Xem mẫu

  1. Tiết Bài tập 17 BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng định luật II Newton để giái các bài toán bằng phương pháp động lực học. II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1) Phần giải các bài tập Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh GV : Phương pháp động lực học là phương pháp vận dụng các định luật Newton và các kiến thức về cơ học để giải các bài toán cơ học. GV hướng dẫn cho học sinh thực hiện các bước sau : GV : Để giải các bài toán cơ học bằng phương Bài 1 : Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng pháp động lực học các em cần theo các bước một góc  = 300 so với phương nằm ngang. Hệ sau đây : số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là  = 0,2 . Vật được truyền một vận tốc ban Bước 01 : đầu v0 = 2 (m/s) theo phương song song với - Vẽ hình – Vẽ các lực tác dụng lên vật ( Nhớ mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía trên. chú ý đến tỉ lệ độ lớn giữa các lực ) 1) Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất ? - Chọn : Gốc toạ độ O, Trục Ox là chiều
  2. chuyển động của vật ; MTG là lúc vật bắt đầu 2) Quãng đường vật đi được cho tới vị trí chuyển động … ( t0 = 0) cao nhất là bao nhiêu ? Bước 02 : - Xem xét các độ lớn các lực tác dụng lên vật - Áp dụng định luật II Newton lên vật : Bài giải :   F hl = m. a Chiếu biểu thức định luật II Newton lên chiều chuyển động của vật để từ đó các em có thể tìm biểu thức gia tốc ( Đây là một trong những bước rất quan trọng ) Bước 3 : vận dụng các công thức căn bản sau đây để trả lời các câu mà đề toán yếu cầu : v = v0 + at x = s = x0 + v0t + ½ at2 Ta chọn : 2as = v2 – v02 - Gốc toạ độ O : tại vị trí vật bắt đầu chuyển động . Bài 01 - Chiều dương Ox : Theo chiều chuyển động của vật. GV yêu cầu HS vẽ hình và các vectơ lực tác dụng lên vật  Chọn O, Ox, MTG - MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động ( t0 = 0) * Các lực tác dụng lên vật * Các lực tác dụng lên vật : GV : Vật chịu tác dụng của những lực nào ? - Trọng lực tác dụng lên vật, được phân tích
  3. HS : Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực ma thành hai lực thành phần Px và Py sát. Px = P.sin = mgsin GV : Các em hãy tình độ lớn của các lực này Py = P.cos = mgcos HS : Px = P.sin = mgsin - Lực ma sát tác dụng lên vật Py = P.cos = mgcos Fms = .N = .Py = .mgcos Fms = .N = .Py = .mgcos * Áp dụng định luật II Newton cho vật : GV : Áp dụng định luật II Newton cho vật :   F hl = m. a   F hl = m. a   P + F ms = m. a   P + F ms = m. a Chiếu phương trình trên lên chiều chuyển GV : Ở bộ môn toán học các em đã học qua động của vật ta có : phép chiếu một vectơ lên một phương nhất - Px – Fms = ma định, bậy giờ các em hãy chiếu phương trình trên lên chiều chuyển động của vật ? Đồng thời - mgsin - .mgcos = ma các em suy ra gia tốc mà vật thu được.  a = - g(sin - cos) = - 6,6 m/s2 HS : - Px – Fms = ma Giả sử vật đến vị trí D cao nhất trên mặt - mgsin - .mgcos = ma phẳng nghiêng.  a = - g(sin - cos) = - 6,6 m/s2 a) Thời gian để vật lên đến vị trí cao nhất : GV yêu cầu HS vận dụng các công thức cơ bản vt  v0 0  2 trên để tình thời gian và quãng đường vật  t= = 0,3  6,6 a chuyển động đến vị trí cao nhất. b) Quãng đường vật đi được.
  4. vt2  v 0 2 0  22 s= = = 0,3 m. 2(6,6) 2a Bài 2 : Một vật có khối lượng m = 400 (g) đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là  = 0,3. Người ta kéo vật với một lực nằm ngang không đổi qua một sợi dây. Biết rằng sau khi bắt đầu chuyển động được 4 (s), vật đi được 120 (cm). Tính lực căng dây Bài giải : Bài 02 : Chọn : GV yêu cầu HS từng bước vận dụng phương + O : Tại vị trí vật bắt đầu chuyển động pháp động lực học để giải bài toán này ! + Ox : Có chiều là chiều chuyển động của vật. HS : Gia tốc của vật : + MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động 2s 2.1,2 = 0,15 m/s2 a= = 2 2 t 4 Theo định luật II Newton ta có : T – Fms = m.a
  5. T = m(a + .g) = 1,24 (N) Gia tốc của vật : 2s 2.1,2 = 0,15 m/s2 a= = 2 2 t 4 * Các lực tác dụng lên vật :  - Lực ma sát F ms  - Lực căng dây T * Áp dụng định luật II Newton cho vật :   F hl = m. a   T + F ms = m. a Chiếu phương trình trên lên chiều chuyển động của vật ta có : T – Fms = m.a T = m(a + .g) = 1,24 (N) Bài 03 : GV yêu cầu HS vẽ hình các lực tác dụng lên
  6. vật mà các em đã học rồi ! Bài 3 : Quả cầu khối lượng m = 250 (g) buộc vào đầu một sợi dây l=0,5 (m0 được làm quay GV : Các em có thể tính lực căng dây tác dụng như vẽ bên. Dây hợp với phương thẳng đứng lên vật trong bài toán này : một góc  = 450 . Tính lực căng của dây và chu kỳ quay của quả cầu. HS : Lực căng dây tác dụng lên vật : Bài giải : m.g 0,25.9,8 T= = = 3,46 N cos  cos 45 0 Lực căng dây tác dụng lên vật : Gv : Để tính chu kỳ ta nhận xét : m.g 0,25.9,8 T= = = 3,46 N cos  cos 45 0 Fht = P.tg Để tính chu kỳ ta nhận xét : 2  2  Fht = m2R = m   .l.sin = mgtg T  Fht = P.tg 2 l. cos   2  2  T = 2.. = 1,2 (s) Fht = m R = m   .l.sin = mgtg g T  l. cos   T = 2.. = 1,2 (s) g  GV : vấn đề chú trọng ở bài toán cơ học là sau khi đọc đề toán các em phải tìm cho bằng được giá trị gia tốc. - Nếu ở bài toán thuận ( Không cho giá trị gia tốc mà chỉ cho các lực ) thì các em vận dụng định luật II Newton để t ìm gia tốc, sau đó các em tìm các đại lượng mà đề toán yêu cầu. - Nếu ở bài toán nghịch ( Cho giá trị độ lớn gia tốc hay các giá trị vận tốc, quãng đường, thời gian … ) thì các em vận dụng các dữ kiện đó để tìm gia tốc, sau cùng áp dụng định luật II
  7. Newto để tìm giá trị các lực mà để toán yêu cầu  
nguon tai.lieu . vn