Xem mẫu
- Tiêu chuẩn thu các loại thuế bất động sản ở
Thượng Hải
Các khoản Các quy định chủ Bên thanh
Các mức thu thuế Ghi chú
phí yếu toán
Thuế sử Quy định hướng Các khu vực đô thị trong khu Các tổ chức “3 quỹ doanh
dụng đất đô dẫn về thuế sử vực hành chính: 2-7,5 và cá nhân nghiệp” sẽ
thị và thị dụng đất đô thị và yuan/m2.năm; thị xã, thị trấn nắm giữ được thực hiện
trấn thị trấn ở Trung được thành lập, khu công quyền sử theo quy định
Quốc, và hướng nghiệp và mỏ: 1 yuan/m2.năm dụng đất của các hướng
dẫn thực hiện thuế (thị xã và thị trấn mới thành lập dẫn thi hành về
sử dụng đất ở của Chongminh: 0,5 nhà đầu tư
Thượng Hải yuan/m2.năm) nước ngoài ở
Thượng Hải.
DN quản lý sử
dụng đất
Thuế đánh Quy định hướng Dựa trên 4 mức tỷ lệ thuế luỹ Các đơn vị và
trên giá trị dẫn về giá trị đất- tiến: cá nhân uỷ
tăng thêm thuế giá trị gia thác BĐS
1. Đối với phần giá trị tăng
của đất tăng ở Trung
thêm không vượt quá 50% của
Quốc; và Chi tiết
các khoản khấu trừ tỷ lệ thuế
thực hiện các quy
bằng 30%
định này
2. Đối với phần vượt quá nằm
trong khoảng 50-100%, tỷ lệ
- thuế là 40%
3. Đối với phần vượt nằm trong
khoảng 100-120%, tỷ lệ thuế
50%
4. Đối với phần vượt 200%, tỷ
lệ thuế là 60%
Thuế thu Quy định hướng 33% của mức thu nhập hàng Các doanh Đối với mức
nhập doanh dẫn về giá trị đất- năm từ sản xuất và vận hành; tỷ nghiệp sản thu nhập hàng
nghiệp thuế giá trị gia lệ thuế doanh nghiệp có vốn xuất trong năm dưới
tăng ở Trung đầu tư nước ngoài là 30% nước và 100.000 yuan
Quốc; và Chi tiết doanh nghiệp sẽ được quy
thực hiện các quy sản xuất có định ở các tiêu
định này; Các quy vốn nước chuẩn khác
định hướng dẫn ngoài
doanh nghiệp đầu
tư nước ngoài về
thuế thu nhập ở
Trung Quốc và chi
tiết thực hiện
Thuế bất Các quy phạm Đối với bất động sản cho mục Chủ sở hữu
đống sản pháp luật về thuế đích để ở, thuế ròng (1-20%)*tỷ
BĐS ở TQ và chi lệ thuế hàng năm 1,2%; đối với
tiết thực hiện thuế cho BĐS cho thuê, tiền thuê *
BĐS ở Thượng 12%
Hải
- Lệ phí cấp Quy định hướng Chuyển nhượng đất và sở hữu Các đơn vị và
sổ đỏ dẫn về lệ phí cấp nhà, uỷ thác các công trình xây cá nhân uỷ
sổ đỏ ở Trung dựng nhà ở, bán nhà thương thác
Quốc, phẩm, tỷ lệ thuế thích hợp ở
thành phố này là 3% (cá nhân
mua nhà ở nói chung sẽ trả lệ
phí cấp sổ đỏ là 1,5% theo quy
định HUFA (1999) số 86 và sẽ
được quyền có 50% trợ cấp từ
các cơ quan tài chính các cấp)
Lệ phí Những quy định Các tỷ lệ thuế tương ứng được Gồm các bên Tỷ lệ thuế
chứng từ hướng dẫn về lệ chia thành 5 mức: 0,1%; tham gia hợp 0,003% được
phí chứng từ của 0,05%; 0,03%; 0,005%; đồng, người áp dụng cho
Cộng hoà nhân 0,003%, tỷ lệ thuế cố định 5 ký sổ tài các hợp đồng
dân Trung Hoa và yuan/mỗi khoản khoản, người bảo hiểm bất
