- Trang Chủ
- Thạc sĩ - Tiến sĩ - Cao học
- Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của các khách hàng vay vốn thi công công trình bảo trì đường bộ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
--------------------------------
NGUYỄN MINH CHÂU
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA
CÁC KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌNH
BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
--------------------------------
NGUYỄN MINH CHÂU
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA
CÁC KHÁCH HÀNG VAY VỐN THI CÔNG CÔNG TRÌNH
BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
- MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... 1
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiêm cứu ....................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ....................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: .........................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiêm cứu ......................................................................................... 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu .................................................................. 3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................3
1.5 Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 3
1.6 Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 4
1.7 Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 6
2.1 Tổng quan về cho vay doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ .... 6
2.1.1 Khái niệm nợ vay ......................................................................................6
- 2.1.2 Khái niệm cho vay doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ của
ngân hàng thương mại .........................................................................................6
2.1.3 Đặc điểm cho vay doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ ....7
2.1 Tổng quan về khả năng trả nợ và đánh giá khả năng trả nợ ............................ 8
2.1.1 Khái niệm khả năng trả nợ ........................................................................8
2.1.2 Đánh giá khả năng trả nợ thông qua phân tích các chỉ số tài chính ..........9
2.1.3 Đánh giá khả năng trả nợ thông qua hệ thống xếp hạng tín nhiệm...........9
2.1.4 Hậu quả của việc khách hàng không trả được nợ ...................................11
2.2 Các lý thuyết nền............................................................................................ 13
2.2.1 Lý thuyết thông tin bất cân xứng ............................................................13
2.2.2 Lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn..............................................................13
2.2.3 Lý thuyết chi phí đại diện .......................................................................19
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp . 22
2.3.1 Nhân tố liên quan đến đặc điểm khách hàng doanh nghiệp ....................22
2.3.2 Nhân tố liên quan đến đặc điểm sản phẩm tín dụng ...............................23
2.3.3 Nhân tố liên quan đến ngân hàng ............................................................24
2.4 Tổng quan nghiêm cứu................................................................................... 25
2.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài .....................................................................25
2.4.2 Các nghiên cứu trong nước .....................................................................29
2.4.3 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ các nghiên cứu trước
đây .................................................................................................................31
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 35
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................. 36
- 3.1 Quy trình nghiêm cứu .................................................................................... 36
3.2 Mô hình nghiêm cứu ...................................................................................... 37
3.3 Giải thích biến ................................................................................................ 39
3.4 Giả thuyết nghiêm cứu ................................................................................... 42
3.5 Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 51
3.6 Kỹ thuật phân tích số liệu .............................................................................. 52
3.6.1 Thống kê mô tả dữ liệu: ..........................................................................52
3.6.2 Phân tích tương quan giữa các biến trong mô hình ................................52
3.6.3 Phân tích kết quả hồi quy ........................................................................53
Kết luận chương 3 ................................................................................................. 53
4.1 Thực trạng việc cho vay các doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường
bộ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt....................................................... 54
4.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt..................54
