Xem mẫu

  1. Vật lý lớp 12 CÔNG THỨC TÍNH NHANH KHI LÀM BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I.CON LẮC LÒ XO: k m 1 k ω= , T = 2π , f= 2π m k m v2 x2 + = A2 1.Công thức độc lập: Từ đó tìm v, A hoặc x tại các thời điểm ω2 Li độ x -A 0 +A ± ωA Vận tốc v 0 0 Gia tốc a +ω2A +ω2A 0 Lực hồi phục kA 0 kA 121212 1 mv + kx = mv0 max = kA 2 2. Định luật bảo toàn cơ năng: 2 2 2 2 3.Tìm pha ban đầu ứng với thời điểm t= 0: π x=0 , v>0 ⇒ ϕ = − * Tại vị trí cân bằng: 2 π v ∆l 0 thì x = ∆l 0 (lò xo ko biến dạng ) ⇒ F=0 Sưu Tầm 1
  2. Vật lý lớp 12 III.SÓNG CƠ- GIAO THOA – SÓNG DỪNG: 2π 2πd v λ = vT = = v độ lệch pha: ∆ϕ = ω λ f *Vị trí cực đại : d 2 − d1 = kλ.(k = ±1,±2,±3,.........) , khi đó A= 2a 1 *Vị trí cực tiểu : d 2 − d1 = ( k + )λ.(k = ±1,±2,±3,.........) , khi đó A= 0 2 1.Xác định trạng thái dao động của 1 điểm M trong miền giao thoa giữa 2 sóng: d − d1 = k nguyên thì M dao động với Ama x, nếu k lẻ M ko dao động A=0 Xét: 2 λ 2.Biểu thức sóng tổng hợp tại M trong miền giao thoa: π (d 2 − d1 ) π (d1 + d 2 ) u = AM cos(ωt + Φ ) với: AM = 2a cos và Φ = − λ λ 3.Tìm số điểm dao động cực đại, cực tiểu trong miền giao thoa: SS SS *Cực đại: − 1 2 ≤ k ≤ 1 2 ( kể cả S1, S2) λ λ SS SS 1 1 * Cực tiểu: − 1 2 − < k < 1 2 − Chú ý lấy k nguyên λ λ 2 2 4. Vị trí điểm bụng, nút: λ 1λ SS SS d1 = 1 2 + k d1 = 1 2 + (k + ) Điều kiện: 0 ≤ d1 ≤ S1 S 2 Bụng: Nút: 2 2 2 22 5.Điều kiện để có sóng dừng: a.Hai đầu cố định; λ 2l Chiều dài: l = k số múi sóng k= , số bụng k, số nút (k+1) λ 2 v v v Tần số: λ = → l = k → f =k f 2f 2l 1λ Chiều dài: l = (k + ) a.Một đầu cố định; , số bụng ( k+1), số nút (k+1) 22 Sưu Tầm 2
  3. Vật lý lớp 12 IV.DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU: I0 U0 i = I 0 cos(ωt ) ⇒ u = U 0 cos(ωt + ϕ ) và ngược lại; ta luôn có I = ;U= 1.Nếu 2 2 2.Định luật Ohm cho các loại đoạn mạch: Độ lệch pha ϕ u / i Đoạn Điện trở Giản đồ véc tơ Công suất ĐL Ohm mạch U0 U I0 = ,I = ϕ =0 Chỉ có P=UI=RI2 R R R R π Z L = Lω Chỉ có P=0 U0 U ϕ= I0 = ,I = L 2 ZL ZL π Chỉ có P=0 1 U0 U ϕ=− ZL = I0 = ,I = C ωC 2 Zc Zc Z − ZC RLC U U Z = R 2 + (Z L − Z C ) 2 tan ϕ = L I0 = 0 , I = , P=UIcosϕ R Z Z =RI2 R cos ϕ = Z RL Z U0 U Z = R2 + ZL 2 tan ϕ = L , I0 = ,I = P=UIcosϕ= R Z Z RI2 R cos ϕ = Z RC Z U0 U Z = R2 + ZC 2 tan ϕ = − C , I0 = ,I = P=UIcosϕ= R Z Z RI2 R cos ϕ = Z π LC Z = Z L − ZC U0 U ϕ=± I0 = ,I = P=0 2 Z Z 3.Xác định độ lệch pha giữa 2 hdt tức thời u1, u2: ϕ u1 / u 2 = ϕ u1 / i − ϕ u 2 / i tan ϕ1 tan ϕ 2 = −1 * Hai đoạn mạch vuông pha : 4.Mạch RLC tìm đk để I max ; u,i cùng pha ; hoặc cosϕ =max: Z L = Z C hay LCω 2 = 1 Nếu mắc thêm tụ C thì từ trên tìm Ctd nếu Ctd> C ghép song song, ngược lại U L −UC 5.Tìm Um : U = U R + (U L − U C ) , tan ϕ = 2 2 UR 6.Tìm điều kiện để P=max: U2 U2 * Khi R thay đổi: R = Z L − Z C , Pmax = = 2R 2 Z L − Z C 1 1 U2 * Khi L hoặc C thay đổi: C = ,L = lúc đó Pmax = Lω 2 Cω 2 R R2 + ZL 2 7.Tìm đk để Uc đạt max khi C thay đổi: Z C = ⇒C ZL * Nếu tìm UL khi L thay đổi thì thay C bằng L Sưu Tầm 3
  4. Vật lý lớp 12 V.MÁY BIẾN THẾ- MẮC TẢI: Up Ud= 3U p 1.Mắc sao: nếu tải đối xứng Itải = Z tai Công suất tiêu thụ mỗi tải P = U p I t cos ϕ t = Rt I t 2 U 2 N 2 I1 = = 2.Máy biến thế: R=0 ta luôn có; U 1 N1 I 2 VI. MẠCH DAO ĐỘNG LC: Các đại lượng đặc trưng q, i=q’ , L , C Phương trình vi phân 1 q = 0 ⇔ q"+ω 2 q = 0 q"+ LC Tần số góc riêng 1 ω= LC q = Q0 cos(ωt + ϕ ) Nghiệm của pt vi phân Chu kỳ riêng T = 2π LC Năng lượng dao động 12121 Wd = q = Cu = qu Wd , Wt dao động với tần số f’=2f, chu kỳ T’= 2C 2 2 12 T Wd = Li 2 2 1212 1212 W= q + Li = Q0 = LI 0 2C 2 2C 2 1.Biểu thức cường độ dòng điện: i = ωQ0 cos(ωt + ϕ ) ⇔ i = I 0 cos(ωt + ϕ ) với * Q0 C I 0 = ω Q0 = = U0 L LC Q0 T = 2π LC = 2π * Q0 = CU 0 ; I0 1 2.Máy thu, có mắc mạch LC , Tìm C: - Nếu biết f : C = , 4π f 2 L 2 λ2 - nếu biết λ: C = với c=3.108m/s 4π 2 cL * Khi mắc C1 tần số f1, khi mắc C2 tần số f2 ; tần số f khi : - C1 ntC 2 : f 2 = f 12 + f 22 1 1 1 - C1 ssC 2 : 2 = 2 + 2 f f1 f2 từ đó: λ min ≤ λ ≤ λ max 3.Tìm dải bước sóng λ hoặc f : λ = c 2π LC 1 f= f min ≤ f ≤ f max 2π LC 4.Tìm góc xoay ∆α để thu được sóng điện từ có bước sóng λ : C − C min ∆C ∆α = 180 0 = 180 0 ∆C 0 C mã − C min Sưu Tầm 4
  5. Vật lý lớp 12 VII.GIAO THOA ÁNH SÁNG: l Cho trong khoảng L có N vân thì khoảng vân i bằng (N-1) lúc đó i = • N −1 λD i= , x = ki • a x 1.Nhận biết vân tối ( sáng ) bậc mấy: k = , k nguyên : sáng ; k lẻ : tối vd: k=2,5 vân tối thứ 3 i 2. Tìm số vân tối, sáng trong miền giao thoa: L n= * Xét số khoảng vân trên nửa miền giao thoa có bề rộng L thì: = k( nguyên) + m( lẻ) i * Số vân trên nửa miền giao thoa: Sáng k , Tối : nếu: m0,5 có k+1 *Số vân trên cả miền giao thoa: Tối sáng: N= 2k+1 N’=2k N’=2(k+1)=2k +2 3.Có 2 ánh sáng đơn sắc,tìm vị trí trùng nhau: K 1λ1 = K 2 λ2 → K 1 , K 2 → x 4.Giao toa với ánh sáng trắng, tìm bước sóng ánh sáng đơn sắc cho vân tối(sáng) tại 1 điểm M: λD →λ xM = K Giải hệ: M sáng a 1 λD λtím ≤ λ ≤ λđo ⇒ k ( số vân) →λ xM = (K + ) M tối và 2a e(n − 1) D 5.Khi đặt bản mặt song song ( e, n ) thì vân trung tâm ( hệ vân ) dịch chuyển: x0 = a VIII. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN: hc 1 hc 1 A= ; eU h = = A + me v 0 max 2 2 me v 0 max ; với 1ev= 1,6.10-19 J λ0 λ 2 2 121 1 mv − me v0 max = eU AK hoặc me v 2 − e U h = eU AK 2 1.Tìm vận tốc e khi tới Anot: 2 2 2 U AK < U h < 0 tìm Uh, từ đó lấy U AK > U h 2.Để I= 0 thì ĐK là: I q= ne =Ibht = Ibh từ đó suy ra n = bh 3.Tìm số e trong 1s: e Pλ n Hiệu suất H = số photon trong 1s N= hc N 1 4.Tìm Vma x của tấm KL ( quả cầu ) khi được chiếu sáng: eVmax = me v 0 max , 2 2 UV nếu nối đất I max = = max R R eU hc λ min = f max = 5.Tia Rơn ghen: ; h eU Sưu Tầm 5
  6. Vật lý lớp 12 IX.MẪU NGUYÊN TỬ BOHR: ε = hf mn = E m − E n *Dãy Lyman : n=1, m= 2,3,4………. *Dãy Banme: n=2, m= 3,4,5………. *Dãy Pa sen : n=3, m= 4,5, 6………. 1 1 1 = + 1.Tìm bước sóng: λ mn λ mp λ pn + Chú ý bước sóng lớn thì năng lượng bé và ngược lại 1 1 W = hc ( + ) 2.Năng lượng để bức e ra khỏi ng tử trở về K: λ∞n λn1 XI. PHÓNG XẠ - NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN: m N m Số mol: n = = từ đó có số ng tử trong m(g): N = N A • ( N=nNA) A NA A N m − λt m = m0 e −λt = t /0T • Số nguyên tử còn lại: N = N 0 e = t /0 hay T 2 2 Nếu t
  7. Vật lý lớp 12 7. Tìm động năng của các hạt trong phản ứng dựa vào định luật bảo toàn năng lượng: A+B → C + D E1= E2 Áp dụng E1 = (m A + m B )c 2 + E đA + E đB Với E 2 = ( mC + m D )c 2 + E đC + E đD và ∆E = ( E đC + E đD ) − ( E đA + E đB ) = [ (m A + m B ) − (mC + m D )]931Mev *Từ đó tìm được: l g 1 g T = 2π ω= f= II.CON LẮC ĐƠN: , , 2π g l l 1. Độ biến thiên chu kỳ : ∆T = T2 − T1 ∆T ∆θ = 86400 2.Xác định độ nhanh chậm của đồng hồ trong một ngày đêm: T ∆T 1 = α∆t * Con lắc đơn có dây treo kim loại khi nhiệt độ biến thiên ∆t : T 2 ∆T h = * Con lắc đơn khi đưa lên dao động ở độ cao h
nguon tai.lieu . vn