Xem mẫu

  1. ðẠI HỌC ðÀ NẴNG TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ PHAN THỊ ANH THƯ HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 834 02 01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ðà Nẵng – Năm 2021
  2. Công trình ñược hoàn thành tại TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ, ðHðN Người hướng dẫn khoa học: TS. ðINH BẢO NGỌC Phản biện 1: PGS. TS. ðẶNG TÙNG LÂM Phản biện 2: TS. NGUYỄN PHÚ THÁI Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại ðại Học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng vào ngày 21 tháng 03 năm 2021 Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, ðại học ðà Nẵng - Thư viện trường ðại học Kinh Tế, ðại học ðà Nẵng
  3. 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Sự phát triển và hội nhập của Việt Nam trong những năm gần ñây không chỉ ñược nhận thấy ở tốc ñộ phát triển kinh tế mà còn ñược thể hiện trong phong cách tiêu dùng, thanh toán của người dân Việt Nam. Ngày càng có nhiều người sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, trong ñó thẻ ngân hàng là một hình thức thanh toán ñã và ñang trở nên phổ biến phạm vi toàn cầu. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam là một trong những ngân hàng TMCP của Việt Nam có bề dày lịch sử hình thành và phát triển lâu ñời cùng với mạng lưới hoạt ñộng rộng khắp. Những chiếc thẻ tín dụng quốc tế ñầu tiên tại Việt Nam cũng là do Vietcombank phát hành vào những năm 1996. Vietcombank cũng tự hào là ngân hàng có nhiều ñối tác phát hành thẻ bậc nhất. Với những lợi thế trên ñã giúp Vietcombank chiếm lĩnh và áp ñảo thị phần thẻ và thanh toán trên thị trường trong nhiều năm. Tuy nhiên, trong vài năm gần ñây, các ngân hàng tư nhân, ngân hàng nước ngoài và thậm chí là các công ty tài chính trong nước, tổ chức tài chính nước ngoài ñang cạnh tranh quyết liệt ñể nhanh chóng giành giật thị phần thẻ tín dụng. ðiều này ñang ñặt ra nhiều thách thức ñối với Vietcombank. Tại Vietcombank Quảng Nam, hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng mang lại không ít giá trị và ñạt ñược những kết quả ñáng ghi nhận như: số lượng thẻ tín dụng, doanh số sử dụng thẻ ñều tăng trưởng qua các năm; mạng lưới ðVCNT, POS không ngừng ñược mở rộng, chất lượng dịch vụ ngày càng ñược cải thiện, ñáp ứng nhu cầu khách hàng… Tuy nhiên, bên cạnh những thành công ñạt ñược vẫn còn nhiều hạn chế như tỷ lệ kích hoạt, sử dụng thẻ không cao,
  4. 2 chỉ ñạt khoảng 30% trên tổng số lượng thẻ phát hành; tổn thất rủi ro thẻ giả mạo vẫn còn cao; tỷ lệ nợ nhóm 2 ñã giảm dần nhưng vẫn còn cao, tiềm ẩn nhiều rủi ro thành nợ xấu; công tác phát hành thẻ còn chậm, chưa ñáp ứng mong ñợi khách hàng… Hoạt ñộng phát hành lẫn hoạt ñộng thanh toán thẻ tín dụng tại Vietcombank Quảng Nam ñược Ban giám ñốc ñánh giá là chưa tương xứng với tiềm năng thị trường và quy mô hoạt ñộng của Vietcombank Quảng Nam. Với mong muốn tìm hiểu kỹ hơn các sản phẩm, dịch vụ thẻ nói chung và thẻ tín dụng nói riêng ñể trải nghiệm cùng với người tiêu dùng, ñồng thời nghiên cứu, vận dụng những kiến thức lý luận vào phân tích ñánh giá thực trạng hoạt ñộng dịch vụ thẻ tín dụng qua ñó ñưa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện hơn hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Vietcombank Quảng Nam. Chính vì những lý do ñó, tôi ñã chọn ñề tài: “Hoàn thiện hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam” làm công trình nghiên cứu Thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại NHTM. - Phân tích thực trạng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. - ðề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu - ðối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