4.1.2 Tổng quan về hoạt động cấp tín dụng liên quan sản phẩm cho vay các
doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ ..........................................55
4.2 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng khả năng trả nợ của các doanh nghiệp thi
công công trình bảo trì đường bộ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt...... 58
4.2.1 Đặc điểm các doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ .........58
4.2.2 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến .........................................................64
4.2.3 Kiểm tra hiện tượng phương sai sai số thay đổi .....................................65
4.2.4 Kết quả hồi quy .......................................................................................66
4.2.5 Kiểm định tổng quát độ phù hợp của mô hình nghiên cứu .....................67
4.2.6 Thảo luận kết quả và kiểm định giả thiết nghiên cứu .............................69
- Kết luận chương 4 ................................................................................................. 71
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 72
5.1 Tóm tắt kết quả nghiêm cứu .......................................................................... 72
5.2 Kiến nghị ........................................................................................................ 72
5.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt .....................................72
5.2.2 Đối với Ngân hàng nhà nước ..................................................................73
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu mở rộng......................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LienVietPostBank Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
BCTC Báo cáo tài chính
TCTD Tổ chức tín dụng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng Trung ương
ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
VCSH Vốn chủ sở hữu
TMCP Thương mại cổ phần
SME Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
1
- DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1 So sánh các nghiên cứu trước
Bảng 2 Bảng mô tả các biến đo lường được sử dụng trong nghiên cứu
Bảng 3 Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo khả năng hoàn trả nợ vay của doanh nghiệp
Bảng 4 Bảng thống kê mô tả các biến định lượng
Bảng 5 Bảng thống kê mô tả các biến định tính
Bảng 6 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình
Bảng 7 Kết quả hồi quy
2
- DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 1 Vốn chủ sở hữu của LienVietPostBank năm 2014-2017
Biểu đồ 2 Tỉ lệ CAR của LienVietPostBank giai đoạn 2014-2017
Biểu đồ 3 Tỉ lệ CAR của NHTM năm 2017
Biểu đồ 4 Lợi nhuận ròng của LienVietPostBank giai đoạn 2014-2017
Biểu đồ 5 Chỉ tiêu ROE, ROA của LienVietPostBank năm 2014-2017
Biểu đồ 6 Tình hình huy động vốn của LienVietPostBank năm 2014-2017
Biểu đồ 7 Tình hình dư nợ tín dụng của LienVietPostBank năm 2014-2017
Biểu đồ 8 Tỉ lệ nợ xấu của LienVietPostBank giai đoạn năm 2014-2017
Biểu đồ 9 Cơ cấu các nhóm nợ tại LienVietPostBank giai đoạn năm 2014-2017
3
- CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Đối với một ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay là hoạt động truyền
thống và quan trọng nhất của các Ngân hàng thương mại. Trong các hoạt động nghiệp
vụ ngân hàng nói chung và nghiệp vụ ngân hàng đối với khách hàng doanh nghiệp
nói riêng, hoạt động cho vay luôn nhận được sự chú ý quan tâm đặc biệt của các nhà
quản trị Ngân hàng. Sở dĩ như vậy vì hoạt động cho vay luôn là hoạt động mang lại
nguồn thu nhập lớn nhất cho Ngân hàng và đồng thời cũng là hoạt động gánh chịu
nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất.
Giống như các Ngân hàng TMCP khác, Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
cung cấp cho khách hàng nhiều gói sản phẩm cho vay như các khoản vay liên quan
đến nhà đất, nhà dự án; cho vay bổ sung vốn lưu động, tài trợ dự án,… Đặc biệt, trong
những năm gần đây Ngân hàng Liên Việt đã triển khai một sản phẩm hiện chưa được
áp dụng rộng rãi tại các Ngân hàng TMCP khác, đó là sản phẩm cho vay các doanh
nghiệp là đơn vị thi công các công trình bảo trì đường bộ. Tuy nhiên hiện nay các
doanh nghiệp thi công các công trình bảo trì đường bộ có đảm bảo được năng lực
quản lý tài chính hiệu quả đáp ứng khả năng trả nợ vay thì đang là vấn đề cấp thiết
mà Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt cần quan tâm để phát triển hoạt động cho
vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Để trả lời vấn đề này thì
ngân hàng cần tìm hiểu thêm về các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc không trả
được nợ vay của của nhóm khách hàng này. Trên cơ sở đó ngân hàng TMCP Bưu
Điện Liên Việt đưa ra những chiến lược kinh doanh hợp lý hạn chế những rủi ro phát
sinh từ nợ xấu đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực thi công bảo trì đường bộ
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngân hàng. Với những lý do trên thì nghiên cứu
“Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của các khách hàng vay vốn thi công công
trình bảo trì đường bộ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt” của tác giả là hết
sức cần thiết.
