- Trang Chủ
- Thạc sĩ - Tiến sĩ - Cao học
- Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam
Xem mẫu
- ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ
PHAN THỊ ANH THƯ
HOÀN THIỆN HOẠT ðỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 834 02 01
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
ðà Nẵng – Năm 2021
- Công trình ñược hoàn thành tại
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ, ðHðN
Người hướng dẫn khoa học: TS. ðINH BẢO NGỌC
Phản biện 1: PGS. TS. ðẶNG TÙNG LÂM
Phản biện 2: TS. NGUYỄN PHÚ THÁI
Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại ðại Học Kinh tế,
ðại học ðà Nẵng vào ngày 21 tháng 03 năm 2021
Có thể tìm hiểu Luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, ðại học ðà Nẵng
- Thư viện trường ðại học Kinh Tế, ðại học ðà Nẵng
- 1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Sự phát triển và hội nhập của Việt Nam trong những năm gần
ñây không chỉ ñược nhận thấy ở tốc ñộ phát triển kinh tế mà còn
ñược thể hiện trong phong cách tiêu dùng, thanh toán của người dân
Việt Nam. Ngày càng có nhiều người sử dụng các phương tiện thanh
toán không dùng tiền mặt, trong ñó thẻ ngân hàng là một hình thức
thanh toán ñã và ñang trở nên phổ biến phạm vi toàn cầu.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam là một trong những
ngân hàng TMCP của Việt Nam có bề dày lịch sử hình thành và phát
triển lâu ñời cùng với mạng lưới hoạt ñộng rộng khắp. Những chiếc
thẻ tín dụng quốc tế ñầu tiên tại Việt Nam cũng là do Vietcombank
phát hành vào những năm 1996. Vietcombank cũng tự hào là ngân
hàng có nhiều ñối tác phát hành thẻ bậc nhất. Với những lợi thế trên
ñã giúp Vietcombank chiếm lĩnh và áp ñảo thị phần thẻ và thanh toán
trên thị trường trong nhiều năm.
Tuy nhiên, trong vài năm gần ñây, các ngân hàng tư nhân,
ngân hàng nước ngoài và thậm chí là các công ty tài chính trong
nước, tổ chức tài chính nước ngoài ñang cạnh tranh quyết liệt ñể
nhanh chóng giành giật thị phần thẻ tín dụng. ðiều này ñang ñặt ra
nhiều thách thức ñối với Vietcombank.
Tại Vietcombank Quảng Nam, hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ
thẻ tín dụng mang lại không ít giá trị và ñạt ñược những kết quả ñáng
ghi nhận như: số lượng thẻ tín dụng, doanh số sử dụng thẻ ñều tăng
trưởng qua các năm; mạng lưới ðVCNT, POS không ngừng ñược
mở rộng, chất lượng dịch vụ ngày càng ñược cải thiện, ñáp ứng nhu
cầu khách hàng… Tuy nhiên, bên cạnh những thành công ñạt ñược
vẫn còn nhiều hạn chế như tỷ lệ kích hoạt, sử dụng thẻ không cao,
- 2
chỉ ñạt khoảng 30% trên tổng số lượng thẻ phát hành; tổn thất rủi ro
thẻ giả mạo vẫn còn cao; tỷ lệ nợ nhóm 2 ñã giảm dần nhưng vẫn
còn cao, tiềm ẩn nhiều rủi ro thành nợ xấu; công tác phát hành thẻ
còn chậm, chưa ñáp ứng mong ñợi khách hàng… Hoạt ñộng phát
hành lẫn hoạt ñộng thanh toán thẻ tín dụng tại Vietcombank Quảng
Nam ñược Ban giám ñốc ñánh giá là chưa tương xứng với tiềm năng
thị trường và quy mô hoạt ñộng của Vietcombank Quảng Nam. Với
mong muốn tìm hiểu kỹ hơn các sản phẩm, dịch vụ thẻ nói chung và
thẻ tín dụng nói riêng ñể trải nghiệm cùng với người tiêu dùng, ñồng
thời nghiên cứu, vận dụng những kiến thức lý luận vào phân tích
ñánh giá thực trạng hoạt ñộng dịch vụ thẻ tín dụng qua ñó ñưa ra
những giải pháp góp phần hoàn thiện hơn hoạt ñộng kinh doanh dịch
vụ thẻ tín dụng của Vietcombank Quảng Nam. Chính vì những lý do
ñó, tôi ñã chọn ñề tài: “Hoàn thiện hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Nam” làm công trình nghiên cứu Thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về hoạt ñộng kinh doanh
dịch vụ thẻ tín dụng tại NHTM.
