Xem mẫu

  1. Luận văn Quản lý TSLĐ và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSLĐ ở Công ty vật tư kỹ thuật xi măng 1
  2. L ời nói đầu   T ài s ản l ưu đ ộng đóng vai tr ò t ối quan trọng trong mọi quá t r ĩnh sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Do đó, bất kỳ d o anh nghi ệp n ào mu ốn tồn tại v à phát tri ển cũng phải quan tâm tới v i ệc quản lý v à s ử dụng t ài s ản l ưu đ ộng (TSLĐ) sao cho có hiệu q u ả. Việc quản lý v à sử dụng TSLĐ trong doanh nghiệp có tác đ ộng rất lớn đến việc tăng hay giảm chi phí sản xuất kinh doanh v à g iá thành sản phẩm từ đó ảnh h ư ởng tới hiệu quả sản xuất kinh d oanh c ủa doanh nghiệp (lợi nhuận). Do đó vấn đề quản lý v à s ử d ụng có hiệu quả t ài s ản l ưu đ ộng đang l à v ấn đề rất bức xúc mọi d oanh nghi ệp trong nền kinh tế . T rư ớc kia, trong c ơ ch ế bao cấp , các doanh nghi ệp Nh à nư ớc đ ư ợc Nh à nư ớc bao cấp về đầu v ào và đ ầu ra n ên h ầu nh ư không đ ư ợc quan tâm đến việc quản lý v à s ử dụng t ài s ản của m ình sao c ho có hi ệu quả. Hiện nay, trong bối cảnh tồn tại sự cạnh tranh gay g ắt giữa các th ành ph ần kinh tế, các d oanh nghi ệp Nh à nư ớc không t hích ứ ng đ ư ợc đ ã lâm vào tình tr ạng thua lỗ, một số doanh nghiệp d o th ực hiện tốt việc quản lý, sử dụng các t ài s ản của m ình nên đ ã đ ứng vững v à ti ếp tục phát triển T rong b ối cảnh khó khăn hiện nay Công ty vật t ư k ỹ thuật xi m ăng đ ã có nh ững chính sách, biện pháp đúng đắn trong kinh d oanh và trong công tác qu ản lý t ài s ản nói chung, TSLĐ nói ri êng n ên đ ã đ ứng vững, trở th ành m ột nh à phân ph ối xi măng lớn tr ên t h ị tr ư ờng các tỉnh phía Bắc, ổn định v à không ng ừng nâng cao đời s ống cán bộ công nhân vi ên. S au t ời gian thực tập tại Công ty vật t ư k ỹ thuật xi măng, tôi đ ã b ư ớc đầu l àm quen v ới thực tiễn của Công ty v à ngư ợc lại, từ t h ực tiễn giúp tôi hiểu r õ h ơn nh ững lý luận đ ã h ọc. Qua quá tr ình t h ực tập, tôi đ ã th ấy r õ t ầm quan t r ọng của việc quản lý v à s ử dụng t ài s ản l ưu đ ộng ở Công ty vật tư k ỹ thuật xi măng v à tôi đ ã ch ọn 2
  3. đ ề t ài nghiên c ứu: Q u ản lý TSLĐ v à m ột số giải pháp nhằm nâng c ao hi ệu quả sử dụng TSLĐ ở Công ty vật tư k ỹ thuật xi măng . K ết cấu đề t ài g ồm 3 ch ương: C h ương I : Nh ững vấn đề chung về TSLĐ v à qu ản lý TSLĐ. C hương II : Th ực trạng quản lý v à s ử dụng TSLĐ ở Công ty v ật t ư k ỹ thuật xi măng. C hương III : M ột số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử d ụng TSLĐ ở Công ty vật t ư k ỹ thuật xi m ăng. 3
  4. c hương I n h ững vấn đề chung về t ài s ản lưu đ ộng v à qu ản lý t ài sản l ưu đ ộng. I. Tài sản lưu động và nội dung quản lý Tài sản lưu động 1 . Tài sản l ưu đ ộng. 1 .1. Khái ni ệm vai tr ò TSL Đ và qu ản lý TSLĐ Đ ể tiến tới h ành đ ộng sản xuất kinh doanh, mọi doanh ng hi ệp đ ều cần phải có t ư li ệu lao động, đối t ư ợng lao động v à sức lao đ ộng. Trong đó TSLĐ chủ yếu đóng góp vai tr ò đ ối tư ợng lao động, t ừ đó ta có thể thấy vai trò quan tr ọng của TSLĐ đối với mọi quá t rình s ản xuất kinh doanh. T ài s ản l ưu đ ộng của doanh ng hi ệp là nh ững t ài s ản ngắn hạn v à thư ờng xuy ên luân chuy ển, do đó nó giúp cho doanh nghiệp có t h ể quay v òng v ốn nhânh h ơn, gi ảm chi phí sử dụng vốn, hạ giá t hành s ản phẩm. Khác với TSCĐ, t ài s ản lưu đ ộng luôn thay đổi h ình thái bi ểu hiện trong quá tr ình t ạ o ra s ản phẩm. V ì v ậy giá trị c ủa TSLĐ đ ư ợc dịch chuyển một lần v ào giá tr ị sản phẩm. Sau khi k ết thúc quá tr ình tiêu th ụ sản phẩm, ng ư ời ta lại d ùng ti ền để tái đ ầu t ư nh ững TSLĐ phục vụ quá tr ình s ản xuất kinh doanh tiếp t heo. Do đó đ ặc điểm nổi bật của T SLĐ là th ời gian quay v òng n g ắn n ên có th ể giảm chi phí vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh d oanh. T óm l ại: T ài s ản l ưu đ ộng l à m ột phần t ài s ản của doanh n ghi ệp bao gồm tiền mặt, đầu t ư tài chính ng ắn hạn, các khoản phải t hu, d ự trữ tồn kho v à các tài s ản có khả năng chuyển đổi th ành t i ền trong v òng m ột năm trở lại đây m à không làm gián đo ạn các h o ạt động b ình th ư ờng của doanh nghiệp . Q u ản lý t ài s ản l ưu đ ộng l à vi ệc sử dụng tổng hợp các biện p háp duy trì m ột khối l ư ợng các t ài sản l ưu đ ộng với c ơ c ấu h ợp lý đ ể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 4
