Xem mẫu
- Luận văn
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH THUẬT ASEN
1
- LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường đã mở ra môi trường cạnh tranh
thông thoáng cho các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp ph ải
hoạt động có hiệu quả để bù đắp chi phí có lãi. Kế toán là công cụ đắc lực giúp các
nhà quản lý nắm bắt đ ượctình hình sản xuất kinh doanh của doing nghiệp, từ đó có
b iện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Dịch thuật là một ngành đang phát triển mạnh m ẽ ở Việt Nam, nhất là thời
gian gần đây. Nó càng phát triển mạnh mẽ khi Việt Nam ra nhập WTO. Trong thời
gian này, hàng loạt các công ty dịch thuật ra đời cạnh tranh nhau nhau mạnh mẽ về
giá cã, chất lượng, dịch vụ, . . . Bởi vì nganh dịch thuật có ý ngh ĩa to lớn về mặt
n gôn ngữ, văn hoá, xã hội và kinh tế.
Mỗi doanh nghiệp muốn phát triển và tồn tại th ì trong qú trình sản xuất kinh
doanh d ịch vụ luôn luôn phải phấn đấu sao cho có chất lượng sản phẩm dịch vụ cao,
giá thành hạ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sản phẩm dịch vụ cảu khách hàng và bản
thân công ty TNHH Thương mại và d ịch thuật ASEN cũng phải thu được lợi nhuận
tối đa. Nhất là trong bối cảnh nước ta hiện nay đang thực hiện nây đang thực hiện
chuyển đổi nền kinh tế, việc hiện đại hoá, công nghệ thông tin đang diễn ra nhanh
chóng ở khắp nơi, làm thay đổi bộ mặt đất n ước hàng ngày. Điều đó không chỉ có
n ghĩa là khối lượng công việc ngành d ịch thuật tăng lên mà cùng với nó là số vốn
đ ầu tư cũng tăng lên. Vấn đề là làm sao quản lý vốn có hiệu quả, khắc phục tình
trạng lãng phí, th ất thoát vốn trong điều kiện kinh doanh thương mại dịch vụ ở thời
buổi kinh tế thị trường cạnh tranh này.
Kế toán tài chính là một bộ phận cấu th ành quan trọng của hệ thống các công
cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm
soát các ho ạt động sản xuất kinh doanh. Là công cụ quản lý, kế toán tài chính không
chỉ là việc ghi chép và lưu trữ các số liệu, mà quan trọng hơn là việc thiết lập một
h ệ thống thông tin quản lý.
Nắm bắt được điều n ày, sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH
Thương mại và dịch thuật ASEN, tôi đã tiến hành nghiên cứu về tình hình ho ạt
động của công ty nói chung và công tác hạch toán kế toán nói riêng. Đồng thời dựa
trên những kiến thức đã học ở trường và nhờ sự giúp đ ỡ của các anh chị phòng kế
toán và các phòng ban khác đ ã giúp đỡ tôi hoàn thành bài báo cáo này.
2
- PHẦN I
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH THUẬT ASEN
I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN
1. Giới thiệu chung
Tên công ty : Công ty TNHH dịch thuật và Thương mại ASEN
Tên giao d ịch: Công ty TNHH dịch thụât và Thương m ại ASEN
2. Thông tin chung
- Địa chỉ: P1105 Nơ 14C Khu đô th ị mới Định Công
- Tài kho ản: 0021001475508 – Ngân hàng VietComBank
- Mã số thuế: 01019418 46
- Giám đốc: Võ Thị Thiên Tân
- Điện thoại: 04. 5659429 – 0912. 714505
- Fax: 04. 5659429
3. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch thuật ASEN
Chuyển sang cơ chế thị trường, cùng với sự mở rộng quyền tự chủ kinh doanh
của các doanh nghiệp nh à nước là sự phát triển và không ngừng mở rộng về quy
mô, phạm vi hoạt động của các cơ sở doanh nghiệp trong khu vực kinh tế tư nhân.
Sự phát triển mạnh mẽ và có hiệu quả của khu vực kinh tế tư nhân là một yếu tố tác
động đến sự tăng trưởng nhanh chóng và bền vửng của nước ta trong suốt hơn mười
n ăm qua.