chi tiết thực hiện nhận thanh động sản đã
toán giấy được sửa đổi để
chứng nhận thanh toán căn
quyền cứ vào 0,1%
của phí bảo
hiểm trả dần
Một số mức chi phí hành chính cho việc phát triển
bất động sản ở Thượng Hải
Mức chi phí hành chính cho việc phát triển bất động sản ở Thượng Hải
- Các quy định chủ Bên thanh Ghi
STT Các khoản phí Các mức phí
yếu toán chú
1 Quỹ điều hành HUFUFA (1996) số 25 yuan/người/tháng
cho người lao 31
động làm thuê từ
các địa phương
khác nhau
2 Phí quản lý cho HUFUFA (1998) số Các dự án vốn tài chính Các đơn vị Chi phí
bỏ thầu quy 69 trong nước: 0,02% tổng mời bỏ
những
hoạch số vốn đầu tư thầu
HUJIANSE (1990) tính
số 602 “ Dự án được tính toán toán
theo 3 cách” ban
HUJIANFANG
đầu
(1997) số 275 A: Quyền sở hữu duy
trong
nhất: vốn đầu tư là 5-30
ngoại
triệu USD, phải nộp
tệ sẽ
1000 USD ; vốn đầu tư
được
30-100 triệu USD, phải
đổi và
nộp 2000 USD; vốn đầu
trả
tư vượt quá 100 triệu
bằng
USD, phải nộp 4000
Tệ
USD.
B: Cổ phiếu và hợp tác
liên doanh: bỏ thầu đầu
tư, tương tự như quyền
sở hữu, bỏ thầu quốc
- gia: 0,2% của giá bỏ
thầu
3 Phí cho việc HUJIASHANG 1.304 yuan/mảnh (4- Khách
thiết lập stack và (2001) số 42 stack), 326 yuan cho hàng
chi phí cho việc mỗi stack thêm, 10-12
HUCAIYU (2001)
thiết lập ranh yuan/sào
số 113
giới
4 Phí cho việc phá HUJIAJIN (1998) 150 yuan/hộ gia đình
huỷ thiết bị cung số 237
cấp ga
5 Phí bồi thường HUJIAFEI (1995) 1.150-3.500 yuan/m2
cho việc phá huỷ số 118 của khu vực phá huỷ
thiết bị phòng
thủ dân sự
6 Phí đền bù cho HUFUFA (1996) số A: Tiêu chuẩn đền bù
đất trồng cây cỏ 6 cho vườn hoa công viên
(nhà kính trồng trong các dự án xây
cây) dựng được giao đất:
a. K/v 1: 13.000
yuan/m2
b. K/v 2: 10.000
yuan/m2
c. K/v 3: 8.000
- yuan/m2
d. K/v 4: 3.000
yuan/m2
e. K/v 5: 2.000
yuan/m2
B: Các dự án khác
a. K/v đô thị: 5.000
yuan/m2
b. K/v ngoại ô: 3.000
yuan/m2
c. thị xã: 1.500 yuan/m2
Những mức phí trên
được tính toán trong
khu vực đất thiếu không
gian xanh
7 Phí quản lý cho HUFUFA (1998) số Các dự án vốn tài chính Các đơn vị Tương
việc thực hiện 50 trong nước: 0,04% của bỏ thầu tự như
bỏ thầu công giá bỏ thầu; 0,02% của được mời trên
HUJIANSHE
trình giá bỏ thầu “ Dự án
(1990) số 602 Những nhà
đóng góp tài chính theo
thầu thành
3 cách”
HUJIANFANG
công
(1997) số 275
A: Quyền sở hữu duy
Các đơn vị
nhất: dưới 500 triệu
được mời
USD; phải nộp 500
- USD; khác: tương tự bỏ thầu
phí quản lý cho việc bỏ 2/3
thầu quy hoạch
Thành
B: Cổ phiếu và hợp tác công 1/3
liên doanh: 0,04% giá
bỏ thầu; 0,02% giá bỏ
thầu
8 Phí cho việc HUJIAHANG 0,1% cho việc xây dựng
giám sát chất (1996) số 333 và lắp đặt, chuyên chở
lượng công trình với việc giám sát
HUJIANJIAN
