Xem mẫu
- MẠNG MÁY TÍNH
BÀI 03: ĐỊA CHỈ IP
GV: Ths TRẦN VĂN THÀNH
1
- Nội dung
Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan
Địa chỉ IP
Giới thiệu các lớp địa chỉ IP.
Chia mạng con (Subnet)
2
- Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan
Địa chỉ máy tính (host): địa chỉ IP dùng để đặt cho
card mạng của mỗi host.
Địa chỉ mạng (network): là địa chỉ IP giành cho các
mạng. Mỗi mạng có nhiều địa chỉ máy.
Địa chỉ Broadcast: là địa chỉ IP để đại diện cho tất
cả các Host trong mạng.
Mặt nạ (subnet mask): là số có chiều dài 32 bit,
giúp chúng ta xác định số bit được dùng làm địa
chỉ mạng (network_id).
Ví dụ: 255.255.255.0 : 24 bit dùng làm địa chỉ mạng
hoặc 255.255.192.0 : 18 bit dùng làm địa chỉ mạng
3
- Các phép toán làm việc trên bit
Phép AND Phép OR
A B A and B A B A or B
1 1 1 1 1 1
1 0 0 1 0 1
0 1 0 0 1 1
0 0 0 0 0 0
4
- Địa chỉ IP
Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc, được chia làm hai
phần: network_id & host_id.
Kích thước địa chỉ IP : 32 bit = 4 byte, mỗi byte
được phân cách bằng dấu chấm(.). Thông thường,
giá trị một byte được thể hiện dưới dạng thập phân.
Ví dụ: 192.168.11.110
Chia thành 5 lớp gồm: A, B, C, D, E.
5
- Địa chỉ IP
Các lớp được phân chia như sau:
Giaù trò Byte ñaàu tieân cuûa ñòa chæ IP
Lôùp A 1 - 127 00000001 - 01111110
Lôùp B 128 - 191 10000000 - 10111111
Lôùp C 192 - 223 11000000 - 11011111
Lôùp D 224 - 239 11100000 - 11101111
Lôùp E 240 - 255 11110000 - 11111111
6
- Các lớp địa chỉ IP
Số bit làm Network_id và Host_id của các lớp như sau:
Địa chỉ IP thuộc lớp D dùng làm địa chỉ Multicast nên không phân biệt
Network_id và Host_id
Địa chỉ IP thuộc lớp E dùng để dành riêng cho nghiên cứu 7
- Chi tiết lớp địa chỉ A
Số bit làm Network_id: 8 bit
Số đường mạng của lớp A: 28-1 - 2 = 126
Số bit làm Host_id: 24 bit
Số địa chỉ trong một đường mạng thuộc lớp A là: 224
Số địa chỉ hợp lệ trong một đường mạng thuộc lớp A là: 224 – 2
Chú ý:
Đường mạng không tính đường mạng 0
Địa chỉ hợp lệ không tính địa chỉ đường mạng và địa chỉ
broadcast.
8
- Chi tiết lớp địa chỉ B
Số bit làm Network_id: 16 bit
Số đường mạng của lớp B: 216-2
Số bit làm Host_id: 16 bit
Số địa chỉ trong một đường mạng thuộc lớp B là: 216
Số địa chỉ hợp lệ trong một đường mạng thuộc lớp B là: 216 – 2
Chú ý:
Địa chỉ hợp lệ không tính địa chỉ đường mạng và địa chỉ
broadcast.
9
- Chi tiết lớp địa chỉ C
Số bit làm Network_id: 24 bit
Số đường mạng của lớp C: 224-3
Số bit làm Host_id: 8 bit
Số địa chỉ trong một đường mạng thuộc lớp C là: 28
Số địa chỉ hợp lệ trong một đường mạng thuộc lớp
C là: 28 - 2
Chú ý:
Địa chỉ hợp lệ không tính địa chỉ đường mạng và
địa chỉ broadcast.
10
- Minh họa
Cho IP như sau: 192.168.10.210/24. IP này nằm trên đường mạng nào ?
