá vôi có thành phần chính là CaCO3. (e) Công thức hoá học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 4: Cho các phát biểu sau: (a) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang. (b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,… (c) Mg cháy trong khí CO2. (d) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg. (e) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 5: Cho các phát biểu sau: (a) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. (b) Khả năng phản ứng với nước của kim loại kiềm giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử. (c) NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. (d) Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3. 10
  11. (e) Nước cứng làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm. Số phát biểu sai là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 6: Cho các phát biểu sau: (a) Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần. (b) Thạch cao nung (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng. (c) Cho nước cứng đi qua chất trao đổi cation, các ion Ca2+, Mg2+ sẽ bị hấp thụ và được trao đổi ion H+ hoặc Na+. (d) Nhôm bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội. (e) Các kim loại Na, K, Ca, Ba đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. Số phát biểu sai là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (a) Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện của chất điện phân. (b) Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (c) Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống. (d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày. (e) Các chất Al2O3, Al(OH)3, Al đều có tính chất lưỡng tính. Số phát biểu sai là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 8: Cho các phát biểu sau: (a) CrO3 là oxit bazơ và có tính oxi hóa mạnh. (b) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho, (c) Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh. (d) Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu vàng. (e) Mg dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (a) Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra sự oxi hoá nước. (b) Trong thực tế, để loại bỏ Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng. (c) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần. (d) Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao. (e) Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa. (g) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, to) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Moocphin, cocain, nicotin và cafein là các chất gây nghiện. (b) Một trong các tác hại của nước cứng là gây ngộ độc nước uống. (c) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, chất rắn thu được gồm AgCl và Ag. (d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. (e) Ancol etylic tự bốc cháy khi tiếp xúc với Cr2O3. (g) Khí H2 thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng để thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong dung dịch HCl dư. (b) Hỗn hợp kim loại Al, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (c) Hỗn hợp Na và Al2O3 (có tỉ lệ mol 2:1) có thể tan hoàn toàn trong nước. (d) Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan. (e) Hỗn hợp kim loại Cu và Ag có thể tan hoàn toàn trong dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 loãng. (g) Kim loại cứng nhất là W, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg. Số phát biểu đúng là 11
  12. A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 12: Cho các phát biểu sau: (a) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành muối đicromat. (b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước. (c) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. (d) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. (e) Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) Zn có ứng dụng để bảo vệ tàu biển bằng thép. (b) Au có tính dẫn điện tốt hơn Ag. (c) Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg 2+ là nước cứng. (d) Cs được dùng làm tế bào quang điện. (e) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa ba muối. (g) Ở nhiệt độ cao, Na2CO3 và Al(OH)3 đều bị phân hủy. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 14: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. (c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O. (d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. (e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 15: Cho các phát biểu sau: (a) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa. (c) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt. (d) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. (e) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu. (b) Phương pháp trao đổi ion làm mềm được nước cứng toàn phần. (c) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. (d) Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol. (e) Nhôm là kim loại nhẹ, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 17: Cho các phát biểu sau: (a) Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) dùng để sản xuất xi măng. (b) Canxi cacbonat có nhiệt độ nóng chảy cao, không bị phân hủy bởi nhiệt. (c) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hóa yếu. (d) Dùng NaOH đề làm mềm nước cứng vĩnh cửu. (e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 18: Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tắc làm mềm tính cứng của nước là làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ (b) Bột nhôm và bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. (c) Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl. 12
  13. (d) Có thể dùng CaO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước. (e) Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu tím. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 19: Cho các phát biểu sau: (a) Vôi tôi có công thức là Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. (b) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. (c) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện. (d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 không thu được kết tủa. (e) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 20: Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng. (b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. (c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần. (d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. (b) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt. (c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện. (d) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy. (e) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 22: Cho các phát biểu sau: (a) Nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp nên được dùng cho xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất. (b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng. (c) Các kim loại kiềm có thể đẩy được các kim loại yếu hơn ra khỏi muối. (d) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, có tính ánh kim. (e) Nhôm nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng. Do dẫn điện tốt, ít bị gỉ và không độc nên nhôm được dùng làm dụng cụ nhà bếp. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 23: Cho các phát biểu sau: (a) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời. (b) Trong các chất: Al(OH)3, Al, KHCO3, KCl, ZnSO4 có 3 chất thuộc loại chất lưỡng tính (c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. (d) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,... (e) Nhôm và hợp kim có ưu điểm là nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng là vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa. (b) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra. (c) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm. (d) Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. (e) Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,... Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. 13