  5. Q u ản lý t ài s ản l ưu đ ộng thực chất l à vi ệc trả lời câu hỏi: D oanh nghi ệp có n ên d ự trữ tiền mặt không v à d ự trữ bao nhi êu? C ó nên bán ch ịu hay không? Nếu bán chịu th ì c ần có những điều k ho ản n ào? Có nên mu a ch ịu hay l à đi vay đ ể trả tiền ngay?... nói c hung có r ất nhiều vấn đề đặt ra cho công tác quản lý TSLĐ. Nếu c ông tác qu ản lý TSLĐ đ ư ợc l àm t ốt, doanh nghiệp có c ơ c ấu T SLĐ h ợp lý th ì v ốn của doanh nghiệp không bị ứ đọng m à v ẫn đ áp ứ ng đ ư ợc các y êu c ầu củ a s ản xuất,s vẫn đảm bảo khả năng t hanh toán, nâng cao hi ệu quả sản xuất kinh doanh. Ng ư ợc lại nếu q u ản lý t ài s ản l ưu đ ộng không tốt có thể dẫn tới vốn của doanh n ghi ệp bị thất thoát, bị chiếm dụng, nếu dự trữ quá nhiều tiền mặt, h àng hoá, nguyên v ật liệu ,... s ẽ đảm bảo khả năng thanh toán của d oanh nghi ệp, đảm bảo cho quá tr ình s ản xuất đ ư ợc li ên t ục, tuy n hiên lư ợng t ài s ản đó không sinh lời, l àm gi ảm hiệu quả sử dụng v ốn của doanh nghiệp. Nói cách khác chất l ư ợng công tác quản lý t ài s ản l ưu đ ộng l à m ộ t trong nh ững nguy ên nhân cơ b ản quyết định s ự th ành công hay th ất bại của doanh nghiệp. 1 .2. K ết cấu TSLĐ: Đ ể có thể thực hiện tốt công tác quản lý TSLĐ, tr ư ớc ti ên ta c ần hiểu r õ t ừng khoản mục của TSLĐ. * T i ền mặt: tiền mặt hiện có của một doanh nghi ệp bao gồm t oàn b ộ l ư ợng tiền trong két v à các kho ản tiền gửi ngắn hạn tại n gân hàng. Nó đư ợc sử dụng để trả l ương cho công nhân viên, tr ả t i ền mua nguy ên v ật liệu, dịch vụ,... đặc điểm của tiền mặt l à lo ại t ài s ản không sinh lời hoặc sinh lời thấp, do đó m ục ti êu qu ản lý đ ối với tiền mặt l à gi ữ một l ư ợng tiền mặt vừa đủ để đảm bảo khả n ăng thanh toán c ủa doanh nghiệp bao gồm: - C ó đ ủ tiền mặt đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đ ến hạn, góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp. - C ó đ ủ tiền mặt có t h ể nắm bắt, tận dụng đ ư ợc các c ơ h ội t rong kinh doanh. 5
  6. - C ó ti ền mặt chi trả, doanh nghiệp có thể đ ư ợc h ư ởng chiết k h ấu thanh toán. Tiền mặt c òn dùng trong các chi ến dịch quảng c áo, marketing, khuy ến mại... C ông vi ệc của nh à qu ản lý t ài chính là gi ải b à i toán đ ể trả lời c âu h ỏi: doanh nghiệp n ên gi ữ một l ư ợng tiền mặt bao nhi êu là h ợp l ý, phù h ợp với y êu c ầu sản xuất kinh doanh của từng thời kỳ? * C ác kho ản đầu tư tài chính ng ắn hạn. C hính vì ti ền mặt l à lo ại t ài s ản không sinh lời n ên các doanh n ghi ệp m u ốn duy tr ì m ột lư ợng t ài s ản có tính lỏng cao th ư ờng đầu t ư vào các lo ại chứng khoán ngắn hạn. Chứng khoán ngắn hạn bao g ồm tíns phiếu kho bạc v à thương phi ếu ngắn hạn. Khác với tiền m ặt việc đầu t ư vào các ch ứng khoán ngắn hạn vẫn đảm bảo tính l ỏng của t ài s ản v à còn đ em l ại thu nhập cho doanh nghiệp. với sự p hát tri ển của công nghệ thông tin hiện nay, các nh à tài chính có t h ể dễ d àng chuy ển đổi từ tiền mặt sang các loại chứng khoán ngắn h ạn v à ngư ợc lại. Khi số tiền mặt trong két cao h ơn m ức cần thiết, c ác nhà tài chính có th ể bán bớt chứng khoán ngắn hạn thu tiền m ặt, đáp ứng y êu c ầu sản xuất kinh doanh . * C ác kho ản phải thu: Đ ây là m ột trong những bộ phận quan trọng của TSLĐ. Khi d oanh nghi ệp bán h àng hoá c ủa m ình cho các doanh nghi ệp khác, t hông t hư ờng ng ư ời mua ch ưa tr ả tiền ngay lúc giao h àng. Các hoá đ ơn chưa đư ợc thanh toán n ày th ể hiện quan hệ tín dụng th ương m ại v à chúng t ạo n ên kho ản mục "phải thu khách h àng". Hình th ức t ín d ụng th ương m ại n ày đang đư ợc sử dụng rộng r ãi trong n ền k inh t ế. N ó th ể hiện sự tin t ư ởng lẫn nhau giữa ng ư ời mua v à ngư ời b án, t ạo c ơ s ở cho mối quan hệ l àm ăn lâu dài. Qui mô c ủa các k ho ản phải thu không chỉ phụ thuộc v ào qui mô c ủa doanh nghiệp m à nó còn ph ụ thuộc v ào chính sách tín d ụng của doanh nghiệp. T hư ờng th ì c ác doanh nghi ệp có tiềm lực t ài chính s ẽ dễ d àng bán c h ịu do đó sẽ đẩy mạnh khối l ư ợng sản phẩm ti êu th ụ. Tuy nhi ên 6