Nhìn chung, trong thời gian qua các công ty và cơ sở sản xuất tư nhân thường
có quy mô sản xuất tư nhân thường có quy sản xuất kinh doanh và tỷ suất đầu tư
còn nhỏ. Để duy trì sự tồn tại và phát triển lâu d ài, các cơ sở này thường tập trung
vào những ngành hàng mà th ị trường địa phương, hay thị trường cả nư ớc có nguồn
tiêu thụ lớn, đòi hỏi ít vốn, có tỷ suất lợi nhuận cao và có khả năng thu hồi vốn
nhanh m ặc dù những ngành hàng này có rất nhiều đối thủ cạnh tranh.
Xu ất phát từ những đặc điểm chung đó và dựa trên cơ sở phân tích thị trường
d ịch thuật ở Việt Nam sẽ không ngừng phát triển và có triểnvọng lớn đối với tất cả
các công ty dịch thuật, do nhu cầu ngầycngf cao của người tiêu dùn g. Nhất là lúc
3
- này khi mà Việt Nam đ ã ra nh ập WTO. Vào khoảng cuối tháng 9 năm 2004 công ty
TNHH Thương Mại và Dịch Thuật ASEN đã thành lập nhằm cung cấp cho thị
trường những sản phẩm dịch thuật có chất lượng cao, giá cả phải chăng, đáp ứng
phần nào nhu cầu của người tiêu dùng về các loại văn bằng, tài liệu, giấy tờ, …
cần dịch thuật, công chứng.
Khi mới thành lập, nguồn nhân lực chính của Công ty ASEN là những người
b ạn thân cùng học Đại học tham gia kinh doanh. Mặt hàng chính là các sản phẩm
d ịch thuật. Với sự tin cậy của khách hàng nên số lượng sản phẩm dịch thuật ngày
càng nhiều, quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng được đầu tư, mở
rộng.
Để nâng cao uy tín và thanh thế trên th ị trường của Công ty TNHH Thương m ại
và Dịch thuật ASEN và các sản phẩm dịch thuật của mình, cũng như đáp ứng tốt
h ơn n ữa nhu cầu của người tiêu dùng, năm 2004 Công ty đ ã đ ăng ký thành lập và
chính thức trở th ành Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN đư ợc phép kinh doanh trong
lĩnh vực chính là thực hịên các bản dịch bao gồm các loại hồ sơ, tài liệu, văn bằng,
… Ngoài ra Công ty còn tổ chức giới thiệu việc làm, đăng tin quảng cáo.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN có tư cách pháp nhân th ực
h ịên ch ế độ hạch toán độc lập, mở tài khoản tại Ngân hàng Vietcom Bank, có con
d ấu riêng theo quy đ ịnh của Nhà nước.
Công ty đ ầu tiên có tên là Công ty TNHH ASEN. Sau đó đ ến tháng 6 năm 2005
đổi tên thành Công ty TNHH Thương m ại và Dịch thuật ASEN. Qua chặng đường
h ình thành và phát triển gắn liền với sự phát triển của đất nước, Công ty đã ngày
càng lớn mạnh, phát triển không ngừng, ham học hỏi do đó đã có chỗ đứng trong
n ền kinh tế Việt Nam. Nhất là với thị trường kinh tế như hiện nay Công ty càng
phải nỗ lực, phấn đấu hết khả năng m ình để khai thác triệt để các tiềm năng sẵn có
của mình về năng lực quản lý, thiết bị, công nghệ kỹ thuật, kinh nghiệm và năng
động trong sản xuất kinh doanh. Có như vật Công ty mới khắc phục được những
khó khăn ban đầu khi tham gia kinh doanh trên thị trường cạnh tranh rộng lớn này.
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH
1. Nhiệm vụ, ng ành nghề chủ yếu của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch thuật ASEN
4
- Công ty TNHH Thương m ại và Dịch thuật ASEN đã đ ược Bộ Tài chính và Uỷ
b an kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh một số ngành ngh ề
chính như sau:
- Dịch các loại văn bằng, giấy tờ, hồ sơ, …từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước
n goài và ngược lại.