- Phân tích thực trạng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Nam.
- ðề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt ñộng kinh doanh
dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Nam.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn hoạt ñộng kinh
doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
- 3
Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại
Vietcombank Quảng Nam.
+ Về không gian: ðề tài ñược nghiên cứu tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam, thực hiện
nghiên cứu tại các phòng ban: Phòng Dịch vụ khách hàng, Khách
hàng bán lẻ và 7 Phòng giao dịch thuộc Vietcombank Quảng Nam.
+ Về thời gian: Số liệu phục vụ ñề tài nghiên cứu thu thập
trong khoảng thời gian từ 2017 – 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp phân tích thống kê
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp ñiều tra, khảo sát
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về lý luận: ðề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về
hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM.
- Về thực tiễn: ðề tài ñánh giá kết quả ñạt ñược và những hạn
chế trong hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng, từ ñó ñề xuất
những khuyến nghị nhằm hoàn thiện và giúp Ban lãnh ñạo Ngân
hàng có ñịnh hướng, chính sách phù hợp trong việc nâng cao chất
lượng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
6. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, nội dung chính của luận văn
ñược kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ
- 4
tín dụng của NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Nam.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt ñộng kinh
doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Nam.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ THẺ TÍN DỤNG
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thẻ tín dụng
1.1.2 Khái niệm, chức năng và phân loại thẻ tín dụng
a. Khái niệm
Theo Thông tư số 19/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy ñịnh về hoạt ñộng thẻ ngân hàng “Thẻ tín
dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi hạn mức tín dụng ñã ñược cấp theo thỏa thuận với tổ
chức phát hành thẻ”
b. Chức năng: Chức năng thanh toán, Rút tiền mặt; Trả góp
c. Phân loại
1.1.3 Các chủ thể tham gia hoạt ñộng kinh doanh thẻ tín
dụng: Tổ chức thẻ quốc tế; Ngân hàng phát hành thẻ; Ngân hàng
thanh toán thẻ; Chủ thẻ và ðVCNT.
1.1.4 Vai trò của thẻ tín dụng
1.1.5 Rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh thẻ tín dụng: Rủi
- 5
ro giả mạo; Rủi ro tín dụng; Rủi ro kỹ thuật; Rủi ro ñạo ñức
1.2 HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm và ñặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ
thẻ tín dụng của NHTM
a. Khái niệm
b. ðặc ñiểm
1.2.2 Mục tiêu hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng
a. Tăng trưởng quy mô hoạt ñộng kinh doanh: thể hiện qua
các chỉ tiêu về gia tăng số lượng khách hàng phát hành thẻ tín dụng
mới, tăng doanh số sử dụng thẻ, mở rộng mạng lưới ðVCNT...
b. Nâng cao chất lượng hoạt ñộng: Ngân hàng cần chú trọng
trong công tác chăm sóc KH, giải ñáp các thắc mắc, giải quyết khiếu
nại nhanh chóng… ñể mang ñến chất lượng dịch vụ tốt nhất.
c. Kiểm soát rủi ro trong hoạt ñộng: thể hiện qua mức ñộ chặt
chẽ trong quá trình quản lý, kiểm tra tình hình sử dụng thẻ tín dụng
của chủ thẻ, ñảm bảo rủi ro phát sinh thấp nhất.
d. Gia tăng lợi nhuận: Bất kỳ một NHTM nào, mục tiêu
hướng ñến cuối cùng trong hoạt ñộng kinh doanh ñều là lợi nhuận,
ñể có thể cung cấp sản phẩm lâu bền cho khách hàng.
1.2.3 Công tác tổ chức, quản lý hoạt ñộng kinh doanh dịch
vụ thẻ tín dụng
ðịnh kỳ hằng năm, các chi nhánh NHTM sẽ nhận chỉ tiêu kinh
doanh từ Hội sở chính. Ngoài ra, hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ
tín dụng cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban, gồm:
Phòng Kế toán Tổng hợp, Phòng Giao dịch khách hàng/PGD, Bộ
phận thẻ, Phòng Quản lý rủi ro.
