Xem mẫu
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
LỜI MỞ ĐẦU
Trong một tổ chức, có nhiều vấn đề cần phải quan tâm, tuy nhiên nếu nhắc
đến hai chữ tài chính trong tổ chức thì người ta lại hình dung nó giống như nước
trong cơ thể con người vậy. Sự ví von này đã chứng mình tầm quan trọng của tài
chính trong doanh nghiệp.
Ngày nay, với một thế giới đang ngày càng thay đổi nhanh chóng cùng với các
biến động khó lường buộc các doanh nghiệp muốn tồn tại lâu dài phải có tầm nhìn
xa trông rộng. Nhìn về phía trước, dự đoán tương lai và có những kế hoạch phòng bị
để đạt được mục tiêu chung của tổ chức chính là công việc của hoạch định. Hay nói
cụ thể hơn, hoạch định tài chính sẽ giúp các công ty có được những kế hoạch sẵn
sàng cho tương lai, kể cả ngắn hạn lẫn dài hạn, điều này giúp cho công ty phát triển
lâu dài và tránh đi những sai lầm không cần thiết. Giống như một vị trong ban giám
đốc của công ty GM đã từng nói rằng: “Hoạch định là một tiến trình giúp ích nhiều
nhất cho công ty tránh khỏi sai lầm trong tương lai về sau”.
Hoạch định tài chính thúc đẩy nhà quản trị lập kế hoạch cho tương lai để phát
triển, định hướng, dự đoán trước các vấn đề và xây dựng chính sách phát triển cho
tổ chức của mình. Đồng thời tổ chức đánh giá về thế mạnh, yếu để củng cố, phát
huy, khắc phục, cải tiến cách thức quản lý, đồng thời phát huy tiềm năng thị trường,
khai thác tối đa nguồn lợi của doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp, dự báo, đề phòng,
hạn chế những rủi ro bất định có thể xảy ra nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong việc
kinh doanh.
Với đề tài hoạch định tình hình tài chính của công ty France Telecom nhóm chúng
tôi có xu hướng khai thác, quản lý và hoạch định tốt hơn trong việc kinh doanh của
doanh nghiệp. Nội dung đồ án gồm ba phần:
Phần I: Cơ sở lý luận về hoạch định tài chính.
Phần II: Hoạch định tình hình tài chính quý I/2010 cho công ty France
Telecom theo phương pháp quy nạp.
Phần III: Giải pháp tình hình tài chính của công ty sau khi đã hoạch định.
Các thành viên trong nhóm đã có nhiều cố gắng nhưng có thể vẫn chưa thể khái
quát hết được vấn đề, nên nội dung của đồ án còn nhiều thiếu sót và cần bổ sung,
nhóm rất mong nhận được sự góp ý để đồ án hoàn thiện hơn từ thầy cô cùng các
bạn.
Nhóm TH: 7 Trang 1
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Nhóm xin chân thành cảm ơn đến giảng viên: Ngô Hải Quỳnh đã trực tiếp
hướng dẫn giúp nhóm hoàn thành đồ án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
MỤC LỤC.................................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................................3
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH...........................................4
1.1. Vai trò của hoạch định tài chính.................................................................................4
1.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính.............................................................................4
1.3. Các kế hoạch tài chính.................................................................................................4
1.4. Các phương pháp lập kế hoạch tài chính.................................................................5
1.4.1. Phương pháp quy nạp...................................................................................5
1.4.2. Phương pháp diễn giải.................................................................................5
1.5. Các chỉ tiêu xây dựng ngân sách hoạt động..............................................................5
1.5.1. Ngân sách bán hàng.......................................................................................5
1.5.2. Ngân sách sản xuất......................................................................................5
1.5.3. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu...........................................................5
1.5.4. Các ngân sách hoạt động khác.....................................................................6
1.5.4.1. Ngân sách quản lý............................................................................................6
1.5.4.2. Ngân sách ngân quỹ...........................................................................................6
1.5.4.3. Dự đoán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.............................................7
1.5.4.4. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng .................................................................7
1.5.5. Lập dự toán bảng cân đối kế toán..............................................................7
PHẦN II: HOẠCH ĐỊNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY FRANCE
TELECOM QUÝ I/2010...........................................................................................................8
2.1. Sơ lược về France Telecom.........................................................................................8
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................8