Địa chỉ IP 192 168 210
Chuyển sang giá trị nhị
phân 11000000 10101000 11010010
Tính số bit làm
network_id
Các bit trong host_id
chuyển sang giá trị 0 11000000 10101000 00000000
Chuyển sang giá trị thập
phân 192 168 0
11
- Minh họa
Cho IP như sau: 192.168.10.210/24. Địa chỉ Broadcast của
đường mạng chứa IP này ?
Địa chỉ IP 192 168 210
Chuyển sang giá trị nhị
phân 11000000 10101000 11010010
Tính số bit làm
network_id
Các bit trong host_id chuyển
sang giá trị 1 11000000 10101000
Chuyển sang giá trị thập phân
192 168
12
- Bài tập?
Cho IP như sau 152.18.105.10/255.255.0.0. Địa chỉ
IP này nằm trên đường mạng nào ?
Bạn hãy cho biết địa chỉ Broadcast của đường
mạng vừa tìm được.
13
- Bảng tổng kết các lớp địa chỉ
Lớp A Lớp B Lớp C
Giá trị byte đầu tiên 1 – 127 128 – 191 192 - 223
Số byte network_id 1 2 3
Số byte Host_id 3 2 1
Network mask 255.0.0.0 255.255.0.0 255.255.255.0
Broadcast XX.255.255.255 XX.XX.255.255 XX.XX.XX.255
Network Address XX.0.0.0 XX.XX.0.0 XX.XX.XX.0
Số đường mạng 28-1 -2 216-2 224-3
Số host hợp lệ trên 224 - 2 216 - 2 28 - 2
mỗi đường mạng
14
- Địa chỉ riêng (private address)
Lớp Số lượng mạng Nhóm địa chỉ
A 1 Từ 10.0.0.0 đến 10.255.255.255
B 16 Từ 172.16.0.0 đến 172.31.255.255
C 256 Từ 192.168.0.0 đến 192.168.255.255
15
- Chia mạng con - Subnet
Chia mạng con: là kỹ thuật mượn một số bit đầu trong
phần host_id để đặt cho các mạng con.
Soá bit
Net_id mñ Soá bit Host_id mñ coøn laïi
möôïn
Lôùp A
Network_id môùi Host_id môùi
Soá bit
Net_id mñ Soá bit Host_id mñ coøn laïi
möôïn
Lôùp B
Network_id môùi Host_id môùi
Soá bit Soá bit Host_id
Net_id mñ
möôïn mñ coøn laïi
Lôùp C
Network_id môùi Host_id môùi
16
- Chia mạng con - Subnet
Ví dụ, với một địa chỉ IP thuộc lớp C
Ban đầu:
Số đường mạng con là : 20 = 1
Số địa chỉ trong đường mạng con đó là : 28
Số địa chỉ sử dụng được trong đường mạng con đó là : 28 – 2 = 254
Nếu ta mượn 5 bit làm subnet thì:
Số bit của network_id mới là: 24 + 5 = 29
Số bit của host_id mới là: 8 - 5 hoặc 32 - (24 + 5) = 3
Lúc đó:
Số đường mạng con được tạo ra là: 25
Nhưng, số đường mạng con có thể sử dụng là: 25 – 2 = 30
Số địa chỉ hợp lệ trong mỗi đường mạng con là: 23
Nhưng, số địa chỉ sử dụng được trong mỗi đường mạng con là: 23 – 2 = 6
17
- Minh họa
Cho IP như sau: 192.168.10.210/27. IP này nằm trên
đường mạng nào ?
Địa chỉ IP 192 168 210
Chuyển sang giá trị nhị
phân 11000000 10101000
Tính số bit làm
network_id
Các bit trong host_id chuyển
sang giá trị 0 11000000 10101000
Chuyển sang giá trị thập phân
192 168
18
- Minh họa
Cho IP như sau: 192.168.10.210/27. Địa chỉ
Broadcast của đường mạng chứa IP này ?
Địa chỉ IP 192 168 210
Chuyển sang giá trị nhị
phân 11000000 10101000
Tính số bit làm
network_id
Các bit trong host_id chuyển
sang giá trị 1 11000000 10101000
Chuyển sang giá trị thập phân
192 168
19
- Bài tập
Cho địa chỉ 172.29.14.141/26. Bạn hãy cho biết IP
này thuộc đường mạng con nào?
20