  7. y ếu tố chính tác động đến chính sác tín dụng th ương m ại của các d oanh nghi ệp l à tình hình cân b ằng cung - c ầu về loại sản phẩm của c ác doanh n ghi ệp đó tr ên th ị trư ờng trong từng thời kỳ. Nếu tr ên t h ị trư ờng cung lớn h ơn c ầu tức l à dư th ừa h àng hoá thì bán hàng t r ả chậm cũng l à m ột h ình th ức cạnh tranh rất có hiệu quả, ng ư ợc l ại nếu thị tr ư ờng khan hiếm h àng hoá thì các nhà cung c ấp các nh à p hâ n ph ối sẽ thắt chặt chính sách tín dụng th ương m ại để tăng n hanh t ốc độ quay v òng v ốn. D o v ậy nhiệm vụ của các nh à tài chính là đưa ra quy ết định c ó nên bán ch ịu hay không? n ên bán ch ịu cho những đối t ư ợng n ào? đi ều khoản của việc bán chịu ra sao? Đây l à nh ững vấn đề hết s ức khó khăn v ì n ếu chỉ đ ưa ra m ột quyết định sai lầm sẽ có ảnh h ư ởng lớn tới t ình hình tài chính c ủa doanh nghiệp, h ình thành các k ho ản nợ dây d ưa khó đ òi. Theo m ột số liệu thống k ê c ủa Bộ Tài C hính thì t ổng số nợ khó đ òi gi ữa các doanh n ghi ệp Nh à nư ớc kể từ 3 0/4/1991 tr ở về tr ư ớc l ên t ới 13.500 tỷ đồng đ ã đ ư ợc Nh à nư ớc " khoanh l ại" c òn s ỗ nợ khó đ òi hình thành trong th ời gian từ năm 1 991 tr ở lại đây đ ã lên t ới gần 200.000 tỷ đồng. Hiện nay Nh à nư ớc đ ang xem xét vi ệc th ành l ập "Công ty m ua bán n ợ" để giải quyết c ác kho ản nợ giữa các doanh nghiệp. Qua đó ta cũng thấy đ ư ợc tầm q uan tr ọng của công tác quản lý các khoản phải thu, nếu quản lý t ốt, xác định đ ư ợc chính sách tín dụng th ương m ại hợp lý sẽ giữ đ ư ợc khách h àng, tăng số l ư ợng sản phẩ m tiêu th ụ nh ưng n ếu quản l ý không t ốt sẽ dẫn đến t ình tr ạng thất thoát t ài s ản của doanh n ghi ệp. N goài "ph ải thu khách h àng" doanh nghi ệp c òn có các kho ản p h ải thu khác nh ư thu tiền trả trư ớc cho ng ư ời bán, thu nội bộ,... n hưng chi ếm tỷ trọng nhỏ, không l àm ả nh h ư ởng nhiều tới t ình h ình tài chính doanh nghi ệp. * D ự trữ (tồn kho): l à toàn b ộ nguy ên v ật liệu chính, nguy ên v ật liệu phụ, vật t ư, sản phẩm dở dang, th ành ph ẩm, h àng hoá... t ồn t ại trong các kho của doanh nghiệp. ở đây ta chỉ xem xét l ư ợng dự 7
  8. t r ữ hợp lý, đảm bảo cho quá tr ình ho ạt động b ình th ư ờng của doanh n ghi ệp chứ không xem xét khía cạnh dự trữ bất đắc dĩ tức l à sản p h ẩm h àng hoá b ị ứ đọng, không bán đ ư ợc, sản xuất bị ng ưng tr ệ. Q u ản lý dự trữ l à vi ệc tính toán duy tr ì m ột l ư ợng nguy ên v ật l i ệu, s ản phẩm dở dang, h àng hoá v ới c ơ c ấu hợp lý, đảm bảo cho quá t rình s ản xuất kinh doanh đ ư ợc liên t ục v à có hi ệu quả. Nh ư ta đ ã b i ết, chi phí cho dự trữ không chỉ bao gồm chi phí đặt h àng, chi phí l ưu kho, trông nom b ảo quản m à còn có c ả chi phí c ơ h ộ i c ủa vốn. T uy nhiên vi ệc dự trữ nhiều h àng hoá nhi ều khi mang lại lợi ích l ớn h ơn là đem ti ền đầu t ư ch ứng khoán ngắn hạn khi thị tr ư ờng trở l ên khan hi ếm loại h àng hoá mà doanh nghi ệp đang dự trữ khi đó d oanh nghi ệp sẽ không bị bỏ lỡ c ơ h ội trong kinh d oanh mà còn c ủng cố uy tín của doanh nghiệp tr ên th ị tr ư ờng. * T ài s ản l ưu đ ộng khác. Đ ây là nh ững bộ phận t ài s ản l ưu đ ộng của doanh nghiệp k hông thu ộc các nhóm tr ên như t ạm ứng chi phí trả tr ư ớc, chi phí c h ờ kết chuyển, t ài sản thiếu chờ xử lý, các kho ản ký c ư ợc ký quĩ... 1 .3. Các chính sách tài trợ cho TSLĐ: C ác ngu ồn t ài tr ợ do TSLĐ có thể l à t ất cả các khoản mục b ên "ngu ồn vốn" của bảng cân đối kế toán. ở đây ta có thể tạm chia t hành các ngu ồn t ài tr ợ d ài h ạn v à các ngu ồn t ài tr ợ ngắn hạn. * C ác n gu ồn t ài tr ợ d ài h ạn gồm có: - V ốn chủ sở hữu: l à ngu ồn vốn của các chủ sở hữu doanh n ghi ệp, nó bao gồm vốn pháp định (li ên doanh, c ổ phần, vốn ngân s ách) và v ốn tự bổ sung trong quá tr ình ho ạt động của doanh n ghi ệp. - V ay dài h ạn: các khoản vay ngân h àn g ho ặc phát h ành trái p hiếu... Tỷ trọng của các nguồn vốn trong chính sách t ài tr ợ TSLĐ b ằng các nguồn t ài tr ợ d ài h ạn gọi l à cơ c ấu vốn của doanh nghiệp. Đ ể sử dụng các nguồn vốn n ày, chúng ta hãy xem xét chi phí s ử 8
  9. d ụng vốn của từng loại: khi sử dụng vốn c h ủ sở hữu, các doanh n ghi ệp phải trả cổ tức cho cổ đông (đối với công ty cổ phần), chia l ợi nhuận cho các b ên liên doanh (đ ối với công ty li ên doanh), tr ả c ác kho ản thu sử dụng vốn (đối với các doanh nghiệp Nh à nư ớc). C òn n ếu sử dụng vay d ài h ạn doanh ng hi ệp phải chi trả l ãi vay hay c òn g ọi l à chi phí v ốn vay, lãi ti ền vay l à m ột khoản chi phí tr ư ớc t hu ế. - Ư u đi ểm: chính sách t ài tr ợ d ài h ạn có đặc điểm l à tính ổ n đ ịnh cao, trong quá tr ình s ản xuất v à tiêu th ụ sản phẩm, doanh n ghi ệp không phải chịu sức é p tr ả nợ ngay, tránh đ ư ợc việc phải b án rẻ sản phẩm hoặc phải vay ngắn hạn để trả nợ. - N hư ợc điểm: chi phí sử dụng vốn cao h ơn các ngu ồn t ài trợ n g ắn