- Trung tâm giới thiệu việc làm
…
Trong những năm qua, Công ty đã tham gia d ịch thuật cho nhiều khách hàng
lớn như:
- Tập đoàn FPT
- Trần Anh Computer – Lý Nam Đế
- Vinaconex
- VCCI
…
Công ty TNHH Thương mại và Dich thuật ASEN còn là một thành viên của
Công ty BNT ở Đức.
Công ty TNHH Thương m ại và Dịch thuật ASEN đã hoàn thành bản dịch đúng
th ời gian hẹn và đ ảm bảo chất lư ợng tốt.
2 . Quy mô tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và mạng lưới hoạt
động
Công ty TNHH Thương m ại và Dịch thuật ASEN có địa b àn hoạt động rộng
khắp trên cả trong nước và nước ngoài. Các hợp đồng m à Công ty có được đều
được lập kế hoạch và hoàn trả tài liệu cho khách hàng đúng h ẹn. Căn cứ vào nhiệm
vụ của mình, Công ty đã thành lập 3 phòng d ịch thuật với sự quan sát chặt chẽ của
các phòng ban, mỗi khi công ty có hợp đồng nào thì tu ỳ theo khối lượng công việc
và tính chất công việc, Công ty triển khai xuống cho các phòng. Các trưởng phòng
d ịch nhận nhiệm vụ chỉ đậo trực tiếp cho các nhân viên trong phòng.
Về trang thiết bị phục vụ cho công việc, Công ty mua to àn bộ số vật liệu để
phục vụ cho công việc như: Máy tính, máy fax, máy phôtô, máy in, giấy, …
Về vốn khi giao cho các phòng dịch đều được ứng trước 50% sản lượng giao
đ ể ho àn thành công việc. Đối với các bản dịch mà Công ty không có người dịch
như tiếng Arập, Achentina, … thì Công ty phải thu ê nhân viên ngoài. Hàng ngày,
5
- các phòng có sản phẩm hoàn thành công ty sẽ nghiệm thu và cuối tháng công ty sẽ
thanh toán cho các phòng không quá 80% sản phẩm nghiệm thu.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức phù h ợp với quy mô sản xuất và trình độ quản
lý, Công ty áp dụng mô hình tổ chức tập trung của toàn bộ Công ty. Việc kế toán
của các phòng đ ều tập trung ở phòng kế toán, các phòng đều có hệ thống kê khai,
theo dõi các nghiệp vụ phát minh của từng công trình rồi tập hợp chứng từ báo cáo
về phòng kế toán xử lý và tiến hành công việc kế toán.
III. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1 . Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:
- Ban giám đốc bao gồm 2 người, đứng đầu là giám đốc công ty và 1 phó giám
đốc.
- Có 4 phòng chức năng: Phòng kế hoạch tổ chức, phòng kỹ thuật, phòng
kinh doanh, phòng kế toán,
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng KHTC Phòng Kế toán Phòng Kỹ thu ật Phòng Kinh doanh
Phòng dịch 2 Phòng dịch 3
Phòng dịch 1
+ Giám đốc Công ty: Quản lý điều hành chung. Xây dựng chiến lược phát
triển và kế hoạch hàng năm, chương trình hoạt động, phương án bảo vệ và khai
thác nguồn lực của Công ty, dự án đầu tư mới, phương án kinh doanh và trực tiếp
chỉ đạo phòng kế toán tài vụ và phòng tổ chức. Giám đốc cũng là người phải có
trách nhiệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trư ớc các thành viên tham
gia góp vốn.
6
- + Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc. Phó giám đốc phụ trách lĩnh vực
chuyên môn, chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết qủa họat động do mình phụ
trách.
+ Phòng kế hoạch tổ chức: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về kế
hoạch, về kinh tế, định mức đơn giá nội bộ, về công tác tư tưởng, nghiên cứu các
dự án tìm kiếm công việc, về quản lý, về chỉ đạo tiến độ cộng việc, xử lý các ván
đ ề nảy sinh. Giúp giám đốc xây dựng chiến lư ợc, kế hoạch dài h ạn, điều chỉnh và
có các giải pháp để thực hiện kế hoạch làm việc trong năm.