1
- 1.2 Mục tiêu nghiêm cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng cho vay các khách hàng vay vốn thi công công trình bảo
trì đường bộ, đồng thời phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng trả nợ của
các khách hàng vay vốn thi công công trình bảo trì đường bộ tại Ngân hàng TMCP
Bưu Điện Liên Việt để hạn chế rủi ro trong việc cấp tín dụng các khách hàng vay vốn
thi công công trình bảo trì đường bộ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
− Phân tích thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp thi công công trình
bảo trì đường bộ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt.
− Xác định các yếu tố về doanh nghiệp thi công và các yếu tố về khoản vay
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của của các doanh nghiệp thi công công trình bảo
trì đường bộ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt.
− Xây dựng và kiểm định mô hình dự báo khả năng trả nợ của các doanh
nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên
Việt. Mô hình có thể sử dụng làm công cụ tham khảo trong quyết định cấp tín dụng
đối với các doanh nghiệp thi công công trinh bảo trì đường bộ tại Ngân hàng TMCP
Bưu Điện Liên Việt.
1.3 Câu hỏi nghiêm cứu
− Thực trạng hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp thi công công trình
bảo trì đường bộ tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt từ năm 2013 đến nay như
thế nào?
− Các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của các doanh nghiệp thi
công công trình tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt? Mức độ tác động của các
yếu tố này đến khả năng trả nợ của các doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường
bộ như thế nào?
2
- − Mô hình hồi quy thu được có thể sử dụng làm công cụ hỗ trợ ra quyết định
cấp tín dụng hay không?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ tại Ngân
hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt bao gồm: mục đích sử dụng vốn vay;kinh nghiệm
người điều hành, tuổi, giới tính người điều hành; cơ cấu vốn doanh nghiệp; lợi nhuận
doanh nghiệp; các chỉ số tài chính; năng lực thi công; uy tín doanh nghiệp; cách thức
quản lý điều hành của ban lãnh đạo doanh nghiệp; đạo đức nghề nghiệp; yếu tố địa
lý; cách thức giám sát thi công; số năm hoạt động của doanh nghiệp; loại hình doanh
nghiệp; tài sản bảo đảm; số lượng tiền vay của doanh nghiệp và số lượng tổ chức tín
dụng có quan hệ với doanh nghiệp.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn tập trung vào phạm vi nghiên cứu
là các khoản vay đã phát sinh từ thời điểm năm 2013 đến 31/12/2018 và còn dư nợ
đến 31/12/2018 tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Cùng với việc nghiên cứu các lý luận thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính,
ngân hàng đề tài nghiên cứu khoa học thực hiện trên cơ sở trả lời cho hai vấn đề sau:
− Trả lời câu hỏi thứ nhất: sử dụng phương pháp thống kê mô tả: thu thập số
liệu, tổng hợp, trình bày và mô tả các đặc trưng khác nhau nhằm phân tích thực trạng
cho vay các khách hàng doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ tại Ngân
hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt.
− Trả lời câu hỏi thứ hai: sử dụng phương pháp định lượng thông qua xây
dựng mô hình hồi quy đa biến để đo lường khả năng trả nợ vay. Cụ thể là sử dụng
mô hình Logistic, với biến đo lường Y là biến giả (biến nhị phân). Cụ thể Y nhận giá
3
- trị 1 nếu trong năm doanh nghiệp trả nợ vay đúng hạn, nhận giá trị 0 nếu có phát sinh
trả nợ vay không đúng hạn. Với phương pháp này, ta sử dụng kỹ thuật phân tích hồi
quy Logistic (phần mềm thống kê Stata 12) để kiểm tra giả thuyết nghiên cứu đặt ra
chỉ ra các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của các doanh nghiệp thi công
công trình tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt và mức độ tác động của các yếu
tố này.
− Trả lời câu hỏi thứ ba: qua kết quả phân tích xác định mô hình hồi quy thu
được có thể sử dụng làm công cụ hỗ trợ ra quyết định cấp tín dụng tại ngân hàng
TMCP Bưu Điện Liên Việt.
