Xem mẫu
- Bài 10. THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN
SỐ LƯỢNG NST TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH HAY TẠM THỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định hay tạm thời.
- Vẽ được hình thái, số lượng NST đã quan sát
- Biết cách sử dụng thành thạo kính hiển vi để quan sát NST
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được các dạng đột biến hoặc loại đột biến bằng việc quan sát tiêu bản hoặc trong ảnh
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong thí nghiệm.
3. Giáo dục:
- Từ hậu quả của đột biến số lượng NST gây dị tận di truyền để có biện pháp hạn chế xuất hiện biệnh.
- II. Phương tiện:
- Hình: theo tài liệu kèm trong tiêu bản.
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
III. Phương pháp:
- Vấn đáp
- Nghiên cứu SGK (kênh hình)
IV. Tiến trình:
1 Tổ chức
chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên thực hiện 1 nhiệm vụ:
chọn tiêu bản quan sát, lên kính và qua sát, đém số lượng NST , phân biệt các dang đột biến với dạng bình thường,
chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời
2. Kiểm tra sự chuẩn bị
- Tổ trưởng kiển tra trang bị thực hành trong SGK.
- 3. Nội dung và cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*hoạt động 1 1. nội dung 1
Gv nêu mục đích yêu cầu của nội Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu bản cố định
dung thí nghiệm : hs phải quan sát a) gv hướng dẫn
thấy , đếm số lượng, vẽ dc hình thái - đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để điều chỉnh cho
NST trên các tiêu bản có sẵn vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng
* gv hướng dẫn các bước tiến hành - quan sat toàn bộ tiêu bản từ đàu này đến đầu kia dưới vật kính
và thao tác mẫu để sơ bộ xác định vị trí những tế bào ma NST đã tung ra
- chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các - chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và chuyển
tế bào mà NST nhìn rõ nhất sang quan sát dưới vật kính 40
Hs thực hành theo hướng dẫn từng b. thực hành
- - thảo luận nhóm để xá định kết quả quan sát được
nhóm
- vẽ hình thái NST ở một tế bào uộc mỗi loại vào vở
- đếm số lượng NST trong mổi yế bào và ghi vào vở
2. Nội dung 2: Làm tiờu bản tạm thời và quan sỏt NST
*hoạt động 2
*gv nêu mục đích yêu cầu của thí a.Lấy củ khoai môn, khoai sọ hoặc củ ráy trồng trong cát ẩm,
nghiệm nội dung 2 khi củ đã mọc rễ dài 2 - > 3 cm, cắt lấy phần chóp rễ rửa sạch
Hs phải làm thành công tiêu bản rồi cho vào dung dịch cố định pha theo tỉ lệ 3 phần cồn: 1 phần
tạm thời NST của tế bào tinh hoàn axit axêtic đặc. Sau đó giữa cố định 12 giời rồi đem rửa rễ bằng
châu chấu đực cồn 700.
Gv hướng dẫn hs các bước tiến - Đun cách thuỷ rễ trong dung dịch thuốc nhuộm oocxêin hoặc
hành và thao tác mẫu lưu ý hs phân cac min 4 – 5 % đã được pha trong axit axêtic 45% đến khi
biệt châu chấu đẹc và châu chấu cái, mẫu rễ mềm.
kỹ thuật mổ tránh làm nát tinh hoàn - Lấy 1- 2 mẫu chóp rễ dài 2 – 3 mm đưa lên phiến kính. Nhỏ
- ? điều gì giúp chúng ta làm thí thêm một giọt thuốc nhuộm ooocxêin axêtic 4 – 5% lên mẫu.
nghiệm này thành công? Đậy lá kính lên mẫu sau đó đặt miếng giấy lọc lên trên rồi ấn
nhẹ cho NST tung đều.
- Quan sát tiêu bản trên kính hiển vi.
b. HS thao tỏc thực hành
- Làm theo hướng dẫn
- đờm số lượng và quan sỏt kỹ hỡnh thỏi từng NST để vẽ vào
vở
Gv tổng kết nhận xét chung. đánh
giá những thành công của từng cá
nhân, những kinh nghiệm rút ra từ
chính thực tế thực hành của các em
- IV. Hướng dẫn về nhà
Từng hs viết báo cáo thu hoạch vào vở theo bảng sau:
STT Đối tượng Giải thích c¬ chÕ h×nh thµnh ®ét
Sè NST / tÕ
bµo biÕn
Khoai m«n, khoai sä hoÆc r¸y lìng B×nh thêng
1
béi (2n) 28
Khoai môn, khoai sọ tam bội ( 3n)
2 42 Giao tö : G 2n x G1n = 3n
hoặc ráy tứ bội (4n) 56 G: G 2n x G 2n = 4n
G b×nh thêng (n) x G( n+ 1) -> 2n
3 BiÖnh nh©n ®ao 47
+ 1 ( 46 + 1)
Biệnh nhân tơcnơ Gt bình thường ( 22+ X) kết hợp với
4 45
G (22 + 0) -> 44 + X0.
nguon tai.lieu . vn