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty.........................................................................9
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh: Đa lĩnh vực..........................................................9
2.1.3. Tình hình tài chính chung của France Telecom trong thời gian qua......10
2.4.1. Ngân sách bán hàng.....................................................................................13
2.4.2. Ngân sách sản xuất.....................................................................................14
2.4.2.1. Kế hoạch sản lượng.......................................................................................14
2.4.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu:.............................................................14
2.4.3. Các ngân sách hoạt động khác...................................................................14
Nhóm TH: 7 Trang 2
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
2.4.4. Xây dựng các ngân sách tài chính...............................................................15
2.4.4.1 Ngân sách ngân quỹ..........................................................................................15
2.4.4.2. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................................16
2.4.4.3. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng ...............................................................17
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP SAU KHI
HOẠCH ĐỊNH........................................................................................................................20
3.1. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp sau khi hoạch định. ..........................20
KẾT LUẬN..............................................................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................24
PHỤ LỤC................................................................................................................................25
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN.............................................................................................26
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán...........................................................................................10
Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................................................11
Bảng 2.3. Tỷ lệ tài sản lưu động so với tổng tài sản.......................................................12
Bảng 2.4. Tỷ trọng vốn chủ sở hửu so với tổng nguồn vốn..........................................12
Bảng 2.6. Ngân sách sản xuất của công ty France Telecom QUÝ I/2010........................14
Bảng 2.7: Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu của công ty France Telecom ...............14
QUÝ I/2010..............................................................................................................................14
Bảng 2.8: Ngân sách quản lý của công ty France Telecom QUÝ I/2010..........................15
Bảng 2.9: Ngân sách ngân quỹ của công ty France Telecom QUÝ I/2010.......................15
Bang 2.10: Dự toan bao cao kêt quả hoat đông kinh doanh công ty ................................16
̉ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣
France Telecom QUÝ I /2010.................................................................................................16
Bảng 2.11. Biến động của công ty France Telecom QUÝ I/2010.....................................17
Bảng 2.12: Dự toán bảng cân đối kế toán công ty Fance Telecom..................................18
Ngày 31/3/2010........................................................................................................................18
Bảng 3.1. Các thông số đánh giá tình hình tài chính sau hoạch định..............................20
Nhóm TH: 7 Trang 3
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH TÀI
CHÍNH
1.1. Vai trò của hoạch định tài chính
Hoạch định tài chính giúp cho nhà quản lý nhìn thấy trước được ảnh hưởng
chiến lược phát triển đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đó đề ra các biện
pháp đối phó thích hợp.
Hoạch định tài chính giúp doanh nghiệp chủ động hơn trước những biến động
của thị trường trong tương lai
Hoạch định tài chính giúp nhà lãnh đạo doanh nghiệp thấy mối tương quan giữa
các chiến lược đầu tư với chiến lược về vốn và tình hình doanh nghiệp một cách rõ
ràng, cụ thể ở từng thời điểm.
1.2. Mục tiêu của hoạch định tài chính
Thúc đẩy các nhà quản trị lập kế hoạch.
Cung cấp nguồn thông tin để cải thiện việc ra quyết định.
Giúp ích cho việc sử dụng các nguồn lực và quản lý nhân sự thông qua việc thiết
lập tiêu chuẩn đánh giá hiệu suất
Cải thiện vấn đề truyền thông và hợp tác.
1.3. Các kế hoạch tài chính
Hoạch định tài chính là tiến trình xem xét tác động tổng thể các quyết định đầu
tư và tài trợ mà kết quả là các kế hoạch tài chính.
Bao gồm:
Nhóm TH: 7 Trang 4
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
- Kế hoạch dài hạn biểu hiện dưới dạng kế hoạch đầu tư và tài trợ.