1.6 Ý nghĩa thực tiễn
− Phản ánh góc nhìn tổng quát về thực trạng cho vay các doanh nghiệp thi
công công trình bảo trì đường bộ tại ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt.
− Cung cấp bằng chứng thực nghiệm đánh giá khả năng trả nợ của Khách
hàng doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ.
− Cung cấp mô hình phân tích định lượng làm công cụ hỗ trợ ra quyết định
cấp tín dụng đối với các doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ.
1.7 Kết cấu của đề tài
Ngoài mục lục, tài liệu tham khảo, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng,
biểu đồ, sơ đồ và phần mở đầu, phần kết luận thì đề tài nghiên cứu bao gồm 5 chương:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
Nội dung chương 1 trình bày sự cần thiết của nghiên cứu, mục tiêu, phạm vi,
đối tượng và phương pháp nghiên cứu.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Nội dung chương 2 trình bày về cơ sở lý luận, nền tảng lý thuyết để xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp, đồng thời
giới thiệu một số nghiên cứu và mô hình đo lường khả năng trả nợ trước đây. Các
4
- nghiên cứu này là cơ sở để tác giả xây dựng mô hình đo lường khả năng trả nợ của
khách hàng doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ tại ngân hàng TMCP
Bưu Điện Liên Việt.
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3 trình bày chi tiết về mô hình nghiên cứu, các biến nghiên cứu, dữ
liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu là phân tích hồi quy Binary Logistic,
cách xác định các biến đưa vào mô hình, làm cơ sở cho kết quả nghiên cứu trong
chương tiếp theo.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Chương 4 trình bày kết quả của nghiên cứu thông qua bảng số liệu thống kê
mô tả và kết quả hồi quy. Qua đó xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
trả nợ vay của doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ tại ngân hàng TMCP
Bưu Điện Liên Việt và kiểm định ý nghĩa của kết quả thông qua việc kiểm định độ
phù hợp của mô hình, mức độ chính xác của dự báo và kiểm định ý nghĩa các hệ số
hồi quy.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong chương 5, tác giả đưa ra những kết luận rút ra từ kết quả nghiên cứu của
chương 4, qua đó đề xuất một số biện pháp nhận diện khả năng trả nợ vay của đối
tượng khách hàng doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ tại ngân hàng
TMCP Bưu Điện Liên Việt. Ngoài ra trong chương này tác giả cũng nêu ra một số
hạn chế thiếu sót trong quá trình nghiên cứu mà đề tài chưa khắc phục được.
5
- CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Nội dung chương 2 trình bày về cơ sở lý luận, nền tảng lý thuyết để xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp, đồng thời
giới thiệu một số công trình nghiên cứu trước đây là cơ sở để tác giả xây dựng mô
hình đo lường khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp thi công công trình bảo
trì đường bộ tại ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt nhằm phù hợp với tình hình
thực tế.
2.1 Tổng quan về cho vay doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ
2.1.1 Khái niệm nợ vay
Theo Nguyễn Thị Ngọc Trang và Nguyễn Thị Liên Hoa (2008), nợ vay là
nguồn tài trợ đi kèm với các nghĩa vụ tài chính, gắnliền với các khoản thanh toán tiền
(hoặc dịch vụ, tài sản khác) ở hiện tại và trong tương lai của doanh nghiệp trong một
thời gian nhất định. Nợ vay thể hiện trái quyền của những người bên ngoài doanh
nghiệp đối với các tài sản và nguồn lực ở hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.
Căn cứ Quyết định của Thống đốc NHNN số 1627/2001/QĐ- NHNN ban hành
ngày 31/12/2001, vay nợ là một hình thức khách hàng nhận vốn từ tổ chức tín dụng
để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc cóhoàn
trả cả gốc và lãi.Việc vay nợ, hay có thể nói một cách khác là sử dụng đòn bẩy tài
chính, trên thực tế là điều rất thường gặp đối với tất cả các doanh nghiệp. Theo
Nguyễn Minh Kiều (2006), quyết định nguồn vốn là 01 trong các quyết định quan
trọng nhất trong quản trị tài chính doanh nghiệp.