  14. Câu 25: Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại. (b) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. (c) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl. (d) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. (e) Kim loại nhôm bền trong không khí và hơi nước là do có màng oxit Al2O3 bảo vệ. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần. (b) Hợp kim Na - K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân; (c) Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,... (d) Có thể dùng Ba để đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4. (e) Al(OH)3, NaHCO3, Al là các chất lưỡng tính. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Hợp kim Na - K có nhiệt độ nóng chảy thấp, 70oC. (b) NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. (c) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 là các chất có tính chất lưỡng tính. (d) Có thể điều chế kim loại nhôm bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó. (e) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện; Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 28: Cho các phát biểu sau: (a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. (b) NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày,...) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...). (c) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang. (d) Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng H2. (e) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2, thấy hiện tượng: Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. (b) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,… (c) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, thu được dung dịch chứa NaOH. (d) Làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion. (e) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 30: Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch chứa NaOH. (b) Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. (c) Để điều chế Mg, Al người ta dùng khí H2 hoặc CO để khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao. (d) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.2H2O. (e) Dùng bình cứu hỏa để dập tắt đám cháy có mặt Mg. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. VII. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1. Kim loại tác dụng với phi kim Câu 1: Nung m gam Mg với khí oxi dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,8 gam oxit. Giá trị của m là 14
  15. A. 0,96. B. 1,68. C. 0,84. D. 0,48. Câu 2: Đốt cháy bột Al trong bình khí clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là A. 1,08 gam. B. 2,16 gam. C. 1,62 gam. D. 3,24 gam. 2. Kim loại tác dụng với axit Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48. Câu 2: Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của m là A. 4,05. B. 1,35. C. 8,1. D. 2,7. Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam gồm Fe,Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lit H2 (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,52 B. 10,27 C. 8,98 D. 7,25 3. Kim loại tác dụng với dung dịch muối Câu 1: Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là A. 6,50. B. 3,25. C. 9,75. D. 13,00. Câu 2: Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 8,4. B. 11,2. C. 4,2. D. 16,8. 4. Kim loại tác dụng với nước Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm kim loại Ba và hai kim loại kiềm tan hết trong nước thu được dung dịch Y và 0,04 mol khí H2. Để trung hoà Y cần dựng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M ? A. 20 B. 25 C. 30 D. 40 Câu 2: Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 3,31 gam B. 2,33 gam C. 1,71 gam D. 0,98 gam 5. Điều chế kim loại Câu 1: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. Câu 2: Cho V (l) hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A.0,448 B. 0,112 C. 0,224 D. 0,560 Câu 3: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là A. 8,0. B. 4,0. C. 16,0. D. 6,0. Câu 4: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 8. B. 12. C. 10. D. 5. 6. Bài tập về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm kim loại Ba và hai kim loại kiềm tan hết trong nước thu được dung dịch Y và 0,04 mol khí H2. Để trung hoà Y cần dựng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M ? A. 20 B. 25 C. 30 D. 40 Câu 2: Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỷ lệ số mol là 1:2. Cho hỗn hợp này vào nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là A. 5,4(g). B. 16,2(g). C. 7,2(g). D. 10,8(g). Câu 3: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl 2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,28. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,96. Câu 4: Dung dịch X chứa dung dịch NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lit CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là A. 0g B. 5g C. 10g D. 15g Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là A. 80. B. 40. C. 60. D. 100. 15
  16. Câu 6: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích (đktc) khí CO2 thu được là A. 448 ml. B. 672 ml. C. 336 ml. D. 224 ml. Câu 7: Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 224. B. 168. C. 280. D. 200. Câu 8: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là A. 33,3. B. 15,54. C. 13,32. D. 19,98. Câu 9: Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol NaHSO4 có khả năng hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại ? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất) A. 2,88g B. 3,92g C. 3,2g D. 5,12g VIII. BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam. Câu 2: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y lần lượt là A. kali và bari. B. liti và beri. C. natri và magie. D. kali và canxi. Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là A. Mg và Ca B. Be và Mg C. Mg và Sr D. Be và Ca Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 34,10 B. 31,32 C. 34,32 D. 33,70 Câu 5: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là A. N2. B. NO. C. N2O. D. NO2. Câu 6: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là A. 25,62%. B. 12,67%. C. 18,10%. D. 29,77%. Câu 7: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 3,94 gam. B. 7,88 gam. C. 11,28 gam. D. 9,85 gam. Câu 8: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 80. B. 40. C. 160. D. 60. Câu 9: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dũng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788. Câu 10: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4. B. 5. C. 6. D. 3,5. 16
nguon tai.lieu . vn