- Trang Chủ
- Thạc sĩ - Tiến sĩ - Cao học
- Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk
Xem mẫu
- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHẠM HỒNG MINH
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
TP.HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Đà Nẵng - Năm 2019
- Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS ĐẶNG HỮU MẪN
Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Hòa Nhân
Phản biện 2: TS Tống Thiện Phước
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Tài chính ngân hàng họp tại Trường Đại học kinh tế - Đại học Đà
Nẵng vào ngày 25 tháng 08 năm 2019.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng
- 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại thì hoạt động tín
dụng là một hoạt động cốt lõi, mang lại phần lớn lợi nhuận cho các Ngân
hàng. Vì vậy hoạt động tín dụng luôn được quan tâm hàng đầu trong hoạt
động kinh doanh của các Ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này luôn chứa
đựng các rủi ro làm ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của Ngân hàng, đồng
thời cũng ảnh hưởng tới nền kinh tế và các chủ thể khác trong cuộc sống.
Tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk
phần lớn tập trung cho vay cá nhân kinh doanh với dư nợ tính đến thời điểm
tháng 07 năm 2019 hơn 3.000 tỷ đồng, chiếm 85% tổng dư nợ cho vay và số
lượng khách hàng tương ứng hơn 10.000 khách hàng.
Tuy nhiên do sự cạnh tranh rất lớn giữa các ngân hàng trên địa bàn thì
việc mở rộng quy mô và thu hút khách hàng của Ngân hàng TMCP Phát triển
TP.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk sẽ dễ bỏ qua việc thẩm định kỹ khách
hàng vay vốn, bên cạnh đó đặc thù địa bàn tại Đăk Lăk đa phần khách hàng
vay vốn là những người dân có trình độ hiểu biết về pháp luật chưa tốt nên dễ
dẫn tới những nguy cơ tiềm ẩn. Do đó, việc kiểm soát rủi ro tín dụng nhằm
đảm bảo chất lượng tín dụng là vô cùng quan trọng, cần thiết để ngân hàng có
thể phát triển một cách bền vững. Vì vậy đề tài “Hoàn thiện hoạt động kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Phát triển TP.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Đăk Lăk” được lựa chọn.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Về mặt lý luận: hệ thống hóa những lý luận chung về rủi ro tín dụng,
kiểm soát rủi ro tín dụng và nội dung kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh.
- 2
Về mặt thực tiễn: dựa trên kết quả khi phân tích đánh giá hoạt động kiểm
soát rủi ro tín dụng tại chi nhánh Đăk Lăk sẽ đưa ra những khuyến nghị nhằm
hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh có đặc điểm gì? Hoạt
động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh gồm nội
dung gì? Tiêu chí nào được dùng để đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh?
Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk
Lăk? Những mặt đạt được, những mặt chưa đạt được và nguyên nhân vì sao?
Những biện pháp để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh
- Chi nhánh Đăk Lăk.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu:
Toàn bộ những vấn đề thực tiễn của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk:
- Tình hình thực hiện các quy trình quy định trong việc cấp tín dụng cho
vay cá nhân kinh doanh. Mối quan hệ liên quan và sự tác nghiệp giữa các bộ
phận với nhau (bộ phận quan hệ khách hàng, bộ phận quản lý hỗ trợ tín dụng,
bộ phận dịch vụ khách hàng và ngân quỹ, bộ phận chính sách và giám sát
nghiệp vụ quản lý hỗ trợ tín dụng, bộ phận kiểm soát sau).
- Thực trạng các yếu tố bên ngoài liên quan về kinh tế, chính trị, xã hội,
pháp luật có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng.
- 3
b. Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh trong 3 năm từ 2016 – 2018, đây là giai
đoạn tăng trưởng tín dụng cao nhất từ khi thành lập Ngân hàng TMCP Phát
triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk cho đến nay.
Không gian nghiên cứu: tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.Hồ Chí
Minh – Chi nhánh Đăk Lăk.