hạn. T uy nhiên trong th ực tế quản lý t ài chính hi ếm khi các doanh n ghi ệp sử dụng các nguồn t ài tr ợ d ài h ạn để t ài tr ợ cho TSLĐ. C hính sách tài trợ n ày ch ỉ đ ư ợc các doanh nghiệp sử dụng nếu mới đ i vào ho ạt động v à ch ủ yếu đối với các doanh nghiệp kinh doanh t hương m ại (có TSLĐ chiếm tỷ trọng lớn). * N gu ồn t ài tr ợ ngắn hạn: - T ín d ụng th ương m ại: đây là kh o ản tín dụng đ ư ợc hầu hết c ác doanh nghi ệp tận dụng một cách triệt để, nó c òn đ ư ợc gọi l à tín d ụng nh à cung c ấp. Các khoản tín dụng th ương m ại đ ư ợc h ình t hành m ột cách tự nhi ên trong quan h ệ mua bán chịu, mua h àng tr ả c h ậm. Nguồn vốn tín dụng th ương m ại có ả nh h ư ởng hết sức to lớn k hông ch ỉ với các doanh nghiệp m à đ ối với to àn b ộ nền kinh tế. ở n hiều doanh nghiệp, nguồn vốn tín dụng th ương m ại d ư ới dạng các k ho ản nợ phải trả có thể chiếm tới 30 - 40% t ổng nguồn vốn của d oanh nghi ệp. T ín d ụng th ương m ại l à m ộ t phương th ức t ài tr ợ tiện lợi v à l inh ho ạt trong kinh doanh mặt khác nó c òn t ạo khả năng mở rộng q uan h ệ hợp tác kinh doanh lâu bền. Thời hạn của tín dụng th ương 9
  10. m ại đ ư ợc qui định cụ thể trong hợp đồng mua bán, do đó điều quan t r ọng nhất khi sử dụng tín d ụng th ương m ại l à luôn ph ải đảm bảo k h ả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp tránh n h ữgn rủi ro có thể xảy ra khi sử dụng tín dụng th ương m ại đ ư ợc v ư ợt quá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. S ử dụng nguồn vốn tín dụng th ương m ại không p h ải l à không c ó chi phí. Khi mua hàng tr ả chậm, th ư ờng th ì ng ư ời mua phải chấp n h ận mức giá cao h ơn so v ới mua thanh toán ngay. Trong thực tế h i ện nay, tín dụng th ương m ại rất đ ư ợc ư a thích v ì nó là m ột nguồn t ài tr ợ ngắn hạn có chi phí thấp, thủ tục đ ơn g i ản h ơn nhi ều so với v ay ngân hàng. Đây là m ột nguồn t ài tr ợ ph ù h ợp để t ài tr ợ cho T SLĐ, tuy nhiên sử dụng tín dụng th ương m ại t ài tr ợ cho TSLĐ ở m ức độ n ào là nhi ệm vụ của các nh à tài chính, tu ỳ theo t ình hình t ài chính c ủa doanh nghiệp ở từng thời điểm . - T ín d ụng ngân h àng: m ột trong những nguồn t ài tr ợ khá q uan tr ọng cho TSLĐ l à vay ng ắn hạn tại các Ngân h àng thương m ại. Các ngân h àng có th ể đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp v ới các thời hạn đa dạng từ v ài tháng t ới một năm, khối l ư ợng cho v ay ph ụ t hu ộc v ào nhu c ầu v à tình hình tài chính c ủa doanh nghiệp. Đ ối với TSLĐ l à nh ững t ài s ản th ư ờng có thời gian quay v òng d ư ới m ột năm n ên dùng vay ng ắn hạn để tài tr ợ cho TSLĐ l à r ất ph ù h ợp. Tuy nhi ên nó không đư ợc ư a thích b ằng "tín dụng th ương m ại" do ch i phí cao hơn và th ủ tục phức tạp h ơn. Đ ể vay đ ư ợc tiền ở N gân h àng thương m ại, các doanh nghiệp phải lập bộ "hồ s ơ xin v ay v ốn" ít nhất gồm có đ ơn xin vay và phương án s ản xuất kinh d oanh. Phương án tr ả nợ,...sau khi các cán bộ ngân h àng th ẩm định x ong h ồ sơ th ì doanh nghi ệp mới có thể vay đ ư ợc vốn. Các thủ tục b ắt buộc n ày c ộng với một số yếu tố khác gây chậm trễ, nhiều khi l àm m ất đi c ơ h ội kinh doanh của doanh nghiệp. 2 . N ội dung quản lý t ài sản l ưu đ ộng: 2 .1. Qu ản lý vốn bằng tiền v à các kho ản đầu t ư t ài chính n g ắn hạn: 10
  11. Q u ản lý tiền ở đây đề cập tới tiền trong két của doanh nghiệp v à ti ền gửi ngắn hạn tại các ngân h àng. Vì l ư ợng t ài s ản n ày h ầu n hư không sinh l ãi nên các doanh nghi ệp đều muốn duy tr ì l ư ợng t i ền ở mức thấp nhất có thể. Nh ưng ti ền mặt l ại rất cần thiết cho c ác ho ạt động h àng ngày c ủa doanh nghiệp nh ư thanh toán cho nhà c ung c ấp, trả l ượng, tạm ứng... do đó nhiệm vụ đặt ra cho các nh à q u ản lý t ài chính là làm sao duy trì m ột l ư ợng tiền mặt hợp lý nhất v ừa tránh l ãng phí v ốn vừa đảm bảo nh u c ầu tiền mặt của doanh n ghi ệp. Q u ản lý tiền mặt có li ên quan ch ặt chẽ đến quản lý các khoản đ ầu t ư tài chính ng ắn hạn, đặc biệt l à các lo ại chứng khoán có tính t hanh kho ản cao. Các loại chứng khoán n ày có th ể l à tín phi ếu kho b ạc, th ương phi ếu... chúng c ó kh ả năng chuyển đổi ra tiền mặt một c ách d ễ d àng và ngư ợc lại, chi phí chuyển đổi nhỏ n ên trong qu ản t r ị t ài chính ngư ời ta sử dụng chứng khoán có tính thanh toán cao đ ể duy tr ì ti ền mặt ở mức mong muốn. Trong thực tế sản xuất kinh d oanh dòng ti ền v ào r a t ại doanh nghiệp