1.2.4 Những hoạt ñộng NHTM ñã triển khai ñể thực hiện
- 6
mục tiêu
a. Nghiên cứu thị trường, xác ñịnh nhu cầu KH: Nghiên cứu
thị trường gồm nghiên cứu tiềm năng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng,
ñánh giá ñối thủ cạnh tranh, ñánh giá thị phần và các yếu tố tác ñộng
b. Triển khai chính sách cho phát triển kinh doanh thẻ tín
dụng: Chính sách về sản phẩm; Chính sách về giá cả; Chính sách
phân phối; Chính sách quảng bá, truyền thông; Chính sách khách
hàng; Chính sách ñối với hệ thống công nghệ; Chính sách ñào tạo ñội
ngũ nhân viên
c. Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ
d. Kiểm soát rủi ro: rủi ro hoạt ñộng & rủi ro tín dụng.
1.2.5 Các tiêu chí ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh
dịch vụ thẻ tín dụng
a. Quy mô hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng
- Số lượng thẻ tín dụng phát hành
- Số lượng giao dịch qua thẻ tín dụng
- Doanh số thanh toán thẻ tín dụng
b. Chất lượng dịch vụ thẻ
- Thời gian phát hành thẻ, thủ tục giao dịch
- Chính sách phí, lãi suất
- Sự ña dạng của các sản phẩm thẻ
- Các tiện ích của dịch vụ thẻ
- Hệ thống mạng lưới ATM, POS
- Thái ñộ phục vụ khách hàng
- Hệ thống giải quyết khiếu nại, tra soát giao dịch thẻ
c. Kiểm soát rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ
tín dụng của NHTM: Các tiêu chí ñánh giá về kiểm soát rủi ro gồm:
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ thẻ tín dụng; Tỷ lệ giao dịch lỗi trên
- 7
tổng số lượng giao dịch qua thẻ tín dụng; Tỷ lệ giao dịch giả mạo
d. Thu nhập từ hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng
1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh
dịch vụ thẻ tín dụng
a. Các nhân tố bên ngoài: Môi trường kinh tế, môi trường văn
hoá, xã hội, môi trường khoa học công nghệ, môi trường pháp lý,
môi trường cạnh tranh, trình ñộ dân trí, thói quen tiêu dùng của
người dân, thu nhập của người dân.
b. Các nhân tố bên trong: ðịnh hướng và chiến lược phát
triển của ngân hàng, Tiềm lực tài chính của ngân hàng, Thương hiệu
của ngân hàng trên thị trường, Trình ñộ chuyên môn và thái ñộ phục
vụ của nhân viên ngân hàng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 ñã trình bày những cơ sở lý luận khái quát về hoạt
ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của NHTM. Tác giả ñã trình
bày các nội dung chung nhất về lịch sử phát triển thẻ tín dụng, những
lợi ích và rủi ro mà thẻ tín dụng mang lại, cũng như mục tiêu, các
tiêu chí phản ánh kết quả và các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng
kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của các NHTM. Những nội dung ñã
ñược trình bày trong chương 1 là cơ sở ñể triển khai việc phân tích,
ñánh giá thực trạng hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam
ở chương 2 và khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt ñộng kinh doanh
dịch vụ thẻ tín dụng trong chương 3.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
- 8
VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý
2.1.4 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Vietcombank –
Chi nhánh Quảng Nam giai ñoạn 2017 – 2019
a. Hoạt ñộng huy ñộng vốn
Bảng 2.1 Tình hình huy ñộng vốn tại Vietcombank Quảng Nam
(ðVT: Tỷ ñồng)
Số dư vốn huy ñộng Tăng trưởng (%)
Chỉ tiêu
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
Tổng vốn huy ñộng 5.419 5.787 6.525 6,8 12,8
Theo ñối tượng 5.419 5.787 6.525 6,8 12,8
Doanh nghiệp 1099 1447 1.662 31,7 14,9
Thể nhân 3061 3561 3.969 16,3 11,5
Huy ñộng khác 1259 779 894 -38,1 14,8
Kho bạc Nhà nước 1.244 757 767 -39,1 1,3
Bảo hiểm Xã hội 7.1 15.5 112 118,3 622,6
Tổ chức tín dụng 7.9 6.5 15 -17,7 130,8
Theo loại tiền 5.419 5.787 6.525 6,8 12,8
VND 5200 5.546 6.321 6,7 14,0
Ngoại tệ 219 241 204 10,0 -15,4
Theo kỳ hạn 5.419 5.787 6.525 6,8 12,8
Không kỳ hạn 2.685 2.761 3.194 2,8 15,7
Có kỳ hạn 2.734 3.026 3.331 10,7 10,1
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019)
Trong tổng nguồn vốn thì nguồn vốn từ tiền gửi cá nhân luôn
chiếm tỷ trọng cao. Năm 2018, nguồn vốn huy ñộng tăng trưởng
mạnh do nền kinh tế thị trường ñang phát triển ổn ñịnh và xu hướng
tiết kiệm của người dân ngày càng cao. Năm 2019 nguồn huy ñộng
từ tiền gửi cá nhân, nguồn vốn các tổ chức kinh tế cũng có sự tăng
- 9
trưởng. Nguồn huy ñộng vốn giá rẻ từ KBNN, BHXH chiếm tỷ trọng
cao giúp Vietcombank Quảng Nam có nhiều thuận lợi trong hoạt
ñộng kinh doanh và khẳng ñịnh ñược vị thế của mình trên ñịa bàn.