Dữ liệu nghiên cứu: số liệu về cho vay và cho vay cá nhân kinh doanh,
số liệu về nợ xấu và nợ đủ tiêu chuẩn và các quy định do Ngân hàng ban
hành.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phương pháp sau để nghiên cứu:
Thu thập dữ liệu: các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo liên
quan đến hoạt động cho vay và cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk. Ngoài ra còn thu
thập thêm dữ liệu từ bên ngoài thông qua báo và tạp chí chuyên ngành.
Xử lý và tổng hợp dữ liệu, phân tích: sau khi thu thập dữ liệu cần thiết sẽ
tiến hành thống kê, tính toán các chỉ tiêu cần thiết để thấy được thực trạng của
hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng qua các năm, chỉ ra được những hạn chế
và nguyên nhân. Từ đó đề ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
kiểm soát rủi ro tín dụng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
Ý nghĩa khoa học: góp phần hệ thống hóa các lý luận về hoạt động kiểm
soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại các Ngân hàng ở
Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn: làm rõ những nguyên nhân và hạn chế trong việc
kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
- 4
TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk, từ đó đưa ra các
khuyến nghị phù hợp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk.
7. Kết cấu luận văn:
Bố cục của luận văn bao gồm các nội dung sau:
Phụ lục, danh mục các bảng, danh mục các sơ đồ, danh mục các công
thức, danh mục các chữ viết tắt, mở đầu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – chi
nhánh Đăk Lăk
Chương 3: Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm hoàn thiện kiểm soát
rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát
triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk.
Danh mục tài liệu tham khảo
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu:
a. Các bài báo khoa học:
[1] Nguyễn Như Dương (2018), “Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi
ro tín dụng từ ngân hàng ANZ”, Tạp chí Tài chính, số 671, trang 46 – 48
[2] Nguyễn Thị Gấm (năm 2014), “Quản trị rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí ngân
hàng, Số 40, trang 18-20
[3] Lê Thị Hạnh (2014), “Kiểm soát rủi ro tín dụng theo Basel II tại
các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng, số 43, trang 14-
16
- 5
[4] Lê Thu Hương (năm 2018), “Một số lý luận cơ bản về quản trị rủi
ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại”, Tạp chí tài chính, số 693, trang
32 - 35
[5] PGS.TS Nguyễn Thường Lạng – Đại học kinh tế Quốc dân (2017),
“Quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và những vấn đề
đặt ra”, Tạp chí Tài chính, kỳ 1 tháng 9/2017, trang 19 - 22
[6] Nguyễn Đức Tú (năm 2016), “Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại
các Ngân hàng Thương mại Việt Nam”, Tạp chí ngân hàng, số 59, trang 20-
22
b. Các luận văn thạc sỹ:
[1] Nguyễn Thành Luân (2018), “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội Đà Nẵng”
luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàng, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
[2] Trần Văn Huy (2018), “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn”, luận văn thạc sỹ
tài chính ngân hàng, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
[3] Nguyễn Thị Giang (2018), "Kiểm oát rủi ro t n dụng trong cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Đà
Nẵng", luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàn, Đại học kinh tế - Đại học Đà
Nẵng.
[4] Nguyễn Thị Ngọc Dung (2016), "Kiểm oát rủi ro t n dụng trong
cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum", luận văn thạc sỹ tài chính ngân
hàng, Đại học kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
c. Khoảng trống nghiên cứu:
- 6
Thông qua các bài báo khoa học, các luận văn nghiên cứu về kiểm soát
rủi ro tín dụng thì các tác giả cũng đã đưa ra được hệ thống cơ sở lý luận về
rủi ro, về kiểm soát rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên
về phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu thì chưa có bài báo khoa học
nào hoặc luận văn nào nghiên cứu về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Đăk Lăk. Với đặc thù là thủ phủ cây cà phê và cũng là một tỉnh lớn của
Việt Nam, số lượng khách hàng cá nhân kinh doanh tại Đăk Lăk rất là lớn, đa
dạng, có nền văn hóa có phần khác so với phạm vị nghiên cứu tại thành thị
lớn như ở Đà Nẵng. Cũng có một số luận văn có phạm vi nghiên cứu tương
đồng với Đăk Lăk tuy nhiên chỉ tập trung vô khách hàng cá nhân vay tiêu
dùng. Đồng thời các luận văn này mới chỉ tập trung vào vấn đề phòng ngừa,
ngặn chặn rủi ro chứ chưa đề cập đến quan điểm đánh đổi giữa sinh lời và rủi
ro vì mục tiêu hoạt động hiện nay của ngân hàng đó chính là tối đa hóa lợi
nhuận đến mức có thể. Đề tài “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh- Chi nhánh
Đăk Lăk” sẽ kế thừa những nội dung mà các luận văn khác đạt được, tuy
nhiên sẽ bổ sung những khoảng trống nêu trên
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH CỦA NHTM:
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh:
a. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh:
- 7
Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh: là cá nhân có quốc tịch Việt
Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngoài, cá nhân là chủ hộ kinh doanh, cá nhân
là chủ doanh nghiệp tư nhân vay vốn tại các tổ chức tín dụng nhằm phục vụ
cho hoạt động kinh doanh với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận.
b. Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh:
Như vậy theo định nghĩa về cho vay cá nhân kinh doanh như trên thì đối
với đất nước Việt Nam với dân số hơn 90 triệu người thì số lượng khách hàng
cá nhân kinh doanh rất lớn. Chính vì thế mà cho vay cá nhân kinh doanh có
những đặc điểm sau đây làm cho việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh cũng có những đặc điểm riêng biệt:
- Quy mô khoản vay nhỏ lẻ
- Số lượng khoản vay nhiều
- Đa dạng hóa ngành nghề, địa bàn
- Thủ tục vay vốn yêu cầu đơn giản, nhanh chóng
- Năng lực quản lý tài chính không cao
- Chi phí giám sát và quản lý vay vốn nhiều
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh:
a. Khái niệm:
Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng không thực hiện hoặc không có
khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng
hoặc thỏa thuận với ngân hàng. Tuy nhiên chỉ có thể hạn chế thấp nhất sự
xuất hiện và ảnh hưởng khi rủi ro tín dụng xảy ra.
b. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh:
Nhận biết được đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh giúp cho ngân hàng chủ động được trong việc phòng ngừa và hạn chế
- 8
rủi ro tín dụng. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân xuất phát từ
đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh và có những đặc điểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh mang tính tất yếu.
- Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh đa dạng, phức tạp.
- Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh khó quản lý, giám
sát.
c. Nguyên nhân:
- Xuất phát từ khách hàng vay vốn.
- Xuất phát từ chính ngân hàng.
- Xuất phát từ môi trường bên ngoài.
d. Hậu quả:
Rủi ro tín dụng khi xảy ra sẽ gây ra hậu quả với mức độ nhẹ thì ngân
hàng sẽ sụt giảm lợi nhuận, gây khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Nặng
sẽ gây ra sự rối loạn, mất ổn định tới nền kinh tế xã hội do đặc thù của ngành
ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận, tăng chi phí.
- Rủi ro tín dụng ảnh hưởng tới thanh khoản của ngân hàng thương mại.
- Rủi ro tín dụng làm ngân hàng thương mại giảm uy tín, làm phá sản.
- Rủi ro tín dụng ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế, xã hội.
1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại
ngân hàng:
a. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại ngân hàng:
Là việc ngân hàng thông qua nhiều công cụ và phương pháp một cách
khoa học nhằm làm hạn chế thấp nhất sự xuất hiện của rủi ro và giảm thiểu
thiệt hại khi xảy ra rủi ro thấp nhất có thể.
- 9
b. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại ngân hàng:
Quản trị rủi ro tín dụng sẽ gồm các nội dụng sau, đó là: nhận diện rủi ro,
đo lường rủi ro, kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro.
1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NHTM:
1.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại:
Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh là
việc ngân hàng chủ động sử dụng các công cụ, biện pháp để né tránh rủi ro,
ngăn ngừa rủi ro, giảm thiểu tổn thất khi xảy ra rủi ro, chuyển giao rủi ro.