hầu nh ư ch ẳng theo qui l u ật n ào c ả. Tuy nhi ên, các nhà tài chính h ọc đ ã đ ưa ra công th ức t ính lư ợng tiền mặt tối ư u c ủa doanh nghiệp trong năm nh ư sau: Q = Error! M ô hình d ự trữ tiền mặt n ày ch ỉ hoạt động tốt trong điều kiện d oanh nghi ệp dự trữ tiền mặt một cách đều đặn. Nh ưng đi ều n ày k hông thư ờng xảy ra tr ên th ực tế. Có thể trong một v ài tu ần n ào đó d oanh nghi ệp thu đ ư ợc một số tiền từ các hoá đ ơn bán hàng và v ì v ậy nó có th êm m ột khoản thu thuần tuý bằng tiền mặt, cũng có thể t rong m ột v ài tu ần khác doanh nghiệp phải trả cho ng ư ời bán v à l ư ợng tiền mặt đột nhi ên gi ảm đi. C ác nhà kinh t ế v à khoa h ọc quản lý đ ã xây d ựng các mô h ình p hù h ợp h ơn v ới thực tế, tức là các mô hình này có tính đ ến cả n h ững khả năng tiền ra v ào ngân qu ỹ. K ho ảng dao ;động tiền mặt = 3 x E rror! 11
  12. Error! M ô hình này ch ỉ ra rằng nếu doanh nghiệp luôn luôn duy tr ì đ ư ợc mức cân đối tiền mặt theo nh ư thi ết kế ban đầu th ì doanh n ghi ệp sẽ tối thiểu hoá đ ư ợc chi phí giao dịch v à chi phí d o lãi su ất g ây ra. Đ ể sử dụng mô h ình này c ần tiến h ành các bư ớc. B ư ớc thứ nhất : doanh nghi ệp cần phải xác định giới hạn d ư ới c ủa cân đối tiền mặt, giới hạn d ư ới có thể bằng 0 v à có th ể lớn h ơn 0 đ ể đảm bảo mức an to àn t ối thiểu. B ư ớc thứ hai: d oanh ng hi ệp cần phải ư ớc tính ph ương sai c ủa t hu chi ngân qu ĩ. Chẳng hạn có thể dựa v ào thu chi ngân qu ĩ của 1 00 ngày trư ớc đo để tính toán ph ương sai cho m ẫu gồm 100 ng ày n ày. Vi ệc chọn mẫu tuỳ theo loai h ình doanh nghi ệp m à xác đ ịnh, n ếu doanh nghiệp sản xuất t heo mùa thì c ần phải chọn mẫu theo t ừng m ùa đ ặc th ù. B ư ớc thứ ba : quan sát lãi su ất v à chi phí giao d ịch của mỗi l ần mua v à bán ch ứng khoán. B ư ớc thứ t ư : tính toán gi ới hạn tr ên và m ức tiền mặt theo t hi ết kế đồng thời đ ưa ra nh ững thông tin để các nhân v iên tài c hính th ực hiện chiến l ư ợc kiểm soát tiền mặt theo mô h ình Miller - O rr. N ếu l ư ợng tiền mặt ở mức thấp nhất (giới hạn d ư ới) th ì d oanh nghi ệp phải bán chứng khoán ngắn hạn để bổ sung v ào ti ền m ặt cho đủ mức dự kiến ng ư ợc lại khi tiền mặt bằng hoặc v ư ợt giới h ạn tr ên thì doanh nghi ệp mua chứng khoán ngắn hạn. K ho ảng dao động của mức cân đối tiền mặt phụ thuộc v ào 3 y ếu tố. - Mức do động của thu chi ngân quĩ h àng ngày l ớn hay nhỏ. S ự dao động n ày th ể hiện ở ph ương sai c ủa thu chi ngân quĩ. P hương sai c ủa thu chi ngân quĩ l à t ổng các b ình ph ương (đ ộ ch ênh l ệch) của thu chi ngân quĩ thực tế v à thu chi bình quân. Ph ương sai 12
  13. càng l ớn th ì thu chi ngân qu ĩ thực tế c àng có xu hư ớng khác biệt so v ới thu chi b ình quân. Khi đ ó doanh nghi ệp cũng sẽ qui định k ho ả ng dao đ ộng tiền mặt cao. - C hi phí c ố định của việc mua bán chứng khoán, khi chi phí n ày l ớn ng ư ời ta muốn giữ tiền mặt nhiều h ơn và khi đó kho ảng d ao đ ộng của tiền mặt cũng lớn h ơn. - L ãi su ất c àng cao các doanh nghi ệp sẽ giữ ít tiền mặt v à do đ ó kho ản g dao đ ộng tiền mặt sẽ giảm xuống. T óm l ại tiền mặt l à tài s ản sinh lời thấp, chứng khoán ngắn h ạn có tính thanh khoản cao n ên l ợi tức đem lại cũng nhỏ h ơn so v ới các loại chứng khoán d ài h ạn. Do đó tổng số tiền mặt v à ch ứng k hoán ng ắn hạn chỉ n ên gi ữ một l ư ợng vừa đủ đảm bảo khả năng t hanh toán c ủa doanh nghiệp. 2 .2. Qu ản lý dự trữ: Đ ối với các doanh nghiệp sản xuất, t ài s ản dự trữ chiếm tỷ t r ọng khá lớn khoảng 50 - 7 0% giá tr ị TSLĐ, do đó quản lý dự trữ c ó vai trò đ ặc biệt quan trọng trong việc nâng ca o hi ệu quả sử dụng t ài s ản l ưu đ ộng. Khi doanh nghiệp dự trữ h àng hoá s ẽ li ên quan t ới h àng lo ạt chi phí nh ư chi phí b ốc xếp, chi phí đặt h àng, chi phí b ảo h i ểm, chi phí bảo quản,... những chi phí n ày đư ợc chia ra: * C hi phí lưu kho (chi phí t ồn trữ) đây l à nh ững chi phí li ên q uan t ới việc tồn trữ h àng hoá, chúng bao g ồm: - C hi phí ho ạt động: chi phí bốc xếp h àng hoá, chi phí b ảo h i ểm h àng hoá, chi phí do hao h ụt mất mát, chi phí bảo quản,... - C hi phí tài chính: chi phí s ử dụng vốn nh ư trả l ãi ti ền vay, t hu ế, khấu hao,... * C hi phí đ ặt h àng bao g ồm chi phí quản lý giao dịch v à v ận c huy ển h àng hoá. Chi phí đ ặt h àng thư ờng l à chi phí c ố định, k hông ph ụ thuộc v ào kh ối l ư ợng mỗi lần đặt h àng. Do đó v ấn đề đ ặt ra l à khi nào thì b ắt đầu tiến h ành đ ặt h àng và k h ối l ư ợngcủa 13