+ Phòng kinh doanh: Thu nhập thông tin, tiếp cận thông tin, lập phương án
cho kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
+ Phòng kỹ thuật:
. Kiểm tra các bản dịch
. Lập các hướng dẫn đối với những bản dịch phức tạp
+ Phòng kế toán: Thực hiện chức năng kiểm soát viên của Nhà nước tại Công
ty, giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện tiến độ công tác kế toán, thông tin kinh
tế và hạch toán kinh tế theo chế độ tài chính hiện h ành. Tổ chức công tác kế toán
theo h ệ thống tài kho ản thống nhất, bộ máy kế toán phù hợp với nhu cầu thực tế
của công ty, phân công giao việc cho kế toán viên mở sổ kế toán, ghi chép tính
toán chính xác, trung thực, kịp thời và đúng tiến độ kế toán hịên hành. Dựa vào kế
hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty kế toán tài chính sử dụng đồng vốn hợp lý,
đúng mục đích, đúng chế độ, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công
ty được duy trì liên tục và đạt hiệu quả kinh tế cao.
+ Công ty có 3 phòng d ịch thuật: Với hình th ức kế toán, dưới sự giám sát của
phòng ban nghiệp vụ, mỗi khi công ty có hợp đồng kinh tế thì tu ỳ theo chuyên
môn, Công ty sẽ chuyển xuống các phòng dịch, các trưởng phòng nhận trách
nhiệm và chỉ đạo trực tiếp trong các phòng của m ình.
2. Tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương m ại và Dịch
thuật ASEN
7
- Kế toán trưởng
Kiêm kế toán tổng
h ợp
Kế toán tổng h ợp Kế toán
Thủ qu ỹ
chi phí và tính giá tiền lương
thành sản phẩm
+ Kế toán trưởng: Là ngư ời phụ trách chung công tác kế toán của Công ty,
chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động tài chính. Đồng thời cũng là kế
toán tổng hợp, có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính theo quy đ ịnh hiện h ành.
Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán theo hệ thống tài khoản
thống nhất, bộ máy kế toán phù hợp với yêu cầu thực tế của Công ty, chịu trách
nhiệm báo cáo thông tin kế toán kịp thời cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về số liệu báo cáo. Lập báo cáo niên độ kế toán hiện hành (tháng, năm,
quý) chịu trách nhiệm chính xác, trung thực, tuân thủ đúng chế độ của Nhà nư ớc
b an hành trước Công ty và Nhà nước.
+ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Là người có nhiệm vụ
tập hợp các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ và tính giá thành cho
từng loại sản phẩm dịch thuật. (Ở Công ty thường là 1 tháng)
+ Kế toán tiền lương: Là người có nhiệm vụ tính và thanh toán tiền lương của
các phòng ban trong toàn Công ty.
+ Thủ quỹ: Là người thực hiện theo dõi các kho ản thu chi tiền mặt, theo dõi
tiền gửi Ngân hàng. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, vàng,
đ á quý, . . . . có tại quỹ Công ty, thu chi theo phiếu thu chi (Lệnh thu, lệnh chi).
Vào sổ quỹ kịp thời cuối ngày tự kiểm tra rút số dư đối chiếu với sổ theo dõi tiền
m ặt của kế toán thanh toán, phát hiện kịp thời những sai sót ch ênh lệch thừa thiếu
b áo cáo với kế toán trư ởng và giám đốc. Tuyệt đối giữ bí mật về lư ợng tiền tồn
qu ỹ, thừa không được lấy, thiếu phải bồi ho àn.
8
- PHẦN II
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH THUẬT ASEN
I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY.
Sau những năm đi vào ho ạt động, vượt qua biết bao khó khăn thử thách,
một Công ty mới th ành lập như Công ty TNHH Thương mại và Dịch thuật ASEN
đ ã đ ạt được những thành tựu đáng kể. Điều đó đư ợc phản ánh thông qua báo cáo tài
chính của Công ty trong năm 2006 vừa qua. Bao gồm bảng Cân đối kế toán và Báo
cáo kế quả hoạt động kinh doanh.
1 . Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát tình
h ình tài sản của Doanh nghiệp trên hai góc độ giá trị tài sản và nuồn vốn.
Dưới đây là Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2006.