2.1.2 Khái niệm cho vay doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ của
ngân hàng thương mại
Cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín dụng
của ngân hàng đối với doanh nghiệp, theo đó ngân hàng giao cho doanh nghiệp một
khoản bằng tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. (Nguyễn Minh Kiều, 2006)
6
- Theo đó cho vay doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ là hình
thức cấp tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp doanh nghiệp thi công công
trình bảo trì đường bộ với một khoản bằng tiền để sử dụng vào mục đích đảm bảo
nguồn vốn thực hiện thi công công trình bảo trì đường bộ trong một khoảng thời gian
nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
2.1.3 Đặc điểm cho vay doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ
Cho vay doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ có những đặc điểm
sau:
- Đối tượng khách hàng là doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ.
- Mục đích sử dụng vốn của đảm bảo nguồn vốn thực hiện thi công công trình
bảo trì đường bộ là để đáp ứng nhu cầu đảm bảo nguồn vốn thực hiện thi công công
trình bảo trì đường bộ như vay vốn để mua nguyên liệu phục vụ hoạt động, mua sắm
tài sản cố định, đổi mới thiết bị và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá
trình sản xuất với các khoản vay có giá trị lớn và có thể rất lớn.
- Thủ tục và quy trình cho vay doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường
bộ phức tạp hơn vì tính pháp lý của doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với cá nhân.
Bên cạnh đó giá trị khoản vay lớn và tài sản đảm bảo thường phức tạp, khó định giá
hơn vì hầu hết tài sản doanh nghiệp thường thế chấp chính tài sản công ty, dụng cụ
sản xuất của mình...
- Nguồn trả nợ của người vay từ tiền lợi nhuận, khấu hao và các nguồn thu
hợp pháp khác.
- So với cho vay khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, khách hàng doanh
nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ có hệ thống thông tin tốt hơn, chặt chẽ
hơn do đều có hệ thống thông tin kế toán, báo cáo tài chính. Các thông tin tài chính
được khách hàng cung cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo thuế... Tùy thuộc vào
báo cáo tài chính có được kiểm toán hay không, uy tín tổ chức kiểm toán mà chất
lượng thông tin tài chính khách hàng cung cấp cao hay thấp.
7
- - Rủi ro xảy ra từ cho vay doanh nghiệp thi công công trình bảo trì đường bộ
thường gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng thương mại. Do đó, các lãnh đạo NH rất
quan tâm đến quản trị rủi ro các khoản cho vay doanh nghiệp thi công công trình bảo
trì đường bộ.
2.1 Tổng quan về khả năng trả nợ và đánh giá khả năng trả nợ
2.1.1 Khái niệm khả năng trả nợ
Xét ở góc độ doanh nghiệp, khả năng trả nợ đề cập đến khả năng tài chính
trong dài hạn và khả năng thanh toán nghĩa vụ nợ trong dài hạn. Tất cả các hoạt động
kinh doanh của công ty như tài trợ, đầu tư và hoạt động đều ảnh hưởng đến khả năng
trả nợ doanh nghiệp.
Ở góc độ ngân hàng, việc phân tích tín dụng nhằm xác định khả năng trả nợ
của khách hàng chính là việc đánh giá độ tín nhiệm của doanh nghiệp. Độ tín nhiệm
là khả năng một doanh nghiệp đảm bảo cho các nghĩa vụ trả nợ. Hay nói cách khác,
nó là khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp. Do đó, nội dung
chính của việc phân tích là dựa trên rủi ro, chứ không phải trên khả năng sinh lợi
(Nguyễn Thị Ngọc Trang và Nguyễn Thị Liên Hoa, 2008).