  14. m ỗi lần đặt h àng là bao nhiêu đ ể cho tổng chi phí dự trữ h àng hoá l à th ấp nhất. Đ i ểm đặt h àng: trong th ực tiễn hoạt động, doanh nghiệp k hông khi nào đ ợi hết nguy ên v ật liệu trong kho th ì m ới ti ên hành đ ặt h àng, vì nh ư v ậy sẽ l àm cho s ản xuất b ị gián đoạn. Vậy th ì khi n ào b ắt đầu đặt h àng là thích h ợp, tránh t ình tr ạng ứ h àng trong kho g ây lãng phí, t ăng chi phí lưu kho. Đi ểm đặt h àng ở đ ây chính l à k h ối l ư ợng nguy ên v ật liệu c òn t ồn kho phải đủ để sử dụng cho tới k hi lô hàng m ới về. Đ i ểm đặt h àng = K h ối l ượng NVL;sử dụng mỗi ng ày x Đ ộ d ài th ời gian;giao h àng L ư ợng dự trữ an to àn: kh ối l ư ợng nguy ên v ật liệu sử dụng, h àng hoá tiêu th ụ mỗi ng ày không ph ải l à con số cố định m à thay đ ổi h àng ngày, thay đ ổi theo m ùa v ụ. Do đó đ ể đảm bảo sự ổn định c ủa quá tr ình s ản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải duy tr ì m ột l ư ợng h àng hoá t ồn kho. Khối l ư ợng h àng hoá d ự trữ an to àn p h ụ thuộc v ào tình hình s ản xuất cụ thể của doanh nghiệp. L ư ợng d ự trữ an to àn này đư ợc cộng th êm vào "Đi ể m đ ặt h àng" đ ể xác đ ịnh thời điểm đặt h àng th ực sự. 2 .3 Qu ản lý các khoản phải thu. Đ ể sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, các doanh nghiệp đ ều muốn ti êu th ụ c àng nhi ều h àng hoá càng t ốt. Để tăng lư ợng sản p h ẩm ti êu th ụ, ngo ài các y ếu tố nh ư ch ất lư ợng s ản phẩm, giá cả, q u ảng cáo,... th ì đ i ều kiện thanh toán cũng l à m ột yếu tố có tính c ạnh tranh cao tr ên th ị trư ờng. Tất nhi ên, trong kinh doanh thì bán h àng thu ti ền ngay l à đi ều m à b ất cứ chủ doanh nghiệp n ào c ũng m ong mu ốn nh ưng trong điều kiện thị tr ư ờ ng c ạnh tranh quyết liệt n hư hi ện nay th ì vi ệc phải cấp "Tín dụng th ương m ại" cho khách h àng là đi ều không thể tránh khỏi nếu muốn bán đ ư ợc h àng. Do đó m ục ti êu c ủa các doanh nghiệp l à làm sao bán đư ợc nhiều h àng 14
  15. nh ất chứ không phải l à bán hàng thu ti ền ng ay. V ấn đề đặt ra l à nên b án ch ịu cho những đối t ư ợng n ào và qu ản lý các khoản phải thu n ày như th ế n ào. Q u ản lý các khoản phải thu tốt tức l à doanh nghi ệp phải đ ưa r a chính sách tín d ụng th ương m ại hợp lý, các điều kiện r àng bu ộc g iúp doanh nghi ệp có thể n hanh chóng thu h ồi đ ư ợc tiền h àng, g i ảm số ng ày thu ti ền b ình quân, h ạn chế l ư ợng vốn bị khách h àng c hi ếm dụng, tạo điều kiện mua sắm đầu t ư cho chu k ỳ sản xuất tiếp t heo. 2 .3.1 N ội dung chính sách tín dụng th ương m ại. * C ác đi ều khoản bán h àng: Đ ể bán h àng hoá, doanh nghi ệp c ần phải có những điều khoản bán h àng c ụ thể trong đó thể hiện c ác y ếu tố: - Thời kỳ cấp tín dụng thương mại (còn gọi là thời kỳ tín dụng) - C hi ết khấu tiền mặt v à th ời kỳ chiết khấu - L o ại công cụ tín dụng th ương m ại T h ời kỳ t ín d ụng th ương m ại l à kho ảng thời gian m à doanh n ghi ệp cho khách h àng ch ịu tiền. Thời hạn n ày dao đ ộng trong k ho ảng thời gian từ 30 ng ày đ ến 150 ng ày. N ếu trong điều khoản b án hàng có đ ề nghị chiết khấu tiền mặt th ì th ời kỳ tín dụng th ương m ại sẽ gồm hai p h ần: thời kỳ tín dụng th ương m ại thuần tuý v à th ời k ỳ chiết khấu tiền mặt. T h ời kỳ tín dụng th ương m ại thuần tuý l à th ời hạn tối đa cho k hách hàng n ợ, hết thời gian n ày, khách hàng b ắt buộc phải trả t i ền. Thời kỳ n ày b ắt đầu kể từ khi doanh nghiệp viết h oá đơn bán h àng cho khách hàng. T h ời kỳ chiết khấu tiền mặt: l à kho ảng thời gian do ng ư ời b án qui đ ịnh, nếu ng ư ời mua thanh toán tiền h àng trong kho ảng t h ời gian n ày thì sẽ đ ư ợc h ư ởng một tỷ lệ % nhất định tr ên t ổng giá t r ị thanh toán. 15
  16. V D: 2/10 toàn b ộ 3 0 có ngh ĩa l à khách hàng đư ợc quyền nợ t ối đa 30 ng ày trong đó 10 ngày đ ầu l à kho ảng thời gian chiết khấu n ếu khách h àng thanh toán trong vòng 10 ngày s ẽ đ ư ợc h ư ởng một k ho ản chiết khấu 2% tr ên t ổng giá trị lô h àng. C hi ết khấu tiền mặt l à m ột biện pháp q u ản lý "các khoản phải t hu". M ục đích của chiết khấu tiền mặt l à đ ể hỗ trợ cho chính sách t ín d ụng th ương m ại của doanh nghiệp, trong khi vẫn cho khách h àng ch ịu tiền để ti êu th ụ đ ư ợc sản phẩm th ì chi ết khấu tiền mặt lại t húc ép khách hàng tr ả tiền nhanh đ ể đ ư ợc h ư ởng giá trị chiết khấu. M ức l ãi su ất chiếu khấu đ ư ợc h ư ởng thoạt trông có vẻ l à