  5. 3 Nam – Chi nhánh Quảng Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Vietcombank Quảng Nam. + Về không gian: ðề tài ñược nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam, thực hiện nghiên cứu tại các phòng ban: Phòng Dịch vụ khách hàng, Khách hàng bán lẻ và 7 Phòng giao dịch thuộc Vietcombank Quảng Nam. + Về thời gian: Số liệu phục vụ ñề tài nghiên cứu thu thập trong khoảng thời gian từ 2017 – 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp phân tích thống kê - Phương pháp so sánh - Phương pháp ñiều tra, khảo sát 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Về lý luận: ðề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM. - Về thực tiễn: ðề tài ñánh giá kết quả ñạt ñược và những hạn chế trong hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng, từ ñó ñề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện và giúp Ban lãnh ñạo Ngân hàng có ñịnh hướng, chính sách phù hợp trong việc nâng cao chất lượng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. 6. Bố cục luận văn Ngoài phần mở ñầu, kết luận, nội dung chính của luận văn ñược kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ
  6. 4 tín dụng của NHTM. Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thẻ tín dụng 1.1.2 Khái niệm, chức năng và phân loại thẻ tín dụng a. Khái niệm Theo Thông tư số 19/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy ñịnh về hoạt ñộng thẻ ngân hàng “Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng ñã ñược cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ” b. Chức năng: Chức năng thanh toán, Rút tiền mặt; Trả góp c. Phân loại 1.1.3 Các chủ thể tham gia hoạt ñộng kinh doanh thẻ tín dụng: Tổ chức thẻ quốc tế; Ngân hàng phát hành thẻ; Ngân hàng thanh toán thẻ; Chủ thẻ và ðVCNT. 1.1.4 Vai trò của thẻ tín dụng 1.1.5 Rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh thẻ tín dụng: Rủi
  7. 5 ro giả mạo; Rủi ro tín dụng; Rủi ro kỹ thuật; Rủi ro ñạo ñức 1.2 HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1 Khái niệm và ñặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM a. Khái niệm b. ðặc ñiểm 1.2.2 Mục tiêu hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng a. Tăng trưởng quy mô hoạt ñộng kinh doanh: thể hiện qua các chỉ tiêu về gia tăng số lượng khách hàng phát hành thẻ tín dụng mới, tăng doanh số sử dụng thẻ, mở rộng mạng lưới ðVCNT... b. Nâng cao chất lượng hoạt ñộng: Ngân hàng cần chú trọng trong công tác chăm sóc KH, giải ñáp các thắc mắc, giải quyết khiếu nại nhanh chóng… ñể mang ñến chất lượng dịch vụ tốt nhất. c. Kiểm soát rủi ro trong hoạt ñộng: thể hiện qua mức ñộ chặt chẽ trong quá trình quản lý, kiểm tra tình hình sử dụng thẻ tín dụng của chủ thẻ, ñảm bảo rủi ro phát sinh thấp nhất. d. Gia tăng lợi nhuận: Bất kỳ một NHTM nào, mục tiêu hướng ñến cuối cùng trong hoạt ñộng kinh doanh ñều là lợi nhuận, ñể có thể cung cấp sản phẩm lâu bền cho khách hàng. 1.2.3 Công tác tổ chức, quản lý hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng ðịnh kỳ hằng năm, các chi nhánh NHTM sẽ nhận chỉ tiêu kinh doanh từ Hội sở chính. Ngoài ra, hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban, gồm: Phòng Kế toán Tổng hợp, Phòng Giao dịch khách hàng/PGD, Bộ phận thẻ, Phòng Quản lý rủi ro. 1.2.4 Những hoạt ñộng NHTM ñã triển khai ñể thực hiện