1.2.2. Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại:
a. Né tránh rủi ro
Né tránh rủi ro là việc ngân hàng xây dựng một định hướng chính sách
tín dụng từng thời kỳ về khách hàng vay vốn mà ngân hàng muốn tiếp cận, từ
đó sẽ né tránh được những rủi ro có thể xảy ra..
b. Ngăn ngừa rủi ro:
Ngăn ngừa rủi ro là việc ngân hàng ban hành các quy định quy trình, xây
dựng đội ngũ nhân sự chất lượng cao, xây dựng hệ thống công nghệ thông tin
tốt nhằm ngăn ngừa những rủi ro có thể xảy ra.
c. Giảm thiểu tổn thất khi xảy ra rủi ro:
Đây là việc làm giảm tổn thất khi xảy ra rủi ro xuống một mức thấp nhất.
Cho dù đã có những biện pháp né tránh và ngăn ngừa nhưng rủi ro vẫn có thể
xảy ra. Các biện pháp để giảm thiểu rủi ro đó là: trích lập dự phòng, cơ cấu
gia hạn nơ, thanh lý tài sản bảo đảm.
d. Chuyển giao rủi ro và đa dạng hóa danh mục cho vay:
- 10
Chuyển giao rủi ro là việc ngân hàng sử dụng các công cụ nhằm để
chuyển giao một phần hoặc toàn bộ tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra cho
những đối tượng khác chấp nhận rủi ro.
Thực hiện đa dạng hóa danh mục cho vay: ngân hàng sẽ thực hiện cho
vay nhiều đối tượng khách hàng trong nhiều lĩnh vực, nhiều địa bàn, không
quá tập trung vô một nhóm khách hàng hoặc một ngành nghề hay một địa
bàn.
1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại:
a. Tỷ lệ nợ xấu:
Dư nợ xấu (Công thức
Tỷ lệ nợ xấu = x 100
Tổng dư nợ 1.1)
b. Biến động cơ cấu các nhóm nợ:
Là một chỉ tiêu phản ánh trong tổng dư nợ của ngân hàng thì mỗi nhóm
nợ chiếm tỷ trọng bao nhiêu. Tỷ trọng nợ nhóm 1 càng cao thì chất lượng tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh càng tốt và ngược lại.
c. Tỷ lệ trích lập dự phòng:
Trích lập dự phòng là việc ngân hàng sử dụng một khoản tiền dành ra để
hạch toán vào chi phí và dùng để giảm thiểu tổn thất khi xảy ra rủi ro tín
dụng, bao gồm trích lập dự phòng chung và dự phòng riêng.
d. Chỉ tiêu tỷ lệ xóa nợ ròng:
Sau khi ngân hàng sử dụng trích lập dự phòng để khắc phục tổn thất thì
nợ xấu sẽ được xuất ngoại bảng và tiếp tục theo dõi, thu hồi nợ.
Tỷ lệ xóa nợ ròng được tính theo công thức sau:
Dư nợ xóa ròng (Công
Tỷ lệ xóa nợ ròng = x 100
Tổng dư nợ thức 1.4)
- 11
Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại:
a. Nhân tố bên trong:
Định hướng chính sách tín dụng.
Năng lực đội ngũ nhân sự.
Các nguồn cung cấp thông tin khách hàng cá nhân vay kinh doanh cho
ngân hàng.
Cơ sở hạ tầng, hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng.
b. Nhân tố bến ngoài:
Môi trường kinh tế.
Môi trường pháp lý.
Môi trường chính trị.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN TP.HỒ CHI MINH – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN TP.HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK
2.1.1. Sự hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của chi nhánh
Đăk Lăk:
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh từ năm 2016 – 2018:
a. Tình hình hoạt động huy động vốn:
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn từ năm 2016 – 2018
ĐVT: triệu đồng
2016 2017 2018
- 12
Năm
Tỷ Tỷ Tỷ
2017/ 2018/
Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng
Chỉ 2016 2017
(%) (%) (%)
tiêu
Không
24.270 4,47 43.334 6,91 179 55.829 7,53 129
kỳ hạn
Ngắn 263.42 52,3
199.415 36,74 42,01 132 387.951 147
hạn 2 3
Trung 320.10 40,1
318.971 58,77 51,05 100 297.472 93
hạn 0 2
Dài
93 0,02 121 0,02 130 132 0,02 109
hạn
Tổng 626.97
542.749 100 100 116 741.384 100 118
cộng 7
574.19 87,2
Dân cư 502.599 92,60 91,58 114 646.649 113
2 2
Tổ
12,7
chức 40.150 7,40 52.785 8,42 131 94.735 179
8
kinh tế
Tổng 626.97
542.749 100 100 116 741.384 100 118
cộng 7
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh tại chi nhánh năm 2016, 2017,
2018.
