Xem mẫu
- CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ VÀ THĂM LỚP !
- KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Có bao nhiêu phong cách chức năng ngôn ngữ ?
a. 4
b. 5
c. 6
- KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Có bao nhiêu phong cách chức năng ngôn ngữ ?
a. 4
b. 5
c. 6
- KHỞI ĐỘNG
Câu 2: Có bao nhiêu phương thức biểu đạt ?
a. 4
b. 5
c. 6
- KHỞI ĐỘNG
Câu 2: Có bao nhiêu phương thức biểu đạt ?
a. 4
b. 5
c. 6
- KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Có bao nhiêu phong cách chức năng ngôn ngữ ?
a. 4
b. 5
c. 6
Câu 2: Có bao nhiêu phương thức biểu đạt ?
a. 4
b. 5
c. 6
- Bài giảng tiết 2:
LUYỆN ĐỀ ĐỌC HIỂU SỐ 1
GV Trương Thị Lộng Ngọc
- Nối dấu hiệu nhận biết phù hợp cho 6 phong cách ngôn ngữ
sau ?
Phong cách ngôn ngữ Dấu hiệu nhận biết
Sinh hoạt 1 1 Phổ cập kiến thức, SGK, nghiên
cứu chuyên sâu
Nghệ thuật 2 2 Thơ ca, kịch, tiểu thuyết, truyện
ngắn.
Báo chí 3 3 Tin nhắn, trò chuyện, thư từ, nhật
kí..
Chính luận 4 4 Các bài tuyên ngôn, xã luận, lời
kêu gọi…
5 5 Văn bản pháp luật; văn bằng,
Khoa học chứng chỉ; đơn từ, kiến nghị.
6 6 Bản tin, phóng sự, tiểu phẩm,
Hành chính phóng vấn, quảng cáo…
- 6 PHONG CÁCH CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ
Tên phong cách Dấu hiệu nhận biết
ngôn ngữ
1. Sinh hoạt Tin nhắn, trò chuyện, thư từ, nhật kí..
2. Nghệ thuật Thơ ca, kịch, tiểu thuyết, truyện ngắn.
3. Báo chí Bản tin, phóng sự, tiểu phẩm, phóng
vấn, quảng cáo…
4. Chính luận Các bài tuyên ngôn, xã luận, lời kêu
gọi…
Phổ cập kiến thức, SGK, nghiên cứu
5. Khoa học chuyên sâu
Văn bản pháp luật; văn bằng, chứng
6. Hành chính chỉ; đơn từ, kiến nghị.
- Nối dấu hiệu nhận biết phù hợp cho các phương thức biểu đạt sau
?
Phong thức biểu đạt Dấu hiệu nhận biết
Tự sự 1 1 Tính khuôn mẫu, pháp lí để bày tỏ ý
kiến, nguyện vọng của cá nhân, tổ
chức
Miêu tả 2 2 Tái hiện tính chất, thuộc tính Sự vật,
sự việc, con người, giúp cảm nhận và
hiểu
Biểu cảm 3 3 Bày tỏ tình cảm, cảm xúc trực tiếp,
hoặc gián tiếp.
Thuyết minh 4 4 Trình bày thuộc tính, cấu tạo, ý nghĩa
của sự vật, sự việc để có tri thức
đúng.
Nghị luận 5 5 Trình bày ý kiến, đánh giá của cá nhân
qua hệ thống luận điểm, luận cứ.
Hành chính công vụ 6 6 Trình bày sự việc, có diễn biến,
- 6 PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Tên Dấu hiệu nhận biết
1. Tự sự Tin nhắn, trò chuyện, thư từ, nhật kí..
2. Miêu tả Thơ ca, kịch, tiểu thuyết, truyện ngắn.
3. Biểu cảm Bản tin, phóng sự, tiểu phẩm, phóng
vấn, quảng cáo…
4. Thuyết minh Các bài tuyên ngôn, xã luận, lời kêu
gọi…
5. Nghị luận Phổ cập kiến thức, SGK, nghiên cứu
chuyên sâu
6. Hành chính công Văn bản pháp luật; văn bằng, chứng
vụ chỉ; đơn từ, kiến nghị.