b. Hoạt ñộng cho vay
Bảng 2.2 Tình hình cho vay tại Vietcombank Quảng Nam
(ðVT: Tỷ ñồng)
Dư nợ cho vay Tăng trưởng (%)
Chỉ tiêu
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
Tổng dư nợ 6.789 6.884 8.623 1,4 25,3
Theo thời hạn 6.789 6.884 8.623 1,4 25,3
Ngắn hạn 5.383 5.285 6.583 -1,8 24,6
Trung, dài hạn 1.406 1.599 2.040 13,7 27,6
Theo loại tiền 6.789 6.884 8.623 1,4 25,3
VND 5.267 6.611 8.478 25,5 28,2
Ngoại tệ quy VND 1.522 273 145 -82,1 -46,9
Theo ñối tượng KH 6.789 6.884 8.623 1,4 25,3
Doanh nghiệp 4.626 3.849 4.535 -16,8 17,8
Doanh nghiệp lớn 4.235 3.380 3.971 -20,2 17,5
SMEs 391 469 564 19,9 20,3
Cá nhân 2.163 3.035 4.088 40,3 34,7
Nợ quá hạn 27 18 7,2 -33,3 -60,0
Nợ xấu 0,8 11,1 2,8 1.287,5 -74,8
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019)
Tăng trưởng dư nợ tín dụng của Vietcombank Quảng Nam khá
khả quan trong giai ñoạn 2017-2019. Dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ
trọng cao trong tổng dư nợ và khá ổn ñịnh qua các năm. Nợ quá hạn
ñược kiểm soát tốt giảm dần qua các năm.
c. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Chi nhánh
Hoạt ñộng kinh doanh của Vietcombank Quảng Nam từ năm
2017 ñến 2019 có thể nói là rất khả quan, lợi nhuận trong 3 năm của
chi nhánh ñều tăng trưởng khá cao.
Bảng 2.3 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại Vietcombank Quảng Nam
- 10
(ðVT: tỷ ñồng)
Giá trị (Tỷ ñồng) Tăng trưởng (%)
Chỉ tiêu
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
Tổng thu nhập 723 839 1.359 16,0 62,0
Tổng chi phí 569 620 1.037 9,0 67,3
Lợi nhuận trước thuế 154 219 322 42,2 47,0
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019)
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK – CHI NHÁNH
QUẢNG NAM
2.2.1 Môi trường kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại
Vietcombank – Chi nhánh Quảng Nam
a. Môi trường bên ngoài: Môi trường pháp lý; môi trường
kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam; trình ñộ và mức thu nhập của người
dân, thói quen tiêu dùng của người dân.
b. Môi trường bên trong: Năng lực tài chính; mức ñộ ứng
dụng công nghệ; nguồn nhân lực.
c. Thuận lợi
d. Khó khăn
2.2.2 Giới thiệu chung về sản phẩm thẻ tín dụng tại
Vietcombank
a. Thẻ Visa: Các dòng sản phẩm thẻ tín dụng Visa bao gồm:
Vietcombank Visa Signature, Vietcombank Visa Platinum,
Vietcombank Visa, Vietcombank Vietravel Visa, Saigon Centre
Takashimaya Vietcombank Visa.