  8. 6 mục tiêu a. Nghiên cứu thị trường, xác ñịnh nhu cầu KH: Nghiên cứu thị trường gồm nghiên cứu tiềm năng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng, ñánh giá ñối thủ cạnh tranh, ñánh giá thị phần và các yếu tố tác ñộng b. Triển khai chính sách cho phát triển kinh doanh thẻ tín dụng: Chính sách về sản phẩm; Chính sách về giá cả; Chính sách phân phối; Chính sách quảng bá, truyền thông; Chính sách khách hàng; Chính sách ñối với hệ thống công nghệ; Chính sách ñào tạo ñội ngũ nhân viên c. Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ d. Kiểm soát rủi ro: rủi ro hoạt ñộng & rủi ro tín dụng. 1.2.5 Các tiêu chí ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng a. Quy mô hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng - Số lượng thẻ tín dụng phát hành - Số lượng giao dịch qua thẻ tín dụng - Doanh số thanh toán thẻ tín dụng b. Chất lượng dịch vụ thẻ - Thời gian phát hành thẻ, thủ tục giao dịch - Chính sách phí, lãi suất - Sự ña dạng của các sản phẩm thẻ - Các tiện ích của dịch vụ thẻ - Hệ thống mạng lưới ATM, POS - Thái ñộ phục vụ khách hàng - Hệ thống giải quyết khiếu nại, tra soát giao dịch thẻ c. Kiểm soát rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM: Các tiêu chí ñánh giá về kiểm soát rủi ro gồm: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ thẻ tín dụng; Tỷ lệ giao dịch lỗi trên
  9. 7 tổng số lượng giao dịch qua thẻ tín dụng; Tỷ lệ giao dịch giả mạo d. Thu nhập từ hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng 1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng a. Các nhân tố bên ngoài: Môi trường kinh tế, môi trường văn hoá, xã hội, môi trường khoa học công nghệ, môi trường pháp lý, môi trường cạnh tranh, trình ñộ dân trí, thói quen tiêu dùng của người dân, thu nhập của người dân. b. Các nhân tố bên trong: ðịnh hướng và chiến lược phát triển của ngân hàng, Tiềm lực tài chính của ngân hàng, Thương hiệu của ngân hàng trên thị trường, Trình ñộ chuyên môn và thái ñộ phục vụ của nhân viên ngân hàng. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 ñã trình bày những cơ sở lý luận khái quát về hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM. Tác giả ñã trình bày các nội dung chung nhất về lịch sử phát triển thẻ tín dụng, những lợi ích và rủi ro mà thẻ tín dụng mang lại, cũng như mục tiêu, các tiêu chí phản ánh kết quả và các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của các NHTM. Những nội dung ñã ñược trình bày trong chương 1 là cơ sở ñể triển khai việc phân tích, ñánh giá thực trạng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam ở chương 2 và khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng trong chương 3. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