- LUYỆN ĐỀ ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trích sau:
Quả thật trong rất nhiều trường hợp, im lặng là vàng. Có thể điều này cũng chẳng
mới mẻ gì với bạn, nhưng hãy cố gắng nhìn nhận vấn đề một cách thấu đáo hơn. Bởi
người biết im lặng thường là người biết suy nghĩ; và một anh công nhân biết im lặng
là anh công nhân biết làm việc. Và trên hết, nếu im lặng là nguyên tắc ứng xử hằng
ngày của bạn thì bạn sẽ trở nên có tầm vóc và mạnh mẽ.
Tất cả những người làm nên nghiệp lớn trên thế giới đều là những người ít lời:
Napoleon, Cromwell, Washington, Grant, Lincoln, Marshall Field, Edison… H ọ
không có thời gian để tranh chấp, cãi cọ và trả đũa.
Thế giới đang có xu hướng tiến đến Ý tưởng Im lặng – xu thế nói ít, làm nhiều.
Đó là một quy luật tự nhiên quan trọng, và nó cũng đang trở thành một quy luật thiết
yếu trong kinh doanh. Bởi lẽ, không có câu trả lời nào là xác đáng cho sự im lặng,
ngoại trừ thời gian.
Hãy nhìn xung quanh bạn. Phải chăng, bạn luôn ngưỡng mộ những ai biết lắng
nghe và chuyên tâm vào việc của mình? Bạn cũng rất trân trọng những người biết
quý trọng thời gian, không lãng phí vào những thói quen vô bổ như lười biếng, thất
hứa, nóng giận? Bạn không thể lấy cắp được bất cứ thứ gì ở họ. Biết im lặng chính là
gia sản của họ, và mỗi khi họ hành động thì chính những gì họ thể hiện – không phải
qua lời nói suông – đã nói lên rất nhiều. Hãy thêm vào sổ tay của bạn một khẩu hiệu
hành động nữa: Im lặng là vàng.
(Trích Không gì là không thể, George Matthew Adams, NXB Trẻ)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Xác định Phong cách ngôn ngữ chức năng của văn bản trên? Chỉ ra phương
thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản ? (0,75 đ)
Câu 2. Điểm chung giữa các nhân vật Napoleon, Cromwell, Washington, Grant,
Lincoln, Marshall Field, Edison là gì ? (0,75 đ)
Câu 3. Dựa vào đoạn trích hãy nêu ý nghĩa câu “Im lặng là vàng”. (1,0 đ)
Câu 4. Anh/chị có đồng tình với ý kiến: “nếu im lặng là nguyên tắc ứng xử hằng
ngày của bạn thì bạn sẽ trở nên có tầm vóc và mạnh mẽ.”? Vì sao? (0,5 đ)
- TRẢ LỜI
Câu 1.
Phong cách ngôn ngữ chính luận.
Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận.
Câu 2:
Điểm chung giữa các nhân vật Napoleon, Cromwell, Washington, Grant, Lincoln,
Marshall Field, Edison là: họ là những người làm nên nghiệp lớn, họ nói ít làm nhiều.
Không có thời gian để tranh chấp, cãi cọ, trả đũa…vì họ dành hết thời gian cho công việc
để phát triển bản thân.
Câu 3. Ý nghĩa câu “Im lặng là vàng”.
– Là cách so sánh nhằm nhấn mạnh giá trị của im lặng. “Im lặng” là để lắng nghe, học
hỏi, tiếp thu, không tranh cãi, đôi co để nghiên cứu, chuyên tâm, làm việc, tận sức cống
hiến để tạo ra thành quả.
– Mặt khác, có thể hiểu im lặng là biết dừng lại đúng lúc để tránh mất thời gian, đó là sự
khiêm nhường, khiêm tốn trong cuộc sống.
Câu 4.
– Em đồng tình với ý kiến: “nếu im lặng là nguyên tắc ứng xử hằng ngày của bạn thì
bạn sẽ trở nên có tầm vóc và mạnh mẽ.”?
Đây là ý kiến đúng đắn. Ý kiến khuyên ta nên biết im lặng; giúp ta nhận ra trong ứng
xử hằng ngày, đôi khi im lặng là cần thiết vì khi đó sẽ có nhiều thời gian để đầu tư
nghiên cứu, khám phá công việc thay vì đôi co vào những điều vô bổ. Thiết nghĩ, lời
khuyên trên không chỉ có ý nghĩa với riêng em mà còn có ý nghĩa với tất cả mọi người.
- Kính chúc quý thầy cô sức khỏe !
Chúc các em học tốt !
nguon tai.lieu . vn