b. Thẻ Master: Các dòng sản phẩm thẻ tín dụng Master bao
gồm: Vietcombank Master World, Vietcombank Master
c. Thẻ American Express (Amex):
Tại Việt Nam, Vietcombank là ñơn vị ñộc quyền phát hành
dòng thẻ Amex, hiện ñang có 04 sản phẩm thẻ sau: Vietcombank
- 11
Cashplus Platinum Amex, Vietcombank Vietnam Airlines Platinum
Amex, Vietcombank Vietnam Airlines Amex, Vietcombank Amex.
d. Thẻ JCB: Hiện nay, Vietcombank ñang phát hành 2 sản
phẩm thẻ thương hiệu JCB: Vietcombank JCB, Saigon Center -
Takashimaya - Vietcombank JCB.
e. Thẻ UnionPay: Hiện nay, thẻ UnionPay vẫn còn sử dụng
công nghệ thẻ từ, Vietcombank ñịnh hướng năm 2020 sẽ tạm ngừng
phát hành loại thẻ này.
2.2.3 Mục tiêu hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng
tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Nam
- Phấn ñấu ñạt 100% – 110% chỉ tiêu kế hoạch TW giao.
- Thu nhập từ hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tăng
trưởng 10% và chiếm tỷ trọng 10% trong tổng thu nhập dịch vụ.
- Mở rộng mạng lưới thanh toán thẻ.
- Kiểm soát tốt dư nợ thẻ.
2.2.4 Công tác tổ chức, quản lý hoạt ñộng kinh doanh dịch
vụ thẻ tín dụng tại Vietcombank – Chi nhánh Quảng Nam
Việc quản lý hoạt ñộng kinh doanh thẻ tín dụng ñược phân cấp
thực hiện, Trung tâm thẻ là ñầu mối phát hành. ðịnh kỳ hằng năm,
Vietcombank Quảng Nam nhận chỉ tiêu kinh doanh từ Hội sở chính,
trong ñó có chỉ tiêu về kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng. Các bộ phận,
phòng ban của Vietcombank Quảng Nam sẽ ñược chỉ ñạo cùng nhau
phối hợp ñể thực hiện mục tiêu chung.
2.2.5 Hoạt ñộng Vietcombank – Chi nhánh Quảng Nam ñã
triển khai ñể ñạt ñược mục tiêu
a. Củng cố và phát triển khách hàng
Chi nhánh ñang tập trung vào 03 nhóm KH chính ñó là:
- Nhóm khách hàng VIP là lãnh ñạo các Sở ban ngành; KH có
- 12
thu nhập cao, chủ các DN có hợp tác với Vietcombank Quảng Nam.
- Nhóm KH chi lương qua tài khoản Vietcombank.
- Nhóm khách hàng sinh viên du học.
b. Triển khai chính sách cho phát triển kinh doanh thẻ tín
dụng
- Chính sách về sản phẩm: Vietcombank Quảng Nam ñang tập
trung khai thác 2 sản phẩm thẻ tín dụng: Visa và American Express
- Chính sách về giá cả: So với các ngân hàng khác thì mức phí
của Vietcombank tương ñối tốt, tùy từng loại dịch vụ mà mức phí
của Vietcombank thường bằng hoặc thấp hơn, ít mức phí cao hơn.
- Chính sách quảng bá, truyền thông: các chương trình
khuyến mãi về thẻ của TTT ñược thực hiện qua các kênh: website;
gửi email trực tiếp ñến KH; treo băng rôn; hợp tác với ðài Phát
thanh Truyền hình Quảng Nam phát phóng sự trên kênh truyền hình
ñịa phương; cử cán bộ ñến các ñơn vị chi lương.
- Chính sách khách hàng: Miễn phí thường niên năm ñầu tiên;
chương trình hoàn tiền thẻ tín dụng vào tháng 8/2019 nhằm duy trì,
giữ chân chủ thẻ tín dụng...
