Xem mẫu
- SSFSE / Haste = Hydro-IRM
Hydro-IRM
TR dài : single-shot (SSFSE)
TE dài ( 900-1000 ms)
– Tín hiệu yếu
– Tổ chức đặc ít tín hiệu
– Các lớp cắt dày
TE ngắn (100 ms)
– Tín hiệu thu được mạnh hơn
– Quan sát rõ tổ chức đặc
– Các lớp cắt mỏng
- Áp dụng
Áp dụng
Dịch : DNT, nước tiểu, mật ...
Myélo-IRM : phân tích các rễ thần kinh,
kích thước ống tuỷ
Uro-IRM : các tắc nghẽn, suy thận
Cholangio-IRM
Wirsungo-IRM
- Cholangio-IRM
Cholangio-IRM
SSFSE TE dài SSFSE TE ngắn (sỏi mật)
- Các chuỗi xung chụp mach
ARM
ARM với thời gian bay (TOF)
- 2D ( bệnh lý tĩnh mạch++)
- 3D ( Willis++) +/- gado
ARM với tương phản về phase (PC)
- 2D
- 3D
ARM với tiêm Gadolinium
- TOF = time of flight
Nguyên lý
• Hiện tượng xâm nhập lớp cắt và bắt tín hiệu
ngược chiều: tăng tín hiệu
• Chuỗi xung EG với TR rất ngắn / T1 của tổ chức
• Góc đập lớn
• Xung động RF rất gần nhau
• Mô tĩnh: trượt tiêu thành phần thư duỗi dọc
• Cấu trúc chuyển độnh: không bị bão hoà
- TOF
Proton bão hoà
Mạch
máu
Proton mới
Dòng chảy nhanh
Proton bão hoà
Proton mới
Dòng chảy chậm
Lớp căt
- V = 1/2(e/TR)
Tín hiệu tối đa khi Tt=TR
e e
- PC=Contraste de Phase
Nguyên lý
• Chuỗi xung EG với các chênh từ hỗ trợ
• Áp dụng chênh từ lưỡng cực
• Liên quan tới sự lệch phase của các Proton
chuyển động
• Trượt tiêu các mô tĩnh và các mô có T1 ngắn
- PC
Kỹ thuật
• Lựa chọn tốc độ: động mạch hay tĩnh mạch
• Nếu V chọn>> V thực tế : aliasing
• Nếu V chọn
- 3D PC 3D TOF
nguon tai.lieu . vn