  10. 8 VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ 2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý 2.1.4 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Vietcombank – Chi nhánh Quảng Nam giai ñoạn 2017 – 2019 a. Hoạt ñộng huy ñộng vốn Bảng 2.1 Tình hình huy ñộng vốn tại Vietcombank Quảng Nam (ðVT: Tỷ ñồng) Số dư vốn huy ñộng Tăng trưởng (%) Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Tổng vốn huy ñộng 5.419 5.787 6.525 6,8 12,8 Theo ñối tượng 5.419 5.787 6.525 6,8 12,8 Doanh nghiệp 1099 1447 1.662 31,7 14,9 Thể nhân 3061 3561 3.969 16,3 11,5 Huy ñộng khác 1259 779 894 -38,1 14,8 Kho bạc Nhà nước 1.244 757 767 -39,1 1,3 Bảo hiểm Xã hội 7.1 15.5 112 118,3 622,6 Tổ chức tín dụng 7.9 6.5 15 -17,7 130,8 Theo loại tiền 5.419 5.787 6.525 6,8 12,8 VND 5200 5.546 6.321 6,7 14,0 Ngoại tệ 219 241 204 10,0 -15,4 Theo kỳ hạn 5.419 5.787 6.525 6,8 12,8 Không kỳ hạn 2.685 2.761 3.194 2,8 15,7 Có kỳ hạn 2.734 3.026 3.331 10,7 10,1 (Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019) Trong tổng nguồn vốn thì nguồn vốn từ tiền gửi cá nhân luôn chiếm tỷ trọng cao. Năm 2018, nguồn vốn huy ñộng tăng trưởng mạnh do nền kinh tế thị trường ñang phát triển ổn ñịnh và xu hướng tiết kiệm của người dân ngày càng cao. Năm 2019 nguồn huy ñộng từ tiền gửi cá nhân, nguồn vốn các tổ chức kinh tế cũng có sự tăng
  11. 9 trưởng. Nguồn huy ñộng vốn giá rẻ từ KBNN, BHXH chiếm tỷ trọng cao giúp Vietcombank Quảng Nam có nhiều thuận lợi trong hoạt ñộng kinh doanh và khẳng ñịnh ñược vị thế của mình trên ñịa bàn. b. Hoạt ñộng cho vay Bảng 2.2 Tình hình cho vay tại Vietcombank Quảng Nam (ðVT: Tỷ ñồng) Dư nợ cho vay Tăng trưởng (%) Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Tổng dư nợ 6.789 6.884 8.623 1,4 25,3 Theo thời hạn 6.789 6.884 8.623 1,4 25,3 Ngắn hạn 5.383 5.285 6.583 -1,8 24,6 Trung, dài hạn 1.406 1.599 2.040 13,7 27,6 Theo loại tiền 6.789 6.884 8.623 1,4 25,3 VND 5.267 6.611 8.478 25,5 28,2 Ngoại tệ quy VND 1.522 273 145 -82,1 -46,9 Theo ñối tượng KH 6.789 6.884 8.623 1,4 25,3 Doanh nghiệp 4.626 3.849 4.535 -16,8 17,8 Doanh nghiệp lớn 4.235 3.380 3.971 -20,2 17,5 SMEs 391 469 564 19,9 20,3 Cá nhân 2.163 3.035 4.088 40,3 34,7 Nợ quá hạn 27 18 7,2 -33,3 -60,0 Nợ xấu 0,8 11,1 2,8 1.287,5 -74,8 (Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019) Tăng trưởng dư nợ tín dụng của Vietcombank Quảng Nam khá khả quan trong giai ñoạn 2017-2019. Dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ và khá ổn ñịnh qua các năm. Nợ quá hạn ñược kiểm soát tốt giảm dần qua các năm. c. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Chi nhánh Hoạt ñộng kinh doanh của Vietcombank Quảng Nam từ năm 2017 ñến 2019 có thể nói là rất khả quan, lợi nhuận trong 3 năm của chi nhánh ñều tăng trưởng khá cao. Bảng 2.3 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại Vietcombank Quảng Nam
  12. 10 (ðVT: tỷ ñồng) Giá trị (Tỷ ñồng) Tăng trưởng (%) Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Tổng thu nhập 723 839 1.359 16,0 62,0 Tổng chi phí 569 620 1.037 9,0 67,3 Lợi nhuận trước thuế 154 219 322 42,2 47,0 (Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019) 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.2.1 Môi trường kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Nam a. Môi trường bên ngoài: Môi trường pháp lý; môi trường kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam; trình ñộ và mức thu nhập của người dân, thói quen tiêu dùng của người dân. b. Môi trường bên trong: Năng lực tài chính; mức ñộ ứng dụng công nghệ; nguồn nhân lực. c. Thuận lợi d. Khó khăn 2.2.2 Giới thiệu chung về sản phẩm thẻ tín dụng tại Vietcombank a. Thẻ Visa: Các dòng sản phẩm thẻ tín dụng Visa bao gồm: Vietcombank Visa Signature, Vietcombank Visa Platinum, Vietcombank Visa, Vietcombank Vietravel Visa, Saigon Centre Takashimaya Vietcombank Visa. b. Thẻ Master: Các dòng sản phẩm thẻ tín dụng Master bao gồm: Vietcombank Master World, Vietcombank Master c. Thẻ American Express (Amex): Tại Việt Nam, Vietcombank là ñơn vị ñộc quyền phát hành dòng thẻ Amex, hiện ñang có 04 sản phẩm thẻ sau: Vietcombank