khoảng 0,15% cho xây
(1995) số 580
dựng và lắp đặt, chuyên
chở mà không có giám
sát
9 Phí cho việc HUJIANJIANXIEZI 1. Giai đoạn bỏ thầu: Các đơn vị
điều hành thi (2001) số 20 không vượt quá 0,1% mời thầu
công công trình chi phí xây dựng
Các đơn vị
2. Giai đoạn xây dựng chịu trách
và bảo dưỡng nhiệm thi
công
A: tương xứng với các
chi phí xây dựng
a. 5 triệu yuan hoặc
thấp hơn, không nhỏ
hơn 3,3%
- b. 5-10 triệu yuan, 2,9-
3,3%
c. 10-30 triệu yuan, 2,6-
2,9%
d. 30-50 triệu yuan 2,4-
2,6%
e. 50-70 triệu yuan 2,2-
2,4%
g. 70-100 triệu yuan
1,9-2,2%
f. 100-200 triệu yuan
1,7-1,9%
i. 200-300 triệu yuan
1,5-1,7%
j. 500-700 triệu yuan,
1,1-1,3%
k. 700 triệu- 3 tỷ yuan
0,7-1,1%
l. Lớn hơn 3 tỷ yuan,
không vượt quá 0,7%
B. Dựa trên số lượng
trung bình của những
người có liên quan
trong quản lý (điều
- hành) công trình thường
xuyên, ở mức 35.000-
50.000 yuan/đầu
người/năm. Các tỷ lệ
này phụ thuộc vào sự
thay đổi chỉ số dao
động có liên quan
10 Phí hành chính JIJIAGE (2001) số 0,04%-0,14% chi phí Các đơn vị
cho việc dự thảo 585 xây dựng trực tiếp có trách
chi phí (hạn nhiệm xây
ngạch) xây dựng dựng hoặc
các đơn vị
có trách
nhiệm thi
công công
trình
11 Lượng cố định HUJIANSHI (1987) 0,09% chi phí xây dựng
của phí nghiên số 693 trực tiếp
cứu hành chính
cho chính quyền
12 Phí cho việc HUJIASHE (1992) 519 yuan/mỗi đội Các đơn vị
vạch ra biên giới số 230 chịu trách
đường đỏ nhiệm xây
dựng
- 13 Phí cho việc HUJIASHE (1992) 392 yuan/mỗi đội Các đơn vị
thanh tra đường số 230 chịu trách
biên giới của nhiệm xây
công trình dựng
14 Phí cho việc HUJIASHE (1992) 676 yuan/mỗi đội Các đơn vị
chuyển giao số 230 chịu trách
khung cầu nhiệm xây
dựng
15 Phí cho việc HUJIASHE (1992) 727 yuan/mỗi tấm Các đơn vị
chuyển giao số 230 block chịu trách
công trình nhiệm xây
dựng
16 Phí cho việc HUJIASHE (1992) 727 yuan/đội Các đơn vị
chịu trách nhiệm số 230 chịu trách
thiết kế đường nhiệm xây
dựng
17 Phí hành chính HUJIANYAN 1. Với các dự án phát Các đơn vị
cho việc phá dỡ (1995) số 426 triển phi công cộng, xây dựng
và tái định cư 0,5% của việc xây dựng lại
nhà ở lại nhà ở bị phá huỷ, tái
định cư và phí đền bù
sẽ được thanh toán với
mức phí trần là 300
- nhân dân tệ
2. Các dự án phát triển
công cộng, 0,25% sẽ
được thanh toán với
mức trần là 10.000
NDT
3. Với các dự án công
trình quốc gia, 0,2% sẽ
được thanh toán với
mức trần là 10.000
nhân dân tệ
18 Phí đăng ký ban HUJIASHANG Dựa trên tổng giá cả Người nộp
đầu cho bất (2001) số 42 BĐS đăng ký, sử dụng đơn đăng
động sản phương pháp tính toán ký
HUCAI (2001) số
luỹ tiến: 1 triệu yuan
113
hoặc thấp hơn thì sẽ
phải thanh toán 0,2%,
1-20 triệu yuan sẽ phải
trả 0,08%, 20-50 triệu
yuan sẽ phải trả 0,06%,
