Xem mẫu

  1. THPT TÔN THẤT TÙNG Năm học: 2020 ­ 2021 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I NGỮ VĂN 12 I.Phần đọc hiểu(3.0 điểm) ­Trích một đoạn văn bản ­Trả lời 4 câu. Các dạng câu hỏi: +Chỉ ra phương thức biểu đạt +Xác định thao tác lập luận +Cho biết thể thơ  +Viết theo Phong cách ngôn ngữ nào (4 phong cách đã học) + Biện pháp nghệ thuật  và nêu tác dụng. +Hiểu như thế nào về câu, từ. +Lựa chọn và lí giải trình bày suy nghĩ II.Làm văn (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Từ phần đọc hiểu, viết một đoạn văn (khoảng 100 chữ) trình bày suy nghĩ về một ý kiến  Câu 2(5.0 điểm) ­Viết thành bài văn ­Nội dung: trích một đoạn trong bài Tây Tiến – Quang Dũng *** TÂY TIẾN – ĐOẠN 1 Bức tranh thiên nhiên miền Tây hùng vĩ   a. cảm xúc tâm trạng     ­ Tiếng gọi tha thiết, bâng khuâng, lưu luyến “Tây Tiến ơi!”     ­ Sông Mã: chứng nhân lịch sử, chứng kiến bao nỗi buồn vui của đời lính     ­ Điệp từ nhớ: cung bậc của c/xúc, nỗi nhớ dạt dào      ­ Nhớ chơi vơi: bồng bềnh, vương vấn, lan tỏa trong không gian và thời gian     ­ 3 vần ơi (ơi – chơi – vơi): 3 thanh bằng mang âm hưởng vọng dài, ngân vang, lan tỏa.   =>Diễn tả nỗi nhớ trải dài, mênh mông, cồn cào, khắc khoải  b.Bức tranh thiên nhiên *TB hùng vĩ, dữ dội     ­ Nhiều địa danh: địa bàn hoạt động rộng    ­ Từ láy
  2.            Khúc khuỷu: quanh co, gập ghềnh (rộng)             thăm thẳm:  sâu hun hút ( sâu)            Heo hút: cao ngút vắng vẻ ( cao)    ­ Điệp từ dốc: nhiều dốc, liên tục, nối tiếp    ­ Đối lập “ngàn thước lên – ngàn thước xuống”: núi dựng đứng, cheo leo    ­ Nhân hóa ngửi                       +Tinh nghịch, dí dỏm             + Ý chí kiên cường   ­ Chiều chiều ­ đêm đêm:       +Từ láy: thời gian lặp lại, liên tục, bất biến.       + cọp trêu người: nhân hóa, đùa tếu, tinh nghịch, lạc quan *Thiên nhiên thơ mộng, trữ tình     ­ hoa về: Đoàn người đốt đuốc đi trong đêm; Những bông hoa thực đang chào đón người lính     ­ Nhà ai…xa khơi:  Câu thơ toàn thanh bằng, cảnh huyền ảo, thơ mộng c. Hình ảnh đoàn quân      + Dãi dầu: trải qua bao sương nắng, thiếu thốn →gian lao, vất vả     + không bước nữa ­ gục – bỏ quên đời          • Nói tránh; sự hi sinh          • Cái khốc liệt của chiến tranh          • Chết trong tư thế không rời vũ khí.      d.Hình ảnh ấm áp, thân tình     ­ Nhớ ôi: nỗi nhớ da diết, sâu nặng.     ­ Tình quân dân rất đáng trân trọng.  =>Vẽ  nên con đường hành quân của đoàn binh TT với núi cao, vực sâu, dốc thẳm, mưa rừng,   sương núi, thác gầm, cọp dữ        TÂY TIẾN – ĐOẠN 2 Những kỉ niệm ấm áp   a. 4 câu trên: Đêm liên hoan văn nghệ      ­ Ánh sáng “bừng”: bất ngờ, đột ngột, mạnh mẽ, đẩy lùi bóng tối. Hội đuốc hoa ­ Lễ hội hoa   đăng tưng bừng, náo nhiệt, một bữa tiệc a/s rực rỡ      ­ Âm thanh: âm nhạc chơi vơi          +Khèn là một nhạc cụ dân tộc độc đáo của vùng cao TB, mang vẻ đẹp rất riêng của nó         + Man điệu: hoang sơ, bí ẩn mà đắm say quyến rũ          + về  Viêng Chăn xây hồn thơ: toàn thanh bằng, khiến rừng quê cứ  chơi vơi trong tiếng  khèn, tiếng hát, tiếng lòng