Tại ngày 31/12/2006:
ĐVT:VNĐ
STT Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối năm
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
A 100 6 , 054, 400, 081 4 , 298, 585, 331
Tiền và các kho ản tương đương tiền
I 110 110, 723, 559 439, 047, 483
Tiền
1 111 3 , 554, 698 21, 955, 880
Các kho ản tương đương tiền
2 112 107, 168, 861 417, 091, 603
Các kho ản phải thu
II 130 4 , 001, 559, 031 2 , 951, 014, 479
Phải thu khách h àng
1 131 2 , 651, 893, 848 1 , 881, 691, 679
Phải thu nội bộ
2 133 378, 764, 343 164, 279, 999
Các kho ản phải thu
3 135 970, 900, 840 905, 119, 925
Hàng tồn kho
III 140 1 , 842, 288, 943 880, 023, 369
Nguyên vật liệu tồn kho
1 141 1 , 842, 288, 943 880, 023, 369
9
- Tài sản ngắn hạn khác
IV 150 99, 828, 548 28, 500, 000
Tạm ứng
1 151 99, 828, 548 28, 500, 000
Tài sản dài h ạn
B 200 1 , 948, 294, 532 2 , 429, 754, 437
Tài sản cố định
I 220 566, 759, 726 523, 606, 129
TSCĐ hữu hình
1 221 566, 759, 726 523, 606, 129
2 Nguyên giá 222 755, 410, 926 711, 642, 947
Giá trị hao mòn lu ỹ kế
3 223 (188, 651, 200) (188, 036, 818)
Các kho ản đầu tư tài chính
II 250 1 , 381, 534, 806 1 , 896, 148, 308
Đầu tư vào công ty liên doanh liên 252
1 216, 729, 258 731, 342, 760
kết
Đầu tư dài hạn khác
2 258 1 , 164, 805, 548 1 , 164, 805, 548
Tổng tài sản 270 8 , 002, 694, 613 6 , 718, 339, 768
Nguồn vốn
Nợ phải trả
A 300 7 , 275, 999, 223 5 , 934, 503, 923
Nợ ngắn hạn
I 310 5 , 292, 275, 957 3 , 950, 780, 657
Vay và n ợ ngắn hạn
1 311 1 , 455, 485, 819 1 , 153, 231
Phải trả ngư ời bán
2 312 167, 701, 137 141, 952, 860
Thuế và các khoản phải nộp
3 314 35, 803, 508 47, 750, 712
Phải trả công nhân viên
4 315 81, 313, 696 53, 916, 100
Chi phí ph ải trả
5 316 2 , 267, 191, 041 95, 827, 998
Phải trả nội bộ
6 317 579, 341, 897 600, 432, 225
Khoản phải trả phải nộp khác
7 319 705, 438, 859 1 , 857, 669, 760
Nợ dài hạn
II 320 1 , 983, 723, 266 1 , 983, 723, 266
Vay và n ợ d ài h ạn
1 324 1 , 983, 723, 266 1 , 983, 723, 266
Vốn chủ sỏ hữu
B 400 726, 695, 390 783, 82 5, 845
10
- Nguồn vốn quỹ
I 410 730, 874, 701 773, 040, 452
Qu ỹ đầu tư của chủ sở hữu
1 411 681, 414, 866 681, 414, 866
Qu ỹ đầu tư phát triển
2 416 41, 154, 824 42, 300, 469
Qu ỹ dự phòng tài chính
3 417 8 , 305, 011 9 , 325, 117
Nguồn kinh phí và qu ỹ khác
II 420 (4, 719, 311) 10, 795, 393
Qu ỹ khen thư ởng, phúc lợi
1 421 (4, 719, 311) 10, 795, 393
Tổng nguồn vốn 430 8 , 002, 694, 613 6 , 718, 339, 768
Nhận xét :
Nhìn vào bảng cân đối kế toán của Công ty ta thấy được tổng quát về tình
h ình tái sản và nguồn vốn của Công ty . Nói chung tài sản và nguồn vốn của Công
ty số đầu năm đ èu giảm so với đàu năm .
2 . Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một trong nhưng báo cáo tài chính
phản ánh tổng hợp doanh thu , chi phí, kết quảcủa các hoạt động của doanh nghiệp.