  13. 11 Cashplus Platinum Amex, Vietcombank Vietnam Airlines Platinum Amex, Vietcombank Vietnam Airlines Amex, Vietcombank Amex. d. Thẻ JCB: Hiện nay, Vietcombank ñang phát hành 2 sản phẩm thẻ thương hiệu JCB: Vietcombank JCB, Saigon Center - Takashimaya - Vietcombank JCB. e. Thẻ UnionPay: Hiện nay, thẻ UnionPay vẫn còn sử dụng công nghệ thẻ từ, Vietcombank ñịnh hướng năm 2020 sẽ tạm ngừng phát hành loại thẻ này. 2.2.3 Mục tiêu hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Nam - Phấn ñấu ñạt 100% – 110% chỉ tiêu kế hoạch TW giao. - Thu nhập từ hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tăng trưởng 10% và chiếm tỷ trọng 10% trong tổng thu nhập dịch vụ. - Mở rộng mạng lưới thanh toán thẻ. - Kiểm soát tốt dư nợ thẻ. 2.2.4 Công tác tổ chức, quản lý hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Nam Việc quản lý hoạt ñộng kinh doanh thẻ tín dụng ñược phân cấp thực hiện, Trung tâm thẻ là ñầu mối phát hành. ðịnh kỳ hằng năm, Vietcombank Quảng Nam nhận chỉ tiêu kinh doanh từ Hội sở chính, trong ñó có chỉ tiêu về kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng. Các bộ phận, phòng ban của Vietcombank Quảng Nam sẽ ñược chỉ ñạo cùng nhau phối hợp ñể thực hiện mục tiêu chung. 2.2.5 Hoạt ñộng Vietcombank – Chi nhánh Quảng Nam ñã triển khai ñể ñạt ñược mục tiêu a. Củng cố và phát triển khách hàng Chi nhánh ñang tập trung vào 03 nhóm KH chính ñó là: - Nhóm khách hàng VIP là lãnh ñạo các Sở ban ngành; KH có
  14. 12 thu nhập cao, chủ các DN có hợp tác với Vietcombank Quảng Nam. - Nhóm KH chi lương qua tài khoản Vietcombank. - Nhóm khách hàng sinh viên du học. b. Triển khai chính sách cho phát triển kinh doanh thẻ tín dụng - Chính sách về sản phẩm: Vietcombank Quảng Nam ñang tập trung khai thác 2 sản phẩm thẻ tín dụng: Visa và American Express - Chính sách về giá cả: So với các ngân hàng khác thì mức phí của Vietcombank tương ñối tốt, tùy từng loại dịch vụ mà mức phí của Vietcombank thường bằng hoặc thấp hơn, ít mức phí cao hơn. - Chính sách quảng bá, truyền thông: các chương trình khuyến mãi về thẻ của TTT ñược thực hiện qua các kênh: website; gửi email trực tiếp ñến KH; treo băng rôn; hợp tác với ðài Phát thanh Truyền hình Quảng Nam phát phóng sự trên kênh truyền hình ñịa phương; cử cán bộ ñến các ñơn vị chi lương. - Chính sách khách hàng: Miễn phí thường niên năm ñầu tiên; chương trình hoàn tiền thẻ tín dụng vào tháng 8/2019 nhằm duy trì, giữ chân chủ thẻ tín dụng... - Chính sách ñào tạo ñội ngũ nhân viên: ñào tạo cho trực tuyến thông qua cầu truyền hình, Vietcombank Quảng Nam thường bố trí thêm các buổi ñào tạo tập trung tại Chi nhánh. c. Kiểm soát rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng - ðối với hoạt ñộng phát hành thẻ tín dụng: + Tuân thủ quy trình thẩm ñịnh và xếp hạng tín dụng, ñảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. + Quy ñịnh về hạn mức phê duyệt cấp tín dụng thẻ của cấp Trưởng phòng.