nh ỏ n hưng l ãi su ất t ương đương năm c ủa nó lại rất lớn, đủ cho mọi k hách hàng ph ải quan tâm (trong ví dụ tr ên lãi su ất chiết khấu qui đ ổi ra l ãi su ất t ương đương là 37% /năm). M ặt khác thiết khấu tiền mặt c òn giúp cho doanh nghi ệp có t h ể định giá cao h ơn đ ối với những khách h àng mu ốn kéo d ài th ời g ian tr ả tiền. C ác công c ụ th ư ờng d ùng trong chính sách tín d ụng th ương m ại l à hoá đơn, thương phi ếu trả ngay, th ương phiếu c ó th ời hạn, h ợp đồng... * T ác đ ộng của chính sách tín dụng th ương m ại. - T ác đ ộng tới doanh thu: nếu doanh nghiệp chấp nhận bán c h ịu th ì doanh nghi ệp sẽ bị chậm trễ trong việc thu tiền, trong khi đ ó ngư ời mua lại có lợi thế trong việc trả tiền chậm. Tuy n hiên, d oanh nghi ệp cũng có thể bán với giá cao h ơn n ếu doanh nghiệp đ ồng ý cấp tín dụng cho ng ư ời mua v à đi ều n ày có th ể l àm tăng l ư ợng h àng hoá bán đư ợc, do đó tổng doanh thu tăng l ên. - T ác đ ộng của chi phí: cho d ù doanh nghi ệp có thể bị chậm t r ễ trong v i ệc thu tiền do việc doanh nghiệp cấp tín dụng th ương m ại cho ng ư ời mua th ì ngay c ả trong tr ư ờng hợp bán h àng thu ti ền n gay c ũng có những chi phí nhất định (doanh nghiệp phải bán với g iá th ấp h ơn). Vi ệc chọn ph ương th ức bán thu tiền ngay hay 16
  17. phương th ức b án ch ịu l à vi ệc doanh nghiệp cần cân nhắc, d ù theo p hương th ức n ào thì doanh nghi ệp cũng đều phải tốn chi phí cho n ó. - C hi phí c ủa nợ nần: Khi doanh nghiệp cấp tín dụng th ương m ại cho ng ư ời mua th ì doanh nghi ệp cần phải sắp xếp những hoạt đ ộng t ài chính c ó liên quan đ ến các khoản phải thu. Nhờ vậy chi p hí vay mư ợn ngắn hạn của doanh nghiệp sẽ l à m ột trong những y ếu tố quyết định xem doanh nghiệp có n ên c ấp tín dụng th ương m ại cho ng ư ời mua hay không. - X ác su ất không trả tiền của ng ư ời mua: Nếu doanh ng hi ệp c ấp tín dụng th ương m ại cho ng ư ời mua th ì c ũng có một khả năng n h ỏ l à người mua không trả tiền. Tất nhi ên đi ều n ày s ẽ không xảy r a trong trư ờng hợp doanh nghiệp bán h àng và thu tiền ngay. - C hi ết khấu tiền mặt: Khi doanh nghiệp áp dụng chiết khấu t i ề n m ặt nh ư là m ột bộ phận trong các điều khoản tín dụng th ương m ại của doanh nghiệp th ì m ột số khách h àng s ẽ chọn việc trả tiền s ớm để gi ành đư ợc lợi thế của chiết khấu. 2 .3.2. Phân tích tín d ụng th ương m ại * K hi nào thì nên c ấp tín dụng th ương m ại cho kh ách hàng m ới muốn mua sản phẩm theo ph ương th ức bán chịu với giá P'/sản p h ẩm. Nếu nh ư doanh nghi ệp từ chối việc bán chịu th ì khách hàng n ày s ẽ không mua. C òn n ếu doanh nghiệp đồng ý bán chịu cho k hách hàng thì m ột tháng sau khách h àng này có th ể trả tiền v à c ũng có thể không trả tiền. Xác xuất khách h àng không tr ả tiền l à  ở đ ây  c ó th ể đ ư ợc coi l à t ỷ lệ phần trăm của những khách h àng m ới sẽ không trả tiền. Trong hoạt động kinh doanh, chúng ta giả đ ịnh l à khách hàng ch ỉ mua h àng m ột lần. Cuối c ùng doanh l ợi đ òi h ỏi về các khoản phải thu l à R/tháng, chi phí c ủa các khoản phải t hu là V/sản phẩm . 17
  18. N ếu nh ư doanh nghi ệp không bán chịu cho khách h àng thì t i ền thu tăng th êm vào ngân qu ĩ l à b ằng 0. Nếu doanh nghiệp bán c h ịu cho khách h àng thì doanh nghi ệp phải xu ất một khoản chi phí b i ến đổi l à V trong tháng này và ch ờ để thu đ ư ợc (1 -  ) P' trong t háng sau. Giá tr ị hiện tại ròng c ủa việc cấp tín dụng th ương m ại n ày là: R : lãi su ất ngắn hạn. N PV = -V + E rror! D oanh nghi ệp sẽ c ấp tín dụng th ương m ại cho khách h àng n ếu NPV > 0. Nếu NPV = 0 m à có tri ển vọng thắt chặt quan hệ hợp t ác lâu dài thì c ũng có thể cấp tín dụng đ ư ợc. * D oanh nghi ệp nếu cấp tín dụng th ương m ại cho khách h àng n ào? Đ ể cấp tín dụng th ương m ại cho khách h àng , đ ặc biệt l à khách h àng m ới th ì nhà qu ản lý t ài chính ph ải t ìm hi ểu kỹ khả năng t ài c hính c ủa khách h àng. Đ ầu ti ên doanh nghi ệp phải xây dựng đ ư ợc m ột ti êu chu ẩn tín dụng hợp lý sau đó l à vi ệc xác định phẩm chất t ín d ụng của khách h àng. N ếu khả năng tín d ụng của khách h àng đ áp ứ ng đ ư ợc các ti êu chu ẩn tín dụng của doanh nghiệp th ì có th ể q uy ết định cấp tín dụng th ương m ại. Tuy nhi ên vi ệc xác định các t iêu chu ẩn tín dụng không hề đ ơn gi ản, nếu ti êu chu ẩn đặt ra cao q uá t ức l à s ẽ có nhiều khách h àng không đư ợ c c ấp tín dụng l àm g i ảm doanh thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu đ ưa ra tiêu chu ẩn t h ấp quá, doanh nghiệp có thể r ơi vào t ình tr ạng bị chiếm dụng vốn h o ặc thất thoát vốn, ảnh h ư ởng mạnh mẽ đến t ình hình tài chính c ủa doanh nghiệp. C ác tài li ệu sử dụng để p hân tích kh ả năng tín dụng của k hách hàng là các báo cáo tài chính, thông tin t ừ ngân h àng, l ịch sử t hanh toán c ủa khách h àng v ới các doanh nghiệp khác,... * Đ ánh giá tín d ụng: Không có công thức chung để đánh giá k h ả năng khách h àng không tr ả tiền. Nh ưng có m ột cách chung n h ất để xem xét dựa tr ên các y ếu tố sau đây: 18