- Chính sách ñào tạo ñội ngũ nhân viên: ñào tạo cho trực
tuyến thông qua cầu truyền hình, Vietcombank Quảng Nam thường
bố trí thêm các buổi ñào tạo tập trung tại Chi nhánh.
c. Kiểm soát rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ
tín dụng
- ðối với hoạt ñộng phát hành thẻ tín dụng:
+ Tuân thủ quy trình thẩm ñịnh và xếp hạng tín dụng, ñảm
bảo khả năng trả nợ của khách hàng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
+ Quy ñịnh về hạn mức phê duyệt cấp tín dụng thẻ của cấp
Trưởng phòng.
- 13
+ Bộ phận kiểm tra nội bộ tại Vietcombank Quảng Nam ñịnh
kỳ kiểm tra hồ sơ và báo cáo Ban giám ñốc;
+ Ban kiểm tra nội bộ khu vực thường xuyên yêu cầu báo cáo
những lỗi tác nghiệp, những rủi ro ñã xảy ra.
- ðối với hoạt ñộng thanh toán và sử dụng thẻ tín dụng:
+ Cán bộ thẻ hàng ngày theo dõi nhật ký giao dịch tại các
máy ATM và POS ñể kịp thời phát hiện và xử lý lỗi phát sinh
+ Hằng ngày TTT gửi danh sách giao dịch thẻ nghi ngờ; thẻ
phát sinh giao dịch tại các ñơn vị thường xuyên bị ñánh cắp thông
tin, TTT chủ ñộng khóa thẻ tạm thời, phát hành thẻ thay thế cho KH.
+ Khuyến cáo chủ thẻ ñăng ký sử dụng dịch vụ SMS banking
+ Trong hoạt ñộng thu nợ thẻ tín dụng, gửi email tới khách
hàng; từ tháng 9/1019 gửi tin nhắn SMS thông báo.
+ ðịnh kỳ các ngày thanh toán sao kê, cán bộ thẻ lập danh
sách KH chưa thanh toán dư nợ thẻ và thông báo, nhắc nhở KH.
2.2.6 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng
của Vietcombank – Chi nhánh Quảng Nam giai ñoạn 2017–2019
a. Quy mô hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng
Số lượng thẻ tín dụng phát hành mới
Năm 2018 ñược xem là khá thành công trong hoạt ñộng phát
hành thẻ tín dụng khi tăng trưởng 41.73% so với năm 2017. Tình
hình phát hành thẻ tín dụng ngày càng tăng cao do hiện nay người
dân có xu hướng cho con ñi du học, du lịch nước ngoài…
Bảng 2.8 Số lượng thẻ tín dụng phát hành tại Vietcombank Quảng Nam
ðVT: thẻ
2017 2018 2019
Thẻ tín dụng Số Số Tăng/giảm Số Tăng/giảm
lượng lượng (%) lượng (%)
Thẻ Visa 469 729 55,44% 873 19,75%
Thẻ Master 155 183 18,06% 190 3,83%
- 14
Thẻ JCB 37 47 27,03% 50 6,38%
Thẻ Amex 137 175 27,74% 196 12,00%
Thẻ Union Pay 12 14 16,67% 15 7,14%
Tổng 810 1148 41,73% 1324 15,33%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019)
Trong số các loại thẻ tín dụng với nhiều thương hiệu khác
nhau, Visa vẫn luôn là thương hiệu thẻ ñược phát hành nhiều nhất,
phổ biến nhất, ñược chấp nhận rộng rãi toàn cầu.
Số lượng thẻ tín dụng gia hạn
Bảng 2.9 Số lượng thẻ tín dụng gia hạn tại Vietcombank Quảng Nam
ðVT: thẻ
2017 2018 2019
Thẻ tín dụng Số Số Tăng/giảm Số Tăng/giảm
lượng lượng (%) lượng (%)
Thẻ Visa 97 124 27,84% 152 22,58%
Thẻ Master 36 49 36,11% 65 32,65%
Thẻ JCB 5 9 80,00% 15 66,67%
Thẻ Amex 24 32 33,33% 47 46,88%
Thẻ Union Pay 3 5 66,67% 6 20,00%
Tổng 165 219 32,73% 285 30,14%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019)
Tại Vietcombank Quảng Nam, tỷ lệ KH gia hạn thẻ qua các
năm 2017 – 2019 ñều tăng trên 30%. Tuy nhiên, tỷ lệ này vẫn còn
thấp do các hoạt ñộng chăm sóc KH chưa thật sự ñược chú trọng.
