Xem mẫu
- MÔ HÌNH LÃNH ĐẠO THEO TÌNH HUỐNG
Situational Leadership Model (SLM)
Version 1.0: 30/09/2006
Version 2.0: 20/09/2009
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat 1
- Phân biệt lãnh đạo và quản trị
Nhà lãnh đạo là người dẫn dắt tổ Nhà quản trị là người duy trì các
chức từ tới những định hướng hệ thống, nguyên tắc, giá trị đối
nhất định, là người cha về tinh với một công việc hoặc một bộ
thần của tổ chức. phận được giao.
Các khả năng của nhà lãnh Các khả năng của nhà quản lý:
đạo:
1. Có tầm nhìn;
2. Có khả năng thúc đẩy; 1.Có khả năng tổ chức;
3. Có khả năng truyền cảm hứng. 2.Có tính kiên định;
3.Có tính linh hoạt;
4.Làm việc hiệu quả.
Câu nói kinh điển của Peter Druker: “Management is doing things
right; Leadership is doing the right things.”
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 2
- Phân biệt lãnh đạo và quản trị (tt)
Tiêu chí Lãnh đạo Quản lý
Bản chất Thay đổi Ổn định
Tập trung Lãnh đạo con người Quản lý công việc
Tìm kiếm Tầm nhìn, mục tiêu dài hạn Mục tiêu ngắn hạn
Mức độ năng động Chủ động đi trước Bị động, phòng vệ
Thuyết phục “Bán” ý tưởng “Bảo” người khác làm theo
Phong cách Chuyển đổi tâm lý con người Áp đặt tâm lý con người
Rủi ro Chấp nhận – tìm kiếm rủi ro Tối thiểu hóa rủi ro
Nguyên tắc Phá bỏ nguyên tắc Lập ra nguyên tắc
Xung đột Sử dụng xung đột Tránh xung đột
Định hướng Đường mới Đường đã có
Đổ lỗi Nhận lỗi về mình Đổ lỗi cho người khác
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 3
- 3 phong cách lãnh đạo phổ biến
• Độc đoán: Kiểu quản lý mệnh lệnh độc đoán được đặc trưng
bằng việc tập trung mọi quyền lực vào tay một mình người quản
lý, người lãnh đạo - quản lý bằng ý chí của mình, trấn áp ý chí và
sáng kiến của mọi thành viên trong tập thể.
• Dân chủ: Kiểu quản lý dân chủ được đặc trưng bằng việc người
quản lý biết phân chia quyền lực quản lý của mình, tranh thủ ý
kiến cấp dưới, đưa họ tham gia vào việc khởi thảo các quyết định.
• Tự do: Với phong cách lãnh đạo này, nhà lãnh đạo sẽ cho phép
các nhân viên được quyền ra quyết định, nhưng nhà lãnh đạo vẫn
chịu trách nhiệm đối với những quyết định được đưa ra.
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 4
- Đặc điểm của lãnh đạo độc đoán
1. Tất cả các quyết định thuộc về lãnh đạo.
1. Lãnh đạo hầu như không quan tâm đến ý kiến của nhân viên.
1. Nhân viên ít thích lãnh đạo vì họ thường phải làm theo sự ép buộc,
ý kiến của họ không được coi trọng….
1. Hiệu quả làm việc cao khi có mặt lãnh đạo, thấp khi không có mặt
lãnh đạo.
1. Không khí trong tổ chức: gây hấn, phụ thuộc vào định hướng cá
nhân.
1. Hầu như tất cả lãnh đạo Á đông nói chung hoặc Việt nam đều
thích độc đoán vì họ coi đó là biểu hiện của quyền lực, thích thể
hiện cái tôi, đặc tính gia trưởng cao.
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 5
- Đặc điểm của lãnh đạo dân chủ
1. Lãnh đạo cho phép hoặc khuyến khích nhân viên đưa ra ý kiến.
1. Lãnh đạo có thể quyết định theo ý kiến riêng của mình hoặc theo
ý kiến của tập thể.
1. Nhân viên thích lãnh đạo hơn so với kiểu độc đoán.
1. Không khí trong tổ chức thân thiện, định hướng nhóm, định hướng
nhiệm vụ.
1. Năng suất cao, kể cả không có mặt của lãnh đạo.
1. Các công ty IT thuộc ngành gia công phần mềm rất hay sử dụng
phong cách này. Vì sáng tạo là một yếu tố cốt lõi thành công trong
ngành IT.