  15. 13 + Bộ phận kiểm tra nội bộ tại Vietcombank Quảng Nam ñịnh kỳ kiểm tra hồ sơ và báo cáo Ban giám ñốc; + Ban kiểm tra nội bộ khu vực thường xuyên yêu cầu báo cáo những lỗi tác nghiệp, những rủi ro ñã xảy ra. - ðối với hoạt ñộng thanh toán và sử dụng thẻ tín dụng: + Cán bộ thẻ hàng ngày theo dõi nhật ký giao dịch tại các máy ATM và POS ñể kịp thời phát hiện và xử lý lỗi phát sinh + Hằng ngày TTT gửi danh sách giao dịch thẻ nghi ngờ; thẻ phát sinh giao dịch tại các ñơn vị thường xuyên bị ñánh cắp thông tin, TTT chủ ñộng khóa thẻ tạm thời, phát hành thẻ thay thế cho KH. + Khuyến cáo chủ thẻ ñăng ký sử dụng dịch vụ SMS banking + Trong hoạt ñộng thu nợ thẻ tín dụng, gửi email tới khách hàng; từ tháng 9/1019 gửi tin nhắn SMS thông báo. + ðịnh kỳ các ngày thanh toán sao kê, cán bộ thẻ lập danh sách KH chưa thanh toán dư nợ thẻ và thông báo, nhắc nhở KH. 2.2.6 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Vietcombank – Chi nhánh Quảng Nam giai ñoạn 2017–2019 a. Quy mô hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng Số lượng thẻ tín dụng phát hành mới Năm 2018 ñược xem là khá thành công trong hoạt ñộng phát hành thẻ tín dụng khi tăng trưởng 41.73% so với năm 2017. Tình hình phát hành thẻ tín dụng ngày càng tăng cao do hiện nay người dân có xu hướng cho con ñi du học, du lịch nước ngoài… Bảng 2.8 Số lượng thẻ tín dụng phát hành tại Vietcombank Quảng Nam ðVT: thẻ 2017 2018 2019 Thẻ tín dụng Số Số Tăng/giảm Số Tăng/giảm lượng lượng (%) lượng (%) Thẻ Visa 469 729 55,44% 873 19,75% Thẻ Master 155 183 18,06% 190 3,83%
  16. 14 Thẻ JCB 37 47 27,03% 50 6,38% Thẻ Amex 137 175 27,74% 196 12,00% Thẻ Union Pay 12 14 16,67% 15 7,14% Tổng 810 1148 41,73% 1324 15,33% (Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019) Trong số các loại thẻ tín dụng với nhiều thương hiệu khác nhau, Visa vẫn luôn là thương hiệu thẻ ñược phát hành nhiều nhất, phổ biến nhất, ñược chấp nhận rộng rãi toàn cầu. Số lượng thẻ tín dụng gia hạn Bảng 2.9 Số lượng thẻ tín dụng gia hạn tại Vietcombank Quảng Nam ðVT: thẻ 2017 2018 2019 Thẻ tín dụng Số Số Tăng/giảm Số Tăng/giảm lượng lượng (%) lượng (%) Thẻ Visa 97 124 27,84% 152 22,58% Thẻ Master 36 49 36,11% 65 32,65% Thẻ JCB 5 9 80,00% 15 66,67% Thẻ Amex 24 32 33,33% 47 46,88% Thẻ Union Pay 3 5 66,67% 6 20,00% Tổng 165 219 32,73% 285 30,14% (Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019) Tại Vietcombank Quảng Nam, tỷ lệ KH gia hạn thẻ qua các năm 2017 – 2019 ñều tăng trên 30%. Tuy nhiên, tỷ lệ này vẫn còn thấp do các hoạt ñộng chăm sóc KH chưa thật sự ñược chú trọng. Số lượng thẻ kích hoạt Bảng 2.10 Số lượng thẻ kích hoạt tại Vietcombank Quảng Nam Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Tổng SL thẻ PH 810 1148 1324 Số lượng thẻ kích hoạt 227 359 469 Tỷ trọng 28,02% 31,27% 35,42% (Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019) Giai ñoạn 2017 – 2019, tỷ lệ kích hoạt thẻ tín dụng của Vietcombank Quảng Nam có xu hướng cải thiện, tuy nhiên chỉ xoay quanh ở mức 30%. Nguyên nhân do áp lực chỉ tiêu nên ñôi khi cán