- Ngân sách hàng năm bao gồm: Ngân sách trang bị, ngân sách tài trợ, ngân sách
kinh doanh. Trong đó ngân sách kinh doanh là quan trọng nhất.
- Ngân sách về ngân quỹ là tổng hợp từ các luồng thu chi từ các ngân sách trên.
1.4. Các phương pháp lập kế hoạch tài chính
1.4.1. Phương pháp quy nạp
Với giả thiết cho rằng kế hoạch tài chính là sự tổng hợp tất cả các chương trình
hoạt động của từng bộ phận, từng cấp trong công ty, việc lập kế hoạch tài chính sẽ
thực hiện từ dưới lên, trên cơ sở hệ thống các ngân sách bộ phận.
1.4.2. Phương pháp diễn giải
Phương pháp này cho rằng kế hoạch tài chính là sự chuẩn bị những điều kiện cho việc
thực hiện mục tiêu. Xuất phát từ những mục tiêu tổng quát, ở cấp cao hay từ yêu cầu của
cổ đông, sau đó cụ thể hóa thành những ngân sách ở các bộ phận nhằm thực hiện mục tiêu.
1.5. Các chỉ tiêu xây dựng ngân sách hoạt động
1.5.1. Ngân sách bán hàng
Ngân sách bán hàng là dự đoán do hội đồng ngân sách duyệt, mô tả doanh thu dự
đoán cho từng sản phẩm theo đơn vị sản và theo đơn vị tiền tệ.
Doanh thu = sản lượng bán * giá bán
1.5.2. Ngân sách sản xuất
Ngân sách sản xuất bao gồm năm ngân sách liên quan là kế hoạch sản lượng,
ngân sách lao động trực tiếp, ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp, ngân sách chi phí
sản xuất chung.
ấ Kế hoạch sản lượng
Để xác định số lượng cần sản xuất trong kỳ, chúng ta phải biết cả lượng bán,
số lượng tồn kho sản phẩm hoàn thành đầu kỳ cũng như mức tồn kho dự kiến cuối
kỳ.
Số đơn vị = Lượng bán + Hàng tồn kho - hàng tồn kho
sản xuất cuối kỳ dự kiến đầu kỳ
1.5.3. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu
Lượng nguyên vật liệu sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ
sở để lập ngân sách mua sắm nguyên vật liệu.
Nhóm TH: 7 Trang 5
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Khối lượng = lượng NVLTT + Hàng tồn kho NVLTT - Hàng tồn kho
Mua sử dụng trong kỳ cần thiết cuối kỳ NVLTT đầu
kỳ
Lượng NVL mua = NVL dùng + NVL tồn kho - Tồn kho NVL
sắm trong kỳ trong kỳ trong kỳ kỳ trước
Chi phí Mua sắm NVL = Số Lượng mua sắm trong kỳ * Giá NVL.
1.5.4. Các ngân sách hoạt động khác
Ngoài bộ phận sản xuất, tất cả các bộ phận khác trong công ty cũng lập ngân
sách cho bộ phận của mình. Các ngân sách này gồm có: ngân sách marketing, ngân
sách quản lý, ngân sách nghiên cứu và phát triển…
1.5.4.1. Ngân sách quản lý
Cũng như ngân sách nghiên cứu và phát triển và ngân sách Marketing, ngân sách
chi phí quản lý bao gồm chi phí dự đoán cho toàn bộ việc tổ chức và vận hành của
doanh nghiệp. Có ba nhân tố tác động đến nội dung của ngân sách quản lý là nội
dung của ngành, giai đoạn phát triển của công ty và cấu trúc tổ chức. Hầu hết các chi
phí quản lý đều cố định theo doanh thu. Ngân sách này bao gồm lương, chi phí luật
pháp và chi phí kiểm toán…
1.5.4.2. Ngân sách ngân quỹ
Ngân sách ngân quỹ là một kế hoạch chi tiết biểu diễn tất cả các dòng tiền vào
và dòng tiền ra dự đoán của công ty trong một thời kỳ trên cơ sở tiền mặt.