Dưới đây là báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2006 .
STT Các chỉ tiêu So sánh
Năm 2005 Năm 2006
Số tiền Tỷ lệ
(%)
1 Doanh thu bán hàng 312, 471, 970 272, 914863 -39, 557, 107 -12. 7
Doanh thu thu ần
2 0 2 , 409, 154 2, 409, 154 100. 0
Giá vốn hàng bán
3 312, 471, 970 270, 505, 709 -41, 966, 261 -13. 4
Lợi nhuận gộp
4 97, 123, 561 52, 886, 134 -44, 237, 427 -45. 5
Doanh thu ho ạt động
5 215, 348, 409 217, 619, 575 2, 271, 166 1. 1
tài chính
Donh thu ho ạt động tài
6 0 7 , 534, 284 7, 534, 284 100. 0
11
- chính
Chi phí hoạt động tài
7 70, 009, 312 78, 750, 970 8, 741, 658 12. 5
chính
8 Chi phí bán hàng 0 0 0 0. 0
Chi phí qu ản lý doanh
9 76, 103, 316 77, 933, 420 1, 830, 104 2. 4
n ghiệp
Lợi nhuận từ hoạt
10 69, 235, 781 68, 469, 469 -766, 312 -1. 1
động kinh doanh
Thu nhập khác
11 80, 919, 875 58, 019, 312 -22, 900, 563 -28. 3
12 Chi phí khác 9, 125, 364 17, 113, 352 7, 987, 988 87. 5
Lợi nhuận khác
13 51, 164, 183 73, 257, 364 22, 093, 712 43. 2
Tổng lợ nhuận trước
14 120, 399, 964 141, 727, 364 21, 327, 400 17. 7
thuế
Thuế thu nhập phải
15 33, 711, 990 39, 683, 662 5, 971, 672 17. 7
nộp
Lợi nhuận sau thuế
16 86, 687, 974 102, 347, 702 35, 659, 728 17. 7
Nhận xét :
Nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong hai
n ăm gần đây, ta thấy rằng doanh thu năm 2006 giảm 39, 557, 107đ với tỷ lệ là 12.
7 % so với năm 2005. Đây là một khuyết điểm của Công ty trong kinh doanh
thương mai và dịch vụ, khi Công ty đã đ ể cho doanh thu năm sau thấp hơn năm
trước. Tuy nhiên giá vốn hàng bán trong năm 2006 giảm so với năm 2005 là: 44,
237, 427đ với tỷ lệ : 45. 5% . Đây là một thành tích lớn trong việc quản lý chi phí
sản xuất, bán hàng của Công ty. Tiết kiệm ngu yên vật liệu, nhân công nhằm nâng
cao kết quả hoạt động kinh doanh nhưng vẫn đảm bảo kết quả bản dịc cao. Vơí việc
giảm thiểu giá vốn và tăng doanh thu từ hoạt động tài chính đã làm cho tổng lợi
nhuận sau thuế của Công ty năm 2006 tăng so với năm 2005 là: 35, 659, 728đ với tỷ
lệ 17. 7% . Đây là m ột kết quả tốt của Công ty trong việc quản lý hoạt động sản
12
- xuất kinh doanh . Cũng là m ột bước đột phá mạnh mẽ của Công ty mới được thành
lập không lâu. Kinh nghiệm còn hạn chế so với các Công ty lâu năm khác.
Để hiểu th êm về tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương m ại và Dịch
thuật ASEN ta sẽ phân tích một số chỉ tiêu tài chính của Công ty .