Theo các quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là Quyết định 493/2005/QĐ-
NHNN, quy định về phân loại khoản nợ theo hai phương pháp định lượng và định
tính. Với phương pháp định lượng, một khoản cho vay được gọi là nợđủ tiêu chuẩn
khi khoản nợ đó có khả năng thu hồi đúng hạn. Theo phương pháp định tính, nợ đủ
tiêu chuẩn là các khoản nợđược tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. Như vậy một khoản vay được đánh giá là hiệu quả khi
khoản vay đó được khách hàng trả lãi và trả nợ gốc đúng thời hạn.
Các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới khi xét về khả năng trả nợ vay, ở
góc độ đối lập là rủi ro trả nợ vay, của khách hàng cá nhân được biểu hiện ở hai góc
độ chính là quy mô trả nợ gốc (số tiền gốc trả được) và thời hạn trả nợ. Một số nghiên
cứu thực nghiệm trước như Maharjan và ctg (1983) và Sileshi và ctg (2012) tập trung
8
- vào yếu tố quy mô trả nợ gốc. Trong khi đó một số tác giả khác như Kohansal và
Mansoori (2009), Antwi và ctg (2012) lại tập trung vào yếu tố trả nợ đúng hạn. Trong
nghiên cứu này, khả năng trả nợ vay sẽ được đánh giá dựa trên thời hạn trả nợ vay
đúng hạn hay trễ hạn.
2.1.2 Đánh giá khả năng trả nợ thông qua phân tích các chỉ số tài chính
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài
chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động
thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân
tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và
các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
Riêng đối với người cho vay, mối quan tâm của họ làhướng đến khả năng trả
nợ của doanh nghiệp. Qua việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, họ
đặc biệt chú ý tới lượng tiền và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh chóng
để từ đó có thể so sánh được và biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh
nghiệp. Đồng thời họ cũng quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp vì đó
chính là cơ sở của việc hoàn trả vốn và lãi vay.
Theo Wild, John J (2009); Helfert Erich A (1997); Higgins, Robert C (2009);
White, Mark A (2000),... Một số chỉ tiêu thường được sử dụng phân tích tình hình tài
chínhdoanh nghiệp như: Chỉ số thanh toán, Chỉ số thanh toán nhanh, Tỷ số dòng tiền,
Chỉ số tiền mặt trên tài sản lưu động, Chỉ số tiền mặt trên nợ ngắn hạn, Tỷ lệ thu nhập
trên chi phí cố định, Thu nhập đảm bảo nợ vay...
2.1.3 Đánh giá khả năng trả nợ thông qua hệ thống xếp hạng tín nhiệm
Xếp hạng tín nhiệm (Credit rating) là thuật ngữ do John Moody đưa ra vào
năm 1909 trong ấn phẩm công bố kết quả xếp hạng trái phiếu ngành đường sắt. Hệ
thống xếp hạng trình bày trong báo cáo này được ký hiệu gồm 3 chữcái ABC được
xếp lần lượt là AAA (mức ổn định cao nhất) đến C (mức rủi ro cao nhất). Kể từ đó
9
- đến nay, các tổ chức xếp hạng đóng vai trò quan trọng trong thị trường tài chính bằng
các kết quả xếp hạng để đánh giá chất lượng của sản phẩm trên thị trường tài chính.
Moody’s (2013) cho rằng xếp hạng tín nhiệm nhằm mục đích đánh giá các rủi
ro tín dụng liên quan đến nghĩa vụtài chính của một tổchức trong tương lai. Xếp hạng
tín nhiệm dài hạn đánh giá rủi ro của các khoản tín dụng có thời gian đáo hạn từmột
năm trởlên, phản ánh khảnăng thực hiện cam kết trảnợvà rủi ro suy giảm nguồn tài
chính trong tương lai. Trong khi đó, xếp hạng ngắn hạn chỉ dành cho các khoản tín
dụng đáo hạn dưới 13 tháng và chỉ đánh giá vềrủi ro trả nợ (Moody’s, 2007).