Số lượng thẻ kích hoạt
Bảng 2.10 Số lượng thẻ kích hoạt tại Vietcombank Quảng Nam
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Tổng SL thẻ PH 810 1148 1324
Số lượng thẻ kích hoạt 227 359 469
Tỷ trọng 28,02% 31,27% 35,42%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019)
Giai ñoạn 2017 – 2019, tỷ lệ kích hoạt thẻ tín dụng của
Vietcombank Quảng Nam có xu hướng cải thiện, tuy nhiên chỉ xoay
quanh ở mức 30%. Nguyên nhân do áp lực chỉ tiêu nên ñôi khi cán
- 15
bộ phát hành thẻ nhưng không chú trọng ñến việc khách hàng có nhu
cầu sử dụng hay không.
Số lượng các máy ATM, POS, ðVCNT
Bảng 2.11 Số lượng ATM/POS tại Vietcombank Quảng Nam
2017 2018 2019
Năm Số Số Tăng/giảm Số Tăng/giảm
lượng lượng (%) lượng (%)
ATM 33 33 0% 33 0%
POS 589 850 44.31% 984 15.76%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019)
Giai ñoạn 2017 – 2019, số lượng ATM của Vietcombank trên
ñịa bàn tỉnh Quảng Nam vẫn giữ cố ñịnh 33 máy. Vào tháng 6/2020,
Vietcombank Quảng Nam ñã lắp ñặt thêm 1 máy ATM ñể phục vụ
cho Phòng giao dịch ðại Lộc. Với số lượng máy ATM hiện nay,
Vietcombank Quảng Nam là một trong số những ngân hàng dẫn ñầu
về số lượng ATM, ñứng thứ 2 chỉ sau Agribank.
Bảng 2.13 Số lượng ðVCNT phát sinh mới giai ñoạn 2017 – 2019
2017 2018 2019
Năm Số Số Tăng/giảm Số Tăng/giảm
lượng lượng (%) lượng (%)
SL ðVCNT
phát sinh mới
194 138 -28,87% 125 -9,42%
Tổng số lượng
ðVCNT 865 1003 15,95% 998 -0,50%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019)
Tổng số lượng ðVCNT tại Vietcombank Quảng Nam năm
2019 có sự sụt giảm là do cuối năm 2018, ñầu năm 2019 ñã chấm dứt
hợp ñồng ñối với 130 ñơn vị không phát sinh doanh số.
Hội An – với thế mạnh là một thành phố du lịch nổi tiếng,
ñược xem là trụ cột phát triển về ðVCNT của Vietcombank Quảng
Nam, chiếm khoảng 80% số lượng ðVCNT của toàn Chi nhánh.
- 16
Doanh số sử dụng thẻ, doanh số thanh toán thẻ
ðVT: Tỷ ñồng
1500 1,139.00 1,254.77
1,084.67
1000
500 107.26 122.31 165
0
2017 2018 2019
Doanh số sử dụng thẻ Doanh Số thanh toán thẻ
Biểu ñồ 2.4 Doanh số sử dụng và doanh số thanh toán thẻ tại
Vietcombank Quảng Nam
b. Chất lượng dịch vụ thẻ
Cách thức tiến hành: tác giả khảo sát 200 khách hàng ñang
giao dịch tại Vietcombank Quảng Nam. Thời gian khảo sát: từ
01/05/2020 ñến 20/06/2020.
ðánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ
- Sản phẩm thẻ ña dạng: có 67,9% khách hàng hài lòng về các
sản phẩm thẻ tín dụng của Vietcombank.
- Hệ thống mạng lưới ATM, POS: KH tại Vietcombank
Quảng Nam khá hài lòng về mạng lưới ATM, POS, ñược bố trí hợp
lý với tỷ lệ 53,7 %. Tuy nhiên, cũng có khoảng 8,4 % KH chưa hài
lòng, nguyên nhân do KH gặp sự cố giao dịch trong các ngày nghỉ,
ngày cuối tuần nên không ñược giải quyết kịp thời.
- Mức phí áp dụng cạnh tranh: Mức phí Vietcombank vẫn
ñược KH chấp nhận so với các ñối thủ cạnh tranh khác. Tuy nhiên,
vẫn có 10,5% KH chưa hài lòng do Vietcombank áp dụng phí khóa
thẻ vĩnh viễn nếu khóa thẻ trước hạn, gây tâm lý ái ngại ñối với KH.