13
- II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA MỘT
SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN
1 . Phân tích tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn
1 . 1. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản
* Tỷ suất đầu tư vào tài sản cố định
Tài sản dài hạn x100
Tỷ suất đầu tư vào tài sản cố định (T1) =
Tổng tài sản
566, 759, 726 x 100
T1(2005) =
8 , 002, 694, 613
= 7 . 1(%)
523, 606, 129 x 100
T1(2006) =
6, 718, 339, 768
= 7, 8(%)
* Tỷ suất đầu tư vào tài sản lưu động và đ ầu tư ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn x 100
Tỷ suất đầu rư vào tài sản ngắn hạn (T2) =
Tổng tài sản
6, 054, 400, 081 x 100
T2(2005) =
8, 002, 694, 613
= 75. 7(%)
4, 298, 585, 331 x 100
T2(2006) =
6, 718, 339, 768
= 64(%)
14
- Qua số liệu trên cho ta thấy tình hình đầu tư vào tài sản cố định là không cân
b ằng nhau . Tỷ suất đầu tư vào tì sản cố định năm 2006 tăng so với năm 2005 , tuy
không nhiều nhưng cũng cho thấy doanh nghiệp tiếp tục đầu tư vào tài sản cố định,
cho thấy doanh nghiệp có xu hướng mở rộng, ổn định và phát triển lâu dài.
Nhưng tỷ suất đầu tư vào tài sản lưu động năm 2006 giảm so với năm 2005,
cho thấy rằng doanh nghiệp chưa th ực sự quan tâm đến đầu tư vào tì sản lưu động.
1 . 2. Phân tích tình hình cơ cấu nguồn vốn
* Tỷ suất tự tài trợ
Nguồn vốn chủ sỏ hữu x 100
Tỷ suất tự tài trợ (T3) =
Tổng nguồn vốn
726, 695, 390 x 100
T3(2005) =
8, 002, 694, 613
= 9. 1(%)
783, 835, 845 x 100
T3(2006) =
6, 718, 339, 768
= 11. 7 (%)
* Hệ số nợ
Nợ phải trả x 100
Hệ số nợ (T4) =
Tổng nguồn vốn
7, 275, 999, 223 x 100
T4(2005) =
8, 002, 694, 613
15
- = 90. 2(%)
5, 934, 503, 923 x 100
T4(2006) =
6, 718, 339, 768
= 88. 3(%)
Tỷ suất tự tài trợ trong năm 2006 tăng từ 9. 1% lên 11. 7% do kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trả hết các khoản nợ của doanh nghiệp giảm từ 90. 2%
xuống 88. 3%
2 . Phân tích khả năng thanh toán
2 . 1. Hệ số thanh toán hiện hành
Tổng tài sản
Hệ số thanh toán hiện hành (T5) =
Nợ phải trả
8, 002, 694, 613
T5(2005) =
7, 275, 999, 223
= 1. 02
6, 718, 339, 768
T5(2006) =
5, 934, 503, 923
= 1 . 13
Qua ch ỉ số trên ta th ấy khả năng thanh toán hiện hành của năm 2006 tăng lên
so với năm 2005. Điều đó cho thấy Công ty đ ã có nhưng biện pháp tích cực nhằm
đ ảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, để tạo điều kiện thuận lợi cho
việc vay vốn của Công ty.
2 . 2. Khả năng thanh toán nhanh
Tiền + các khoản đầu tư ngắn hạn +các khoản phải thu
Hệ số thanh toán nhanh (T6)=
Tổng nợ ngắn hạn
16
- 110, 723, 559 +4, 001, 559, 031
T6(2005) =
5 , 292, 275, 957
= 0. 78
439, 047, 483 + 2, 951, 014, 479
T6(2006) =
3, 950, 780, 657
= 0 . 86
Ta nh ận thấy khả năng của năm 2006 tăng lên 0. 08 so với năm 2005. Nhưng
khả năng thanh toán nhanh của Công ty là không tốt bởi cả hai năm hệ số này đều
nhỏ hơn 1. Công ty cần phải khắc phục điều này.
2 . 3. Hệ số đầu tư
Giá trị còn lại của tài sản dài h ạn
Hệ số đầu tư(T7) =
Tổng tài sản
6, 054, 400, 081 + 4, 001, 559, 031
T7(2005) =
5, 292, 275, 957
= 1. 90
4, 298, 585, 331 + 2, 951, 014, 479
T7(2006) =
3, 950, 780, 657
= 1. 83
Qua ch ỉ tiêu trên cho th ấy tốc độ đầu tư của Công ty năm 2006 giảm không
d áng kể so với năm 2005. Công ty chú ý đến hệ số đầu tư này.