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 6
- Đặc điểm của lãnh đạo tự do
1. Nhân viên tự quyết định các công việc liên quan đến
mình, tự đưa ra các phương pháp để thực hiện công
việc.
1. Lãnh đạo thường chỉ đưa ra các tầm nhìn, mục tiêu. Họ
không quan tâm đến cách thực hiện mà chỉ quan tâm
đến kết quả cuối cùng.
1. NV ít thích lãnh đạo vì lãnh đạo không có sự hỗ trợ,
gắn kết trong quá trình thực hiện công việc.
1. Người lãnh đạo vắng mặt thường xuyên.
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 7
- Đẳng cấp lãnh đạo – Leadership level
You can buy a man’s time. You can buy his physical
presence at a given place. You can even buy a measured
number of skilled muscular motions per hour. But you
cannot buy the devotion of hearts or souls. You must
earn these.
– Clarence Francis
Thảo luận: Bạn có phải nhà lãnh đạo nếu bạn chỉ là:
Tổ trưởng, Trưởng phòng, Giám đốc bộ phận…?
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 8
- Giới thiệu mô hình Situational Leadership Model:
Mô hình SLM do Ken Blanchard (được biết đến với hàng loạt tác phẩm về
quản trị trong đó có Vị giám đốc một phút) và Paul Hersey tạo ra vào cuối
những thập niên 1960.
Mô hình này chia phong cách lãnh đạo làm 4 loại:
•Directing – Chỉ dẫn
•Coaching – Ông bầu (kèm cặp)
•Supporting – Hỗ trợ
•Delegating – Uỷ quyền
Mô hình chia nhân viên làm 4 loại:
•D1 - Enthusiastic Beginner – Người bắt đầu nhiệt tình
•D2 - Disillusioned Learner – Người học việc ảo tưởng
•D3 - Unsure Journeyman – Nguời thạo việc không chắc chắn
•D4 - Confident Expert – Chuyên gia tin cậy
Tương ứng với các loại nhân viên khác nhau thì nhà lãnh đạo cần sử dụng
phong cách lãnh đạo phù hợp
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 9
- 2 loại hành vi của lãnh đạo
Hành vi lãnh đạo chia làm 2 loại: hành vi chỉ dẫn (Directive Behavior)
và hành vi hỗ trợ (Supportive Behavior)
Các hành vi chỉ dẫn gồm: Các hành vi hồ trợ gồm:
1. Yêu cầu đưa ra các đề nghị 1. Yêu cầu đưa ra các đề nghị và
và đầu vào cho việc thực đầu vào cho việc thực hiện CV.
hiện CV. 2. Tạo điều kiện cho NV giải
2. Tạo điều kiện cho NV giải quyết vấn đề.
quyết vấn đề. 3. Lắng nghe các vấn đề của NV.
3. Lắng nghe các vấn đề của 4. Khuyến khích hoặc cam đoan
NV. với NV là họ có thể thực hiện
4. Khuyến khích hoặc cam đoan CV.
với NV là họ có thể thực hiện 5. Thông tin toàn bộ những nội
CV. dung liên quan của tổ chức
5. Thông tin toàn bộ những nội đến việc thực hiện CV.
dung liên quan của tổ chức 6. Đánh giá, công nhận các kết
đến việc thực hiện CV. quả đạt được.
6. Đánh giá, công nhận các kết
quả đạt được.
10
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 10
- Các loại phong cách lãnh đạo theo SLM
Dựa vào mức độ của 2 loại hành
vi lãnh đạo, mô hình SLM chia
phong cách lãnh đạo làm 4 loại:
1.Directing – Chỉ dẫn (S1)
1.Coaching – Ông bầu (kèm cặp)
(S2)
1.Supporting – Hỗ trợ (S3)
1.Delegating – Uỷ quyền (S4)
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 11
- Quản lý kiểu chỉ dẫn – Directing – S1
1. Nhà quản lý sẽ hướng dẫn nhân viên làm thế nào để
hoàn thành công việc, kiểm tra chặt chẽ hoạt động của
nhân viên và tự mình đưa ra hầu hết quyết định.
1. Đây là phong cách thích hợp nhất để quản lý nhân viên
mới vào nghề hoặc đối với những người thực hiện công
việc không tốt.