b. Tình hình hoạt động cho vay:
Bảng 2.2: Tình hình dƣ nợ theo kỳ hạn từ năm 2016 - 2018
ĐVT: triệu đồng
- 13
Năm 2016 2017 2018
Chỉ tiêu Giá trị Giá trị 2017/2016 Giá trị 2018/2017
Ngắn hạn 539.647 1.553.399 287,85% 2.446.757 157,51%
Trung hạn 630.443 227.572 36,10% 110.018 48,34%
Dài hạn 23.095 17.996 77,92% 16.888 93,84%
Tổng cộng 1.193.185 1.798.967 150,77% 2.573.663 143,06%
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh tại chi nhánh năm 2016, 2017,
2018.
Bảng 2.3: Tình hình dƣ nợ theo mục đích và khách hàng từ năm
2016 - 2018
ĐVT: triệu đồng
Năm 2016 2017 2018
Chỉ tiêu Giá trị Giá trị 2017/2016 Giá trị 2018/2017
Tiêu dùng 48.521 51.468 106,07% 69.815 135,65%
Kinh doanh 1.144.664 1.747.499 152,66% 2.503.848 143,28%
Tổng cộng 1.193.185 1.798.967 150,77% 2.573.663 143,06%
Cá nhân 980.712 1.570.534 160,14% 2.357.484 150,11%
Pháp nhân 212.473 228.433 107,51% 216.179 94,64%
Tổng cộng 1.193.185 1.798.967 150,77% 2.573.663 143,06%
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh tại chi nhánh năm 2016, 2017,
2018.
c. Kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng 2.4: kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Đăk Lăk từ
năm 2016 – 2018
ĐVT: triệu đồng
- 14
Năm 2016 2017 2018
Phát sinh Phát sinh 2017/2016 Phát sinh 2018/2017
Chỉ tiêu
Tổng thu 128.299 155.583 27.284 236.688 81.105
nhập
Từ hoạt động 126.720 154.065 27.345 234.137 25.233
tín dụng
Từ hoạt động 1.562 1.494 -68 2.551 1.057
dịch vụ
Từ hoạt động 17 24 7 0 -24
kinh doanh
khác
Tổng chi phí 106.033 127.677 21.644 180.695 53.018
-Trong đó hoạt 83.599 96.437 12.838 141.662 45.225
động tín dụng
Lợi nhuận sau 22.266 27.906 5.640 55.993 28.087
thuế lũy kế
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh tại chi nhánh năm 2016, 2017,
2018.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH ĐĂK
LĂK:
2.2.1. Thực trạng cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đăk Lăk:
a. Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn kinh doanh:
Bảng 2.5: Số lƣợng khách hàng cá nhân vay kinh doanh từ năm
- 15
2016 - 2018
Năm 2016 2017 2018
Số Số Số
2017/2016 2018/2017
Chỉ tiêu lượng lượng lượng
Nông nghiệp 4.388 6.704 152,78% 10.508 156,74%
Phi nông nghiệp 32 32 100,00% 28 87,50%
Tổng cộng 4.420 6.736 152,40% 10.536 156,41%
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh tại chi nhánh năm 2016, 2017,
2018.
b. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh:
Bảng 2.6: Tình hình dƣ nợ khách hàng cá nhân vay kinh doanh từ
năm 2016 - 2018
ĐVT: triệu đồng
2016 2017 2018
Năm
Tỷ Tỷ Tỷ
Giá trị trọng Giá trị trọng Giá trị trọng
Chỉ tiêu
(%) (%) (%)
Nông 929.107 97,88 1.515.981 99,04 2.291.321 99,47
nghiệp
Phi nông 20.105 2,12 14.628 0,96 12.255 0,53
nghiệp
Tổng 949.212 100 1.530.609 100 2.303.576 100
cộng
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh tại chi nhánh năm 2016, 2017,
2018.