  17. 15 bộ phát hành thẻ nhưng không chú trọng ñến việc khách hàng có nhu cầu sử dụng hay không. Số lượng các máy ATM, POS, ðVCNT Bảng 2.11 Số lượng ATM/POS tại Vietcombank Quảng Nam 2017 2018 2019 Năm Số Số Tăng/giảm Số Tăng/giảm lượng lượng (%) lượng (%) ATM 33 33 0% 33 0% POS 589 850 44.31% 984 15.76% (Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019) Giai ñoạn 2017 – 2019, số lượng ATM của Vietcombank trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam vẫn giữ cố ñịnh 33 máy. Vào tháng 6/2020, Vietcombank Quảng Nam ñã lắp ñặt thêm 1 máy ATM ñể phục vụ cho Phòng giao dịch ðại Lộc. Với số lượng máy ATM hiện nay, Vietcombank Quảng Nam là một trong số những ngân hàng dẫn ñầu về số lượng ATM, ñứng thứ 2 chỉ sau Agribank. Bảng 2.13 Số lượng ðVCNT phát sinh mới giai ñoạn 2017 – 2019 2017 2018 2019 Năm Số Số Tăng/giảm Số Tăng/giảm lượng lượng (%) lượng (%) SL ðVCNT phát sinh mới 194 138 -28,87% 125 -9,42% Tổng số lượng ðVCNT 865 1003 15,95% 998 -0,50% (Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019) Tổng số lượng ðVCNT tại Vietcombank Quảng Nam năm 2019 có sự sụt giảm là do cuối năm 2018, ñầu năm 2019 ñã chấm dứt hợp ñồng ñối với 130 ñơn vị không phát sinh doanh số. Hội An – với thế mạnh là một thành phố du lịch nổi tiếng, ñược xem là trụ cột phát triển về ðVCNT của Vietcombank Quảng Nam, chiếm khoảng 80% số lượng ðVCNT của toàn Chi nhánh.
  18. 16 Doanh số sử dụng thẻ, doanh số thanh toán thẻ ðVT: Tỷ ñồng 1500 1,139.00 1,254.77 1,084.67 1000 500 107.26 122.31 165 0 2017 2018 2019 Doanh số sử dụng thẻ Doanh Số thanh toán thẻ Biểu ñồ 2.4 Doanh số sử dụng và doanh số thanh toán thẻ tại Vietcombank Quảng Nam b. Chất lượng dịch vụ thẻ Cách thức tiến hành: tác giả khảo sát 200 khách hàng ñang giao dịch tại Vietcombank Quảng Nam. Thời gian khảo sát: từ 01/05/2020 ñến 20/06/2020. ðánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ - Sản phẩm thẻ ña dạng: có 67,9% khách hàng hài lòng về các sản phẩm thẻ tín dụng của Vietcombank. - Hệ thống mạng lưới ATM, POS: KH tại Vietcombank Quảng Nam khá hài lòng về mạng lưới ATM, POS, ñược bố trí hợp lý với tỷ lệ 53,7 %. Tuy nhiên, cũng có khoảng 8,4 % KH chưa hài lòng, nguyên nhân do KH gặp sự cố giao dịch trong các ngày nghỉ, ngày cuối tuần nên không ñược giải quyết kịp thời. - Mức phí áp dụng cạnh tranh: Mức phí Vietcombank vẫn ñược KH chấp nhận so với các ñối thủ cạnh tranh khác. Tuy nhiên, vẫn có 10,5% KH chưa hài lòng do Vietcombank áp dụng phí khóa thẻ vĩnh viễn nếu khóa thẻ trước hạn, gây tâm lý ái ngại ñối với KH. - Thái ñộ phục vụ khách hàng: KH ñánh giá cao thái ñộ phục vụ của nhân viên Chi nhánh, tỷ trọng 62,6% và có 7,9% không hài