1. Tuy nhiên, nếu nhà quản lý chỉ sử dụng một phong
cách này thì sẽ trở thành tiểu tiết, độc đoán.
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 12
- Quản lý kiểu tư vấn hay kiểu “ông bầu” –
Coaching – S2
1. Nhà quản lý liên tục đưa ra các định hướng và buộc
nhân viên cùng tham gia giải quyết vấn đề và tham gia
vào quá trình ra quyết định.
1. Để thực hiện được điều này, cần lôi kéo ý kiến của
nhân viên, trả lời các câu hỏi được nêu ra và thể hiện
sự hứng thú bàn bạc công việc với từng cá nhân.
1. Phong cách này thích hợp khi nhân viên không còn là
người mới đối với công việc nhưng cũng chưa đủ khả
năng hoặc sự tự tin về khả năng thực hiện công việc
của mình.
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 13
- Quản lý kiểu hỗ trợ - Supporting – S3
1. Nhà quản lý sử dụng phong cách này khi nhân viên của
anh ta đã có khả năng thực hiện một công việc được
giao nhưng còn thiếu tự tin.
1. Theo phong cách này, nhà quản lý là nơi để nhân viên
nêu ra những lo ngại và để bàn bạc về những khó
khăn.
1. Tuy nhiên, thay vì giải quyết hộ, nhà quản lý chỉ hỗ trợ
họ. Làm như vậy sẽ tăng cường tính độc lập và sự tự
tin của nhân viên.
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 14
- Phong cách uỷ quyền - Delegating – S4
1. Sử dụng đối với nhân viên có cả kỹ năng và sự tự tin trong việc xử
lý công việc.
1. Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng phong cách này trước khi nhân viên
của bạn sẵn sàng cho công việc thì họ có thể sẽ cảm thấy rằng,
bạn đã bỏ rơi họ.
Mistakes are forgiven, even encouraged. We teach people
that mistakes are like skinned knees for little children -
they’re painful, but they heal quickly and they’re learning
experiences.
Ross Perot
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 15
- 4.Miền lựa chọn liên tục hành vi lãnh đạo
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 16
- Sản phẩm của nhà lãnh đạo?
Thảo luận: Các nhà lãnh đạo thường chia làm 2 phong cách chính sau
đây, hãy thảo luận các tính cách điển hình các nhân viên của họ tương
ứng với mỗi phong cách lãnh đạo.
Các yếu tố so sánh:
1.Khả năng phát triển năng lực,
2.Sự chủ động,
3.Sự sáng tạo,
4.Sự vất vả của người lãnh đạo
Phong cách chỉ dẫn hoặc ông Phong cách hỗ trợ hoặc uỷ
bầu quyền
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 17
- Các mức độ phát triển của nhân viên
Mức độ phát triển của nhân viên (Levels of development) =
Competency (năng lực) + Willingness (sự sẵn sàng)
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 18
- Competency (năng lực)
Năng lực được thể hiện qua các yếu tố trong mô hình ASKs hoặc
KSAOs:
1.Kiến thức (Knowledge): bao gồm các loại kiến thực thu thập được có
ý nghĩa với công việc: bằng cấp hoặc tri thức về lĩnh vực liên quan.
1.Kỹ năng (Skills): là những hành động chuyên môn lặp đi lặp lại và
mang tính chuyên môn hoá/tính chuyên nghiệp. Ví dụ: kỹ năng đánh
máy, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng tìm kiếm trên internet, kỹ năng
soạn thảo văn bản…. Lưu ý trong phần này không nói đến yếu tố kinh
nghiệm (Experience).
1.Khả năng (Abilities): là năng lực vốn có của bản thân như khả năng
chịu sức ép cao, khả năng mang vác
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 19
- Sự sẵn sàng (Willingness)
Sự sẵn sàng của một cá nhân hay một bộ phận thể hiện quá các yếu
tố:
1.Sự tin tưởng (Confidence): là sự chứng tỏ, sự đảm bảo năng lực để
thực hiện công việc.
1.Sự cam kết (Commitment): là sự chứng tỏ sẵn sàng gánh vác trách
nhiệm để thực hiện công việc.
1.Động cơ (Motivation): Là sự chứng tỏ ước muốn được thực hiện một
công việc.
Sep 20th 2009 Ngo Quang Thuat – Verstion 2.0 – Email: thuatdavinet@yahoo.com 20
nguon tai.lieu . vn