Bảng 2.7: Quy mô trung bình 1 khoản vay khách hàng cá nhân
- 16
vay kinh doanh từ năm 2016 - 2018
ĐVT: triệu đồng
Năm 2016 2017 2018
Giá trị Giá trị 2017/2016 Giá trị 2018/2017
Chỉ tiêu
Số lượng
khách hàng
4.420 6.736 2.316 10.536 3.800
cá nhân kinh
doanh
Dư nợ khách
hàng cá nhân 949.212 1.530.609 581.397 2.303.576 772.967
kinh doanh
Quy mô
trung bình 1
khoản vay 214 227 13 218 -9
cá nhân
kinh doanh
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh tại chi nhánh năm 2016, 2017,
2018.
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh cho vay khách hàng cá
nhân vay kinh doanh từ năm 2016 - 2018
ĐVT: triệu đồng
2016 2017 2018
Năm
Giá trị Giá trị 2017/2016 Giá trị 2018/2017
Chỉ tiêu
Doanh thu từ 109.159 179.020 69.861 254.910 75.890
- 17
hoạt động cho
vay khách
hàng cá nhân
kinh doanh
Chi phí hoạt
động cho vay
khách hàng 89.905 155.163 65.258 207.521 52.358
cá nhân kinh
doanh
Lợi nhuận 19.254 23.857 4.333 47.389 23.532
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh tại chi nhánh năm 2016, 2017,
2018.
2.2.2. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi
nhánh Đăk Lăk từ 2016 – 2018
a. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại chi nhánh Đăk Lăk:
- Tăng trưởng cho vay cá nhân kinh doanh ở mức vừa phải.
- Tăng cường công tác kiểm tra giám sát khoản vay.
- Thực hiện theo dõi sát sao nợ xấu khi phát sinh.
b. Các biện pháp kiểm soát rủi ro trong cho vay cá nhân kinh
doanh đã thực hiện tại chi nhánh Đăk Lăk:
Trong hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại trong giai đoạn từ năm 2016 – 2018 thì chi nhánh Đăk Lăk đã thực
hiện các biện pháp và công cụ nhằm: né tránh rủi ro, ngăn ngừa rủi ro, giảm
thiểu tổn thất khi rủi ro xảy ra và chuyển giao rủi ro, đa dạng hóa danh mục
cho vay
- 18
Bảng 2.9: Phân loại xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP
Phát triển TP.Hồ Chí Minh
Mức xếp
Ý nghĩa
hạng
AAA Khả năng hoàn trả khoản vay của khách hàng đặc biệt tốt
AA Khả năng hoàn trả khoản vay của khách hàng rất tốt
A Khả năng hoàn trả khoản vay của khách hàng tốt
Khách hàng hoàn toàn có khả năng trả nợ đầy đủ. Tuy nhiên
BBB các yếu tố bên ngoài làm suy giảm khả năng trả nợ khách
hàng
Khách hàng đối mặt nhiều rủi ro tiềm ẩn từ điều kiện kinh
BB doanh, tài chính, kinh tế bất lợi làm suy giảm khả năng trả
nợ
Khách hàng có nhiều nguy cơ mất khả năng trả nợ do ảnh
B hưởng từ điều kiện kinh doanh, tài chính, kinh tế bất lợi. Tuy
nhiên hiện tại khách hàng vẫn có khả năng trả nợ
CCC Hiện tại khách hàng đang bị suy giảm khả năng trả nợ
CC Hiện tại khách hàng đang bị suy giảm nhiều khả năng trả nợ
Khách hàng hiện đang thực hiện thủ tục phá sản hoặc có
C
động thái nhưng vẫn trả nợ
D Khách hàng mất khả năng trả nợ
Nguồn: quy chế về xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng TMCP Phát
triển TP.Hồ Chí Minh
2.2.3. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh - Chi nhánh
Đăk Lăk từ 2016 – 2018:
a. Tỷ lệ nợ xấu:
nguon tai.lieu . vn