  19. 17 lòng về chất lượng tư vấn cũng như giải ñáp thắc mắc. - Thời gian phát hành thẻ, thủ tục giao dịch: Với tiêu chí thời gian phát hành thẻ, có 24,7% KH cảm thấy không hài lòng. Về hồ sơ, thủ tục ñăng ký thẻ tín dụng với 4 phiếu rất không hài lòng chiếm tỷ lệ 2,1% và 17 phiếu không hài lòng chiếm tỷ lệ 8,95%. c. Kiểm soát rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng Bảng 2.16 Tỷ lệ nợ xấu thẻ tín dụng tại Vietcombank Quảng Nam ðVT: ñồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Nợ cần chú ý thẻ tín dụng 29.006.378 9.467.514 7.344.160 Dư nợ xấu thẻ tín dụng 81.301.892 9.081.651 0 Tỷ lệ nợ xấu thẻ tín dụng 1,49% 0,15% 0,00% (Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019) Tổng dư nợ cấp qua thẻ tín dụng thời ñiểm cuối năm 2017 ở mức khá cao là 1,49%. ðến năm 2018, Chi nhánh Quảng Nam ñã tập trung xử lý nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu năm 2018 giảm xuống còn 0,15% và thời ñiểm cuối năm 2019 ñã không còn nợ xấu thẻ tín dụng. Bảng 2.17 Tổn thất rủi ro thẻ giả mạo Vietcombank Quảng Nam ðVT: ñồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Số lượng KH ñược xử lý 5 4 5 rủi ro thẻ giả mạo Tổn thất rủi ro 25.025.300 48.993.521 29.859.300 thẻ giả mạo (Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019) Bảng 2.18 Số lượng giao dịch lỗi thẻ tín dụng tại Vietcombank Quảng Nam Tiêu chí 2017 2018 2019 Số lượng GD lỗi 15.599 14.129 12.360 Tổng số lượng GD 115.475 126.751 142.144
  20. 18 qua thẻ tín dụng Tỷ lệ GD lỗi trên tổng 13,5% 11,2% 8,7% SLGD qua thẻ tín dụng (Nguồn: Dữ liệu hệ thống chương trình Essemcard Vietcombank) d. Thu nhập từ hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng Bảng 2.19 Thu nhập hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Vietcombank Quảng Nam ðVT: triệu ñồng 2017 2018 2019 Tiêu chí Tăng/giảm Tăng/giảm Giá trị Giá trị Giá trị (%) (%) Thu lãi CV thẻ TD 652,2 696,9 6,86% 798,4 14,57% Phí phát hành thẻ TD 173,3 202,3 16,72% 249,7 23,43% Phí thanh toán thẻ 18.560,8 18.963,0 2,17% 19.759,9 4,20% Tổng lợi nhuận 154.000 219.000 42,21% 322.000 47,03% HðKD (Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019) Nhìn chung trong những năm qua thì thu nhập từ hoạt ñộng kinh doanh thẻ tín dụng của Vietcombank Quảng Nam ñều tăng. Trong tổng thu nhập từ hoạt ñộng thẻ, nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nhiều năm qua là thu phí thanh toán thẻ. Tỷ lệ thu nhập từ HðKD dịch vụ thẻ so với tổng doanh thu lại có xu hướng giảm qua các năm do thu nhập từ các hoạt ñộng kinh doanh khác của Vietcombank Quảng Nam tăng trưởng khá mạnh. 2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK – CHI NHÁNH QUẢNG NAM 2.3.1 Kết quả ñạt ñược - Dịch vụ thẻ tín dụng của Vietcombank Quảng Nam có sức cạnh tranh cao trên thị trường. Trong giai ñoạn 2017 – 2019, hầu hết
nguon tai.lieu . vn