- Thái ñộ phục vụ khách hàng: KH ñánh giá cao thái ñộ phục
vụ của nhân viên Chi nhánh, tỷ trọng 62,6% và có 7,9% không hài
- 17
lòng về chất lượng tư vấn cũng như giải ñáp thắc mắc.
- Thời gian phát hành thẻ, thủ tục giao dịch: Với tiêu chí thời
gian phát hành thẻ, có 24,7% KH cảm thấy không hài lòng. Về hồ sơ,
thủ tục ñăng ký thẻ tín dụng với 4 phiếu rất không hài lòng chiếm tỷ
lệ 2,1% và 17 phiếu không hài lòng chiếm tỷ lệ 8,95%.
c. Kiểm soát rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ
tín dụng
Bảng 2.16 Tỷ lệ nợ xấu thẻ tín dụng tại Vietcombank Quảng Nam
ðVT: ñồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Nợ cần chú ý thẻ tín dụng 29.006.378 9.467.514 7.344.160
Dư nợ xấu thẻ tín dụng 81.301.892 9.081.651 0
Tỷ lệ nợ xấu thẻ tín dụng 1,49% 0,15% 0,00%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019)
Tổng dư nợ cấp qua thẻ tín dụng thời ñiểm cuối năm 2017 ở
mức khá cao là 1,49%. ðến năm 2018, Chi nhánh Quảng Nam ñã tập
trung xử lý nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu năm 2018 giảm xuống còn 0,15% và
thời ñiểm cuối năm 2019 ñã không còn nợ xấu thẻ tín dụng.
Bảng 2.17 Tổn thất rủi ro thẻ giả mạo Vietcombank Quảng Nam
ðVT: ñồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Số lượng KH ñược xử lý
5 4 5
rủi ro thẻ giả mạo
Tổn thất rủi ro
25.025.300 48.993.521 29.859.300
thẻ giả mạo
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019)
Bảng 2.18 Số lượng giao dịch lỗi thẻ tín dụng tại Vietcombank
Quảng Nam
Tiêu chí 2017 2018 2019
Số lượng GD lỗi 15.599 14.129 12.360
Tổng số lượng GD 115.475 126.751 142.144
- 18
qua thẻ tín dụng
Tỷ lệ GD lỗi trên tổng
13,5% 11,2% 8,7%
SLGD qua thẻ tín dụng
(Nguồn: Dữ liệu hệ thống chương trình Essemcard Vietcombank)
d. Thu nhập từ hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng
Bảng 2.19 Thu nhập hoạt ñộng kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại
Vietcombank Quảng Nam
ðVT: triệu ñồng
2017 2018 2019
Tiêu chí Tăng/giảm Tăng/giảm
Giá trị Giá trị Giá trị
(%) (%)
Thu lãi CV thẻ TD 652,2 696,9 6,86% 798,4 14,57%
Phí phát hành thẻ TD 173,3 202,3 16,72% 249,7 23,43%
Phí thanh toán thẻ 18.560,8 18.963,0 2,17% 19.759,9 4,20%
Tổng lợi nhuận
154.000 219.000 42,21% 322.000 47,03%
HðKD
(Nguồn: Báo cáo tổng kết HðKD Vietcombank Quảng Nam 2017-2019)
Nhìn chung trong những năm qua thì thu nhập từ hoạt ñộng
kinh doanh thẻ tín dụng của Vietcombank Quảng Nam ñều tăng.
Trong tổng thu nhập từ hoạt ñộng thẻ, nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong nhiều năm qua là thu phí thanh toán thẻ.
Tỷ lệ thu nhập từ HðKD dịch vụ thẻ so với tổng doanh thu lại
có xu hướng giảm qua các năm do thu nhập từ các hoạt ñộng kinh
doanh khác của Vietcombank Quảng Nam tăng trưởng khá mạnh.
2.3. ðÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI VIETCOMBANK –
CHI NHÁNH QUẢNG NAM
2.3.1 Kết quả ñạt ñược
- Dịch vụ thẻ tín dụng của Vietcombank Quảng Nam có sức
cạnh tranh cao trên thị trường. Trong giai ñoạn 2017 – 2019, hầu hết
nguon tai.lieu . vn