  3.     ­ Con người         +Thán từ kìa em: ngạc nhiên, ngỡ ngàng, diễn tả ánh mắt chăm chú            +Xiêm áo: hoa văn rực rỡ rực rỡ          +E ấp: nét duyên dáng, đầy nữ tính.      →Tình quân dân thắm thiết, nên thơ. Tâm hồn hào hoa, lãng mạn b. 4 câu thơ dưới: bức tranh sông nước miền TB thơ mộng, trữ tình    ­Thiên nhiên      + không gian và t/gian: Châu Mộc ­  chiều sương hùng vĩ, thơ mộng        + Hoa lau: nét đặc trưng của thiên nhiên vùng cao. Tả cái hồn, cái thần thái của cảnh vật      +Hoa đong đưa: lay động, mềm mại, có hồn, duyên dáng, tình tứ   ­ Con người      + Các cô gái bản địa mềm mại, duyên dáng.      + Đoàn quân TT với những nét khỏe khoắn, hào hùng.  TÂY TIẾN – ĐOẠN 3 Bức tượng đài bi tráng về người lính a.Chân dung:  ­không mọc tóc  ­quân xanh màu lá +Ngụy trang bằng lá rừng để đánh giáp lá cà +Trang phục màu xanh +Bị bệnh sốt rét  → Bút pháp tả thực, diện mạo khác thường, tiều tụy, xanh xao            ­Dữ oai hùm: sự dữ dằn, oai phong lẫm liệt của chúa tể rừng xanh →Chí khí phi thường, oai phong lẫm liệt  b.Tâm hồn:         + Mắt trừng­ mộng: mộng đánh tan quân thù, mộng lập được chiến công.         + Đêm mơ  ­ dáng kiều thơm:  tâm hồn lãng mạn, những trái tim khao khát, rạo rực yêu  thương, đầy mơ mộng c. Lí tưởng:        ­Chẳng tiếc: nguyện dâng hiến, nguyện hi sinh        ­Đời xanh: tuổi thanh xuân mơn mởn, tràn đầy sức sống d. Sự hi sinh:        ­ Dùng nhiều từ Hán Việt ( biên cương, viễn xứ, chiến trường, áo bào) gợi sự trang trọng,  thành kính       ­ Nói giảm (bỏ quên đời, về đất, hồn về, áo bào thay chiếu anh về đất ): làm giảm đi cái bi  thương và biến cái chết thành sự hoá thân ­ ngã vào lòng đất mẹ, hoá thành máu thịt quê hương
  4. Hình ảnh người lính Tây Tiến chói ngời vẻ đẹp lý tưởng, coi cái chết nhẹ tựa lông hồng. Lời  nói về hy sinh, mất mát nhưng không bi luỵ mà mang đậm chất bi tráng.     => Giọng thơ mạnh mẽ, dứt khoát, vừa phảng phất hào khí tráng sĩ xưa, vừa thể hiện lí tưởng   cao đẹp của thời đại “quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”       TÂY TIẾN – ĐOẠN KẾT Lời thề gắn bó  ­Không hẹn ước          +Không hẹn ngày về          +Không hẹn mà gặp  ­Đường thăm thẳm – chia phôi          + Tái hiện chặng đường hành quân vất vả          +Chỉ sự xa cách, chia phôi giữa nhà thơ với đoàn quân TT  ­Ai – mùa xuân         +Ai – phiếm chỉ; chỉ đoàn quân TT         +Mùa xuân: mùa xuân 1947 – năm thành lập binh đoàn TT. Cũng có thể hiểu những chàng   trai mang vẻ đẹp thanh xuân có mặt trong mùa xuân 1947.       ­ Hồn – chẳng về: Tô đậm không khí, tinh thần chung của người lính Tây Tiến:  dù ngã  xuống linh hồn vẫn đi cùng đồng đội ­ HẾT­ 
nguon tai.lieu . vn