Theo Standard and Poor’s (2012), xếp hạng tín nhiệm là đánh giá khảnăng tín
dụng của bên phải thực hiện nghĩa vụtài chính trong tương lai dựa trên những yếu tố
hiện tại và quan điểm của người đánh giá. Nói cách khác, xếp hạng tín dụng được coi
như là chỉ báo về độ an toàn khi đầu tư vào các giấy tờcó giá của tổchức, chẳng hạn
như trái phiếu, cổ phiếu hay những loại chứng chỉ nợ tương tự khác. Với quan điểm
của Fitch thì xếp hạng tín nhiệm là đánh giá mức độ khả năng thực hiện các nghĩa vụ
nợ như lãi suất, cổ tức ưu đãi, các khoản bảo hiểm hay các khoản phải trả khác của
một tổ chức. Phương pháp xếp hạng tín nhiệm của Fitch là sự kết hợp của cảyếu tốtài
chính và phi tài chính. Tổng hợp các quan điểm trên, ta có thểthấy xếp hạng tín nhiệm
là hoạt động đánh giá tình trạng tài chính của các đối tượng được đánh giá. Xếp hạng
tín nhiệm cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư biết vềtình trạng tài chính và mức
độrủi ro của các tổ chức để có quyết định đầu tư phù hợp. Các yếu tố để đánh giá
thường bao gồm yếu tố về tài chính và phi tài chính. Yếu tố tài chính bao gồm các tỷ
số tài chính quan trọng thông qua các báo cáo tài chính. Yếu tố phi tài chính là các
yếu tố khó có thể định lượng như: chính trị, ngành nghề kinh doanh, môi trường kinh
tế vĩ mô,... (Võ Hồng Đức và Nguyễn Đình Thiên, 2013).
10
- 2.1.4 Hậu quả của việc khách hàng không trả được nợ
2.1.4.1 Đối với khách hàng
Là một nhân tố chính trong các khoản nợ ngân hàng và cũng là người bị ảnh
hưởng đầu tiên. Khi không đủ khả năng thanh toán nợ, khách hàng có thể gặp phải
những rủi ro như sau:
– Khi khách hàng không thanh toán đúng hạn hoặc không thanh toán đầy đủ
khoản vay thì có thể “bị đưa” vào danh sách “nợ xấu” của tổ chức tín dụng, dẫn đến
việc tiếp cận nguồn vốn hoặc các khoản vay khác sẽ trở lên khó thực hiện.
– Khi khách hàng vay nợ bằng tài sản đảm bảo thì khi mất khả năng thanh
toán, các tổ chức tín dụng hoàn toàn có quyền thu hồi nợ bằng cách lấy đi tài sản đảm
bảo đó ví dụ quyền sử dụng đất, xe ô tô…
– Dưới góc độ kinh tế, khi khoản dư nợ quá hạn của khách hàng trở lên quá
nhiều có thể gây ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển dòng vốn của ngân hàng, điều này
có thể khiến cho mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng trở lên khó khăn do hiện
nay hầu hết các giao dịch đều được thực hiện qua ngân hàng.
2.1.4.2 Đối với các tổ chức tín dụng
Hậu quả đầu tiên đối với các tổ chức tín dụng là giảm hoặc mất nguồn vốn.
Trong khi đó, các tổ chức tín dụng kinh doanh và tạo ra lợi nhuận chủ yếu dựa vào
các giao dịch liên quan đến dòng tiền. Khi nguồn vốn giảm hoặc mất thì có thể kéo
theo những hậu quả khác như:
– Giảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn: Dư nợ quá hạn đồng nghĩa với việc đồng
vốn của tổ chức tín dụng còn đọng lại mà tổ chức tín dụng chưa biết có khả năng thu
hồi hay không (ví dụ dư nợ thuôc nhóm 4, nhóm 5), khiến cho tổ chức tín dụng không
thể đưa vốn vào kinh doanh hay lưu thông trên thị trường, làm ảnh hưởng đến lợi
nhuận của tổ chức tín dụng, việc sử dụng nguồn vốn không có hiệu quả.
11
nguon tai.lieu . vn