3 . Phân tích hiệu quả sinh lời
3 . 1. Hệ số lợi nhuận trên doanh thu
Lợi tức sau thuế
Hệ số lợi nhuận trên doanh thu (T8) =
Doanh thu thuần
17
- 86, 687, 974
T8(2005) =
312, 471, 970
= 0. 28
102, 347, 702
T8(2006) =
270, 505, 709
= 0 . 38
Tỷ suất sinh lời của Công ty năm 2006 tăng lên so với năm 2005, chứng tỏ
khả năng tạo ra lợi nhuận của Công ty trong hai năm qua đã đi lên. Ho ạt động của
Công ty ngày càng phát triển.
3 . 2. Hệ số quay vòng của vốn
Doanh thu thuần
Hệ số quay vòng của vốn(T9) =
Tổng số vốn bình quân
312, 471, 970 x 2
T9(2005) =
8, 002, 694, 613 + 6, 718, 339, 768
= 0. 042 (vòng)
270, 505, 709 x 2
T(2006) =
8, 002, 694, 613 + 6, 718, 339, 768
= 0 . 037 (vòng)
Qua ch ỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụn g của Công ty hoặc
doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản ma Công ty đã đ ầu tư. Vòng quay của vốn
n ăm2006 tháp hơn năm 2005. Điều đó thể hiện Công ty đã kém trong việc tăng
doanh thu, sử dụng hiệu quả đồng vốn kinh doanh.
3 . 3. Lợi nhuận vốn kinh doanh
Lợi tức sau thuế
18
- Hệ số lợi nhuận trên vốn(T10) =
Tổng số vốn bình quân
86, 687, 974 x 2
T10(2005) =
8, 002, 694, 613 + 6, 718, 339, 768
= 0. 012
102, 347, 702 x 2
T10(2006) =
8, 002, 694, 613 + 6, 178, 339, 768
= 0. 014
Qua chỉ tiêu này cho ta th ấy khả năng sử dụng vốn của Công ty năm 2006 tốt
h ơn so với năm 2005. Tuy mức tăng lên không đáng kể, nhưng đã cho tâ thấy hiệu
quả quản lý cũng nh ư hoạt động của Công ty
4 . Phân tích khả nưng chi trả thực tế của Công ty
4 . 1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Tổng tài sản lưu động
Hệ số thanh toán ngắn hạn(T11) =
Tổng nợ ngắn hạn
6 , 054, 400, 081
T11(2005) =
5, 292, 275, 957
= 1. 14
4, 298, 585, 331
T11(2006) =
3, 950, 780, 657
= 1 . 09
Hệ số n ày cho biết khả năng chuyển đổi tài sản lưu động của doang nghiệp
thành tiền để thay thế trang trai các khoản nợ đến hạn.
19
- Qua ch ỉ số trên, ta thấy đư ợc khả năng thanh toán ngăn hạn của Công ty năm
2006 giảm 0. 05 lần so với năm 2005. Điều n ày cho thấy Công ty chưa chú trọng
đ ến khả năng thanh toán nợ ngắn hạn để tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty trong
quá trìng vay vôn sau này. Công ty cần chú ý đên chỉ tiêu này
4 . 2. Khả năng trả hết các khoản nợ
Tổng tài sảnlưu động
Tỷ số trả hết các khoản nợ(T12) =
Tổng nợ ngắn hạn và dài h ạn phải trả
6, 054, 400, 081
T12(2005) =
1, 455, 485, 819 + 1, 983, 723, 266
= 1. 76
4, 298, 585, 331
T12(2006) =
1, 153, 231, 002 + 1, 983, 723, 266
= 1. 37
Chỉ tiêu kh ả năng trả hết các khoản nợ của năm 2006 giảm so với năm 2005.
Th ể hiện khả năng chi trả thực tế và hoạt động liên tục của Công ty là kém. Tuy
nhiên đây chỉ là phần đánh giá trong mối quan hệ với lượng tiền tài sản lưư đông
chứ không phải là đánh giá toàn diện về tình hình tài chính của Công ty
4 . 3. Khả năng chi trả tức thời
Vốn bằng tiền
Khả năng thanh toấn nhanh(T13) =
Tổng nợ ngắn hạn
110, 723, 559
T13(2005) =
5 , 292, 275, 957
= 0. 021
20
nguon tai.lieu . vn