Xem mẫu

  1. VẬT LÝ 11. CẤU TRÚC ĐỀ HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020-2021 I. LÝ THUYẾT: Câu 1: Định luật Cu-lông Câu 2: Công của lực điện Câu 3: Điện trường Câu 4: Điên dung tụ điện. Câu 5: Điện năng- Công suất điện. Câu 6: Định luật Faraday1,2. Câu 7: Định luật ôm đối với toàn mạch. Câu 8: Bản chất dòng điện trong các môi trường. II. BÀI TẬP: Bài 1: Xác định cường độ điện trường. Bài 2: Tính công của lực điện. Bài 3: Tính Q,Qmax tụ điện. Bài 4: Định luật ôm đối với toàn mạch: Có bình điện phân và ghép điện trở. B. BÀI TẬP THAM KHẢO. Câu 5. Hai điện tích điểm q 1 = 9.10 - 8 (C ), q 2 = - 12.10- 8 (C ) đặt tại A và B cách nhau 12 (cm ) trong không khí. Hãy xác định cường độ điện trường E tại điểm: a/ M là trung điểm của AB ? b/ N cách A : 3 (cm ), cách B : 15 (cm ) ? Câu 6. Cho hai điện tích q 1 = 4.10 - 10 (C ), q 2 = - 4.10- 10 (C ) đặt tại hai điểm A, B trong không khí với AB = 2 (cm ). Xác định E tại điểm: a/ H là trung điểm AB ? b/ M trên AB, cách A : 1 (cm ), cách B : 3 (cm ) ? Câu 13. ur Ba điểm A,B,C tạo thành tam giác vuông tạiur A trong điện trường đều E . Cho a = 600 , AB = 3 cm và E = 5000 V/m , E // AB. Tính công của lực điện khi một electron di chuyển từ CA,AB.BC. Tính công của lực điện khi một electron di chuyển từ CABC ĐS : ACA = 0 J , AA B = 2, 4.10- 17 J , ABC = - 2, 4.10- 17 J ; ACA BC = 0 J . Câu 14. Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại uC; r AC = 4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đều. Vecto cường độ điện E trường song song B AC, hướng từ A đến C và có độ lớn E = 5000V/m. Hãy tính: E a/ U A C , UCB ,U A B . b/ Công của điện trường khi e di chuyển từ A đến B và trên đường gãy A C ACB. ĐS: U A C = 200V , UCB = 0, U A B = 200V , AA B = - 3, 2.10- 17 J  , AA CB = - 3, 2.10- 17 J . Câu 15. Trên vỏ của tụ điện có ghi 20nF – 220V. Nối hai bản của tụ với một hiệu điện thế 180V. a. Tính điện tích của tụ điện. b. Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được. Ôn tập Vật lí 11 học kì 1 năm học 2020 2021 trang 1
  2. ĐS: a. 0,36nC; b.0,44nC. CHƯƠNG II,III: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Hai nguồn điện giống nhau mắc song song, E,r mỗi nguồn có suất điện động E = 9V, và điện trở trong r = 2  . - R1 là một biến trở. Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với anôt bằng bạc E,r có điện trở R2 = 3  ( A = 108 và n = 1). - R3 là bóng đèn (3V – 3W), R4 = 3  , RV rất lớn. Điện trở các dây nối không V đáng kể. R2 1. Cho biết bóng đèn sáng bình thường. Hãy tính: R1 a. Thời gian điện phân làm cho anôt bị mòn đi 0,432g. R3 R4 b. Công suất hữu ích của bộ nguồn. 2. Cho R1 = 1,5  . a. Tính số chỉ Vôn kế. b. Thay Vôn kế bằng tụ điện có điện dung C = 2 F. Tính điện tích tụ điện ra nC. Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: Nguồn điện có E = 9 V; r = 0,5 ; điện trở R3 = 6 ; đèn có điện trở R2 và trên đèn ghi (6V – 6W). Bình điện E, r + phân có điện trở R4 = 2,5, chứa dung dịch CuS04 với cực dương làm bằng đồng. 1/ Biết rằng sau khi điện phân 32 phút 10 giây có 0,64 g đồng bám vào R1 R2 âm cực. Tìm cường độ dòng điện qua bình điện phân và nhiệt lượng tỏa R4 ra trên bình điện phân trong thời gian trên? (Biết rằng: đồng có A = 64 R3 và n = 2). 2/ Nhận xét độ sáng của đèn R2. 3/ Tìm R1? Bài 3: Cho mạch điệnE =5V , r= 0,5 Ω, R1= 10Ω, R2= 4 Ω, Đ (6V-6W), Rp=30 Ω a) Tính E b, rb? b) Đèn sáng như thế nào? c) Bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, anot làm bằng Cu. Tính khối lượng Cu giải phóng ở điện cực trong 20 phút? cho A=64, n=2, F=96500C/mol Bài 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, bỏ qua điện trở các đọan dây nối. E,r Nguồn điện có suất điện động E = 15,75 V và điện trở trong r. Biết R1 = 5 Ω, R2 là bóng đèn ghi (6V – 9W), R3 = 3 Ω là bình điện phân dung dịch AgNO3 R1 R2 với điện cực bằng bạc, R4 = 15 Ω và đèn R2 sáng bình thường. X a) Tính điện trở, dòng điện định mức của đèn, điện trở mạch ngoài. b) Tính khối lượng bạc thu được ở cực âm bình điện phân sau 16 phút 5 giây. R3 R4 Biết bạc có A = 108, n = 1. c) Tìm điện trở trong của nguồn điện. E, r Bài 5: Cho mạch điện sau: E = 16V, r = 1, R2= 4; R4=3; R5= 1. R2 R3 Bình điện phân với dung dịch CuSO4, cực (+) là Cu có điện trở R3 = 2, R1 bóng đèn ghi (6V - 9W) R5 a. Tính điện trở bóng đèn R1? R4 b. Tính điện trở của mạch? c. Bóng đèn sáng như thế nào? d. Tính khối lượng Cu giải phóng ở cực (+) trong thời gian 16ph5s, biết F=96500C/mol; A=64, n=2. Ôn tập Vật lí 11 học kì 1 năm học 2020 2021 trang 2
nguon tai.lieu . vn