  19. - Đ ặc điểm: Sự sẵn s àng c ủa khách h àng trong vi ệc thực hiện n gh ĩa vụ của tín dụng th ương m ại. - N ăng l ực: Khả năng của khách h àng đ ể thực hiện nghĩa vụ t ín d ụng th ương m ại. - V ốn: Dự trữ t ài chính c ủa khách h àng. - T ài s ản thế chấp: T ài sản cam kết d ùng đ ể thế chấp trong t rư ờng hợp vỡ nợ. - C ác đi ều kiện : Các điều kiện kinh tế nói chung trong hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh của khách h àng. C ho đi ểm tín dụng : đây là ho ạt động để đánh giá k hách hàng m ột cách cụ thể dựa tr ên nh ững thông tin đ ã thu th ập đ ư ợc nhằm đ ưa ra quy ết định l à s ẽ bán chịu cho khách h àng hay là t ừ chối việc b án ch ịu. Ng ư ời ta có thể cho điểm từ 1 đến 10, điểm 1 l à r ất tồi v à đi ểm 10 l à r ất tốt. ở một số n ước các doanh n ghi ệp cho điểm t heo t ừng yếu tố trong 5 yếu tố kể tr ên. Đi ểm số để xem có cấp tín d ụng th ương m ại hay không l à t ổng số điểm đ ã cho đ ối với 5 yếu tố đ ể xem xét việc cấp tín dụng th ương m ại. Theo kinh nghiệm của m ột số n ư ớc, nếu khách h àng đ ạt 30 điểm trở l ên thì doanh nghi ệp n ên c ấp tín dụng th ương m ại cho khách h àng. I I. Các ch ỉ ti êu đánh giá hi ệu quả sử dụng TSLĐ: P hân tích tình hình sử dụng TSLĐ l à m ột phần nội dung của p hân tích tài chính. Phương pháp đư ợc sử dụng phổ biến trong p hân tích tài chính là p hương pháp t ỷ lệ. Đây l à phương pháp có t ính hi ệu lực cao với các điều kiện áp dụng ng ày càng đư ợc bổ s ung và hoàn thiện. Bởi lẽ thứ nhất: nguồn thông tin kế toán v à tài c hính đư ợc cải tiến v à cung c ấp đầy đủ h ơn, th ứ hai: việc áp dụng c ông ngh ệ tin học c ho phép tích lu ỹ dữ liệu v à đ ẩy nhanh quá trình t ính toán hàng lo ạt các tỷ lệ, thứ ba: ph ương pháp này giúp các nhà p hân tích khai thác có hi ệu quả những số liệu v à phân tích m ột c ách h ệ thống h àng lo ạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian li ên t ục hoặc 19
  20. theo t ừng g iai đo ạn. Về nguy ên t ắc với ph ương pháp t ỷ lệ cần xác đ ịnh đ ư ợc các ng ưỡng, các định mức để đánh giá t ình hình tài c hính c ủa một doanh nghiệp. . C ác t ỷ lệ t ài chính ch ủ yếu th ư ờng đ ư ợc phân tích th ành 4 n hóm chính. 1 . Các t ỷ lệ về khả năng thanh toán. - K h ả năng thanh toán hiện h ành: là t ỷ lệ đ ư ợc tính bằng cách c hia tài s ản l ưu đ ộng cho nợ ngắn hạn.  T ài s ản l ưu đ ộng: Tiền, chứng khoán dễ chuyển nh ư ợng ( tương đương ti ền), các khoản phải thu v à d ự trữ (tồn kho)  N ợ ngắn hạn, các khoản vay ngắn hạn ngân h àn g và các t ổ c h ức tín dụng, các khoản phải trả nh à cung c ấp, các khoản p h ải trả khác... C ả TSLĐ v à n ợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định tới một n ăm. T ỷ lệ khả năng thanh toán hiện h ành là thư ớc đo khả năng t hanh toán ng ắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết m ức độ các k ho ản nợ của các chủ nợ ngắn hạn đ ư ợc trang trải bằng các t ài s ản c ó th ể chuyển th ành ti ền trong một giai đoạn t ương đương v ới thời h ạn của các khoản nợ đó. Đ ể đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi đ ến hạn, các nh à phân tích c òn quan tâm đ ến chỉ ti êu v ốn l ưu đ ộng r òng (Net Working Capital) hay v ốn l ưu đ ộng th ư ờng xuy ên c ủa d oanh nghi ệp. Chỉ ti êu này c ũng l à m ột yếu tố quan trọng v à c ần t hi ết cho việc đánh giá điều kiện cân bằng về t ài chính c ủa một d oanh nghi ệp. Nó đ ư ợc xác đị nh là ph ần ch ênh l ệch giữa tổng t ài s ản l ưu đ ộng v à t ổng nợ ngắn hạn hoặc l à ph ần ch ênh l ệch th ư ờng x uyên ổ n định với bất động sản ròng. Kh ả năng đáp ứng nghĩa vụ t hanh toán, m ở rộng qui mô sản xuất kinh doanh v à kh ả năng nắm b ắt thời c ơ thu ận lợi của doan h nghi ệp phụ thuộc phần lớn v ào v ốn l ưu đ ộng nói cung v à v ốn l ưu đ ộng ròng nói riêng. Do v ậy sự phát 20
nguon tai.lieu . vn