Việc theo dõi dòng ngân quỹ vô cùng quan trọng trong quản lý một doanh
nghiệp. Thực tế, có nhiều công ty thành công trong hoạt động sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nhưng lại dễ thất bại vì những vấn đề liên quan đến dòng tiền vào và
dòng tiền ra. Khi biết thời gian có thể xảy ra tình trạng thiếu hụt hay dư thừa tiền
mặt, nhà quản trị có thể lập kế hoạch vay tiền khi cần và trả nợ trong thời kỳ dư
thừa tiền mặt. Ngoài ra, trong điều kiện cần thiết và nếu được sự chấp thuận của
công ty, các nhân viên ngân hàng sử dụng ngân sách ngân quỹ để kiểm soát nhu cầu
tiền mặt cũng như khả năng trả nợ của công ty. Vì dòng ngân quỹ như là huyết mạch
của tổ chức nên ngân sách ngân quỹ là một trong những ngân sách quan trọng nhất
của bộ tài chính.
Mỗi tổ chức phải cung cấp ngân quỹ cần thiết trong ngắn hạn và dài hạn để
đảm bảo cho công ty hoạt động suông sẻ và có đủ ngân quỹ để đáp ứng các khoản
nợ bằng tiền ở hiện tại và trong tương lai.
Nhóm TH: 7 Trang 6
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
ỌMở rộng quy mô
ộ Kiểm soát hoạt động
ộ Thanh toán
T Đầu tư
ư Vay vốn
ố Đòi hỏi từ phía các tổ chức cho vay
1.5.4.3. Dự đoán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một bảng tóm tắt về doanh thu
và tổng chi phí dự kiến của một thời kỳ trong tương lai, dự toán kết thúc với thông
tin về tình hình lời lỗ trong thời kỳ đó. Các nhà phân tích phải sử dụng thông tin từ
ngân sách bán hàng để xác định doanh thu, thông tin từ ngân sách sản xuất để xác
định giá vốn hàng bán và thông tin từ các ngân sách hoạt động để xác định chi phí cho
dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Giá vốn = Chi phi + chi phí + chi phí
Hàng bán NVLTT NCTT QLXS
1.5.4.4. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng
Trước khi lập dự toán bảng cân đối kế toán, chúng ta cần rà soát và tổng hợp
toàn bộ các thay đổi trong một báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ. Điều này rất
thuận lợi cho việc kiểm soát các dòng dịch chuyển tiền tệ của thời kỳ kế hoạch và
nhận thức rõ ảnh hưởng của mỗi quyết định tài chính. Dự đoán bảng cân đối kế toán
phản ánh vị thế tài chính dự đoán của công ty và thực hiện 3 mục tiêu chính sau:
Đưa ra định hướng hoạt động của công ty với mức đầu tư thấp nhấp.
Cung cấp một lớp đẹm tài chính để giúp công ty vượt qua các thời kỳ suy giảm
kinh tế.
Đảm bảo khả năng khai thác các cơ hội không dự đoán trước trong tương lai
Chênh lệch hàng tồn kho = Chi phi mua sắm – Chi phí nguyên vật liệu
nguyên vật liệu sản xuất trực tiếp trong kỳ
1.5.5. Lập dự toán bảng cân đối kế toán
Với thông tin từ dự toán báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ kết hợp với bảng
cân đối kế toán đầu kỳ, ta xây dựng dự toán bảng cân đối kế toán cho thời kỳ lập kế
hoạch.
Nhóm TH: 7 Trang 7
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Số dư cuối kỳ của tiền mặt = số dư tiền mặt 2009 + chênh lệch ngân
quỹ (2009,2010)
Số dư tài sản cuối kỳ = số dư tài sản 2009 + chênh lệch tài sản
(2009,2010)
Số dư nguồn vốn cuối kỳ = số dư nguồn vốn 2009 + chênh lệch
nguồn vốn (2009,2010)
PHẦN II: HOẠCH ĐỊNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY FRANCE TELECOM QUÝ I/2010
2.1. Sơ lược về France Telecom
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ra đời năm 1990 trên cơ sở tư nhân hóa Cục Viễn thông thuộc Bộ Bưu chính và
Viễn thông Pháp, France Telecom đã trở thành hãng viễn thông lớn nhất nước Pháp
và lớn thứ 3 châu Âu với 200 triệu thuê bao.