50-100 triệu yuan sẽ
phải trả 0,04%; 100
triệu yuan trở lên sẽ
phải trả 0,2%
19 Phí nghiên cứu HUJIASHE (1992) 0,05% cuả chi phí trực Doanh
và quản lý cố số 298 tiếp nghiệp
- định
20 Phí đo đạc và HUJIASHANG Phí cho việc đo đạc mỗi Khách
khảo sát ban đầu (2001) số 42 căn hộ được đề xuất trả hàng
cho bất động sản trước được trao đổi là
0,3 yuan/m2;
sau khi thực hiện, với
tổng diện tích sàn dưới
mức khảo sát, mức phí
phải trả là 0,3 yuan/m2
so với tổng diện tích
sàn;
đo đạc nhà building và
một phần đất chia lô;
mức phí phải trả là 4,3
yuan/m2 so với tổng
diện tích sàn; đo đạc
nhà đất trong cùng một
thời gian, phí phải trả là
0,6 yuan/m2 so với tổng
diện tích; sau khi đăng
ký, mức phí của việc đo
lại vì thay đổi diện tích
sẽ phải trả là 0,3
yuan/m2 so với tổng
diện tích sàn
21 Phí quản lý cho HUJIANFANG 0,8% tổng khối lượng Nhà phát
- cơ sở vật chất đi (1996) số 498 phí facility kèm theo triển (Chủ
kèm trong dự án dự án)
phát triển khu
dân cư
22 Phí cho quy HUJIASHANG Đối với nhà ở xây dựng
trình chuyển (2002) số 12 mới phí phải trả dựa cơ
nhượng bất động bản là 0,3% yuan/m2
HUCAIYU (2002)
sản
số 15 Đối với nhà ở dự trữ,
mức thanh toán là 5
yuan/m2
Một số loại phí có liên quan đến bất động sản ở
Thượng Hải
Khoản lệ Những quy định Ghi
STT Mức phí (lệ phí)
phí chủ yếu chú
1 Phí sử dụng HUJIASHANG 25.000 yuan/ mu hoặc 37,5 yuan /m2
đất (nông (2001) số 53
nghiệp).
HUCAIYU (2001) số
122
2 Quỹ phát HUJIASHANG Chiếm giữ đất nông nghiệp trong khu
triển đất (2001) số 53 vực trồng rau, ngoài khu vực đất trồng
trồng rau rau, vườn rau là một phần của đất có
- mới HUCAIYU (2001) số trồng trọt (canh tác), các mức phí tương
122 ứng là 45.000 yuan/mu (67,5 yuan/m2),
33.000 yuan/mu (49,5 yuan/m2), 75.000
yuan/mu (112,5 yuan/m2). Chiếm giữ
đất trồng rau trong khu vực trồng rau
được bảo vệ, đất trồng rau trong khu đất
trồng rau phi canh tác, các mức phí
tương ứng là 30.000 yuan/mu (45
yuan/m2), 18.000 yuan/mu (27
yuan/m2), 60.000 yuan/mu (90
yuan/m2).
3 i/ Phí tái HUFU (1994) NĐ số 1. Được thuê mướn bởi bên thu hồi đất,
định cư của 62 4.000 yuan/đầu người;
lao động dư HULABAIGUANFA
thừa do thu
hồi đất
4 ii/ Phí tái (1994) số 30, (1995) 2. Được thuê mướn bởi doanh nghiệp
định cư cho số 26, (1996) số 39, địa phương (tại vùng nông thôn, thị
người được (1997) số 25, (1998) trấn), 40.000 đồng Đài Loan/đầu người;
hưởng lương số 23, (1999) số 26
3. Lực lượng lao động tự tìm kiếm việc
hưu
làm, 15.000-30.000 yuan/ đầu người;
4. Tiền trợ cấp, cho Pudong, Minhang,
Baoshan, Jiading, Changning, Xuhui,
Putuo, Zhabei, Yangpu, 335 yuan/đầu
người/tháng; cho Songjiang, Jinshan,
Nanhui, Qingpu, Fengxian, Chongminh,
- 273 yuan/đầu người/tháng.
