Xem mẫu

  1. CHUYÊN ĐỀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN TRONG TIẾNG ANH 1. FORMATION SUBJECT + IS/AM/ARE + VERB – ING a. Affirmative sentences Eg 1: I am writing an English letter. Eg 2: Tom and Daisy are learning Vietnamese. Eg 3: She is learning English now. b. Negative sentences Eg 1: I am not watching television. Eg 2: Alice and Tom are not practicing their music. Eg 3: Hong is not doing her homework. c. Interrogative sentences Eg 1: Am I wearing a beautiful shirt? Eg 2: What are you doing now? Eg 3: Is she learning French at the moment? 2. USES - Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc
  2. nói. Eg 1: We are practicing English with our teacher and friends. - Thì hiện tại tiếp diễn dung để diễn tả dự định trong tương lai, một sự sắp xếp có kế hoạch. Eg 2: They are going to the wedding party tonight. Eg 3: His parents are going to Ho Chi Minh City tomorrow. - Thì hiện tại tiếp diễn dung với các động từ chuyển động như: go, move, come, arrive, leave, land,… Eg 4: The train S1 from Ha Noi to Ho Chi Minh city is arriving in ten minutes. - Thì hiện tại tiếp diễn dùng với các trạng từ và cụm trạng từ như: now, at present, at the moment, right now. Eg 5: They are listening to pop music at present. Eg 6: Where is she going now? - Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra song song lúc nói. Eg 7: Their parents are watching the film while Mary and Jane are doing their homework. - Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, thường sau câu mệnh lệnh.
  3. Eg 8: Look! The cattle grazing in the field. 3. NOTES + Những động từ tận cùng là “e”, khi thêm –Ing thì bỏ “e”. Eg: - Smile => smiling - Make => making + Những động từ tận cùng “ie”, thì biến đổi “ie” thành “y”, rồi thêm – Ing Eg: - Die => dying - Lie => lying - Tie => tying + Tuy nhiên, một số trường hợp động từ có tận cùng là “e”, nhưng khi thêm – Ing ta không bỏ “e”. Eg: - Age => ageing (lão hóa) - Dye => dyeing (nhuộm) - Singe => singeing (cháy xém) + Những động từ tận cùng –ee hoặc –oe không theo quy luật này. Eg:
  4. - Agree => agreeing - Canoe => canoeing - Disagree => disagree => disagreeing... + những động từ một âm tiết có tận cùng là một nguyên âm (e, u, o, a, i) + phụ âm (consonant) ngoại trừ h, x, w thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm –Ing. Eg: - Sob => sobbing - Jog => jogging - Box => boxing - Saw => sawing + Những động từ có tận cùng là “y”, trước đó là một nguyên âm thì để nguyên, chỉ thêm –Ing. Eg: - Play => playing - Say => saying - Lay => laying + Những động từ hai âm tiết có tận cùng là một phụ âm, trước nó là một nguyên âm nhưng dấu nhấn đặt ở âm đầu, thì không gấp đôi phụ âm đó, chỉ thêm –Ing mà thôi. Eg - Open => opening - Listen => listening
  5. + Những động từ có hai âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước nó là một nguyên âm nhưng dấu nhấn ở âm thứ hai, thì phải gấp đôi phụ âm truốc đó khi thêm –Ing. Eg: - Prefer => preferring - Begin => begging - Admit => admitting + Những động từ tận cùng là “l”, trước nó là một nguyên âm thì phải gấp đôi “l” (Anh), không gấp đôi (Mỹ). Eg: - Travel => travelling (Anh)/ traveling (Mỹ) - Control => controlling (Anh)/ controling (Mỹ) + Những động từ ó tận cùng là “i”, thì thêm “k” rồi thêm –Ing. Eg: - Panic => panicking (việc hoảng hốt) - Picnic => picnicking (việc đi du ngoạn ngoài trời) - Traffic => trafficking (việc buôn lậu)
nguon tai.lieu . vn