5 Phí (tiền) HUFUFA (2002) số Phù hợp với điều luật (quy tắc) được
đền bù đất 13 quy định trong các mức (tiêu chuẩn) đền
cho BĐS bù.
trên đất
6 Phí dự HUFUFA (1997) số Không vượt quá 2% tổng số phí (tiền)
phòng cho 8 đền bù đất, phí đền bù hoa màu, trợ cấp
hợp đồng tái định cư cho lực lượng lao động, và
HUFUFA (1987) số
thu hồi đất phí đền bù mặt sàn và công trình ngầm
58
chung . đi kèm
Phí quản lý
cho hợp
đồng thu hồi
đất chung.
7 Các phí 2% tổng số đền bù đất, đền bù hoa màu, Bên
quản lý cho mức phí đền bù mặt sàn và công trình thu
thu hồi đất ngầm đi kèm, tiền trợ cấp tái định cư, và hồi đất
phát triển quỹ đất trồng rau mới
8 Thuế sử HUFUFA (1987) số 3 yuan/m2 Chongminh, Hengsha, Bên
dụng đất 36 Changxing 4 yuan/m2 Nanhui, thu
canh tác Fengxian, Songjian, Jinshan, Qingpu 6 hồi đất
HUCAINONG
yuan/m2 Minghang, Jiading, Baoshan,
(1988) số 40
Vùng Chuansha (bao gồm các khu vực
được quy hoạch như các vùng đô thị) 8
- yuan/m2 (các khu vực đất canh tác vượt
quá 1 mu trên đầu người) 10 yuan/m2
(các khu vực đất canh tác dưới 1 mu
trên đầu người) 2 yuan/m2 sử dụng đất
canh tác làm đường cao tốc(không có
vấn đề gì trong khu vực này)
Các mức phí cụ thể đối với đất được giao cho nhà biệt thự ở Thượng Hải
Tỷ lệ đất (X) Mức phí trợ cấp đất
X> 1 Căn cứ vào giá trị phòng ở
400US$/m2
0,9 < X < 1 Căn cứ vào giá trị phòng ở
400US$/m2
0,8 < X < 0,9 Căn cứ vào giá trị phòng ở
440US$/m2
0,7 < X < 0,8 Căn cứ vào giá trị phòng ở
490US$/m2
0,6 < X < 0,7 Căn cứ vào giá trị phòng ở
550US$/m2
- 0,5 < X < 0,6 Căn cứ vào giá trị phòng ở
680US$/m2
0,4 < X < 0,5 Căn cứ vào giá trị phòng ở
750US$/m2
0,3 < X < 0,4 Căn cứ vào giá trị phòng ở
840US$/m2
0,2 < X < 0,3 Căn cứ vào giá trị phòng ở
940US$/m2
0,1 < X < 0,2 Căn cứ vào giá trị phòng ở
1.040US$/m2
Ghi chú:
1. Khuyến khích chấp nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của đất biệt thự,
phí chuyển nhượng đất cho miếng đất có tỉ lệ từ 0,3 trở lên có thể được giảm 40%
so với mức tiêu chuẩn; cho miếng đất có tỉ lệ từ 0,2 đến 0,3 và từ 0,1 đến 0,2, phí
chuyển nhượng đất có thể được giảm 20% so với mức tiêu chuẩn.
2. Cho miếng đất có tỉ lệ thấp hơn 0,1 thì phí chuyển nhượng đất tiêu chuẩn có thể
sẽ được quyết định tuỳ vào từng trường hợp.
3. Tiêu chuẩn tạm thời này sẽ dành cho các biệt thự ở khu vực đô thị cũ, và không
áp dụng với biệt thự xây dựng mới trên đất bị thu hồi.
nguon tai.lieu . vn