Thực ra, France Telecom có lịch sử khá lâu đời nhưng trước năm 1988 hầu như
mọi người chỉ biết đến Cục Viễn thông thuộc Bộ Bưu chính và Viễn thông Pháp.
Năm 1990, France Telecom chính thức tách ra và hoạt động độc lập. Ngày 1/1/1998,
France Telecom được chính quyền của Thủ tướng Lionel Jospin cho phép tư nhân hóa
nhưng nhà nước vẫn giữ lại 27% cổ phần của hãng cho đến nay. Kể từ đó thương
hiệu France Telecom bắt đầu được biết đến trên phạm vi toàn thế giới.
France Telecom đã nhanh chóng phát triển và vươn rộng xuất hiện trên hầu hết
các thị trường chính của thế giới với đủ các vai trò từ nhà cung cấp dịch vụ, nhà đầu
tư công nghệ… dưới cả 2 thương hiệu đều nổi tiếng như nhau là France Telecom
(FT) và Orange (thương hiệu chuyên về lĩnh vực viễn thông di động). Tháng 8/2005,
France Telecom mua lại 77% cổ phần của Amena - hãng di động Tây Ban Nha và đổi
tên thành Orange Espana (Orange Tây Ban Nha).
Nhóm TH: 7 Trang 8
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Tháng 11/2007, France Telecom tiếp tục tham gia đấu thầu để mua lại 51% cổ
phần trong hãng viễn thông Telkom của chính phủ Kenya. Liên tục thâu tóm nhưng
cũng có không ít lần France Telecom đành phải chịu thất bại mà điển hình nhất là hồi
tháng 6/2008 họ đành phải hủy bỏ kế hoạch mua lại hãng viễn thông Thụy Điển
TeliaSonera sau khi cả hai bên không thể thỏa thuận những điều khoản chi tiết. Hiện
tại, một thương vụ nữa của France Telecom là sáp nhập giữa T-Mobile và Orange tại
Pháp cũng đang bị “treo” bởi còn phải chờ sự chấp thuận của các nhà quản lí châu
Âu. Thương vụ này lẽ ra đã hoàn thành từ ngày 8/9/2009 nhưng với việc 2 hãng sáp
nhập với nhau sẽ chiếm tới 37% thị phần khiến các nhà quản lí lo ngại sẽ hình thành
một liên minh độc quyền, lũng đoạn thị trường.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
1. Didier Lombard : Chủ tịch HĐQT
2. Stephane Richard Giám đốc quản trị, Phó Giám đốc - Điều hành Pháp.
3. Gervais Pellissier: Phó Giám đốc - Tập đoàn Tài chính và Hệ thống Thông tin,
Trưởng liên doanh với T-Mobile Vương quốc Anh.
4. Jean-Yves Larrouturou: Phó Giám đốc quản trị - Châu Phi Trung Đông và châu
Á, Phát triển Quốc tế, Tổng thư ký, chức năng mua hàng.
5. Jean-Philippe Vanot: Phó Giám đốc chất lượng và trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp.
6. Pierre Louette : Phó chủ tịch, Tổng thư ký.
7. Olivier Barberot : Phó chủ tịch phụ trách nguồn nhân lực.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh: Đa lĩnh vực
France Telecom hiện đang cung cấp khá nhiều dịch vụ khác nhau thuộc 4 lĩnh vực
chính:
+ Điện thoại cố định chủ yếu tại các thị trường Pháp và Ba Lan.
+ Internet băng thông rộng
+ Viễn thông di động
+ IPTV (mạng truyền hình kết hợp chặt chẽ với mạng viễn thông), chủ yếu tại
thị trường Pháp và Tây Ban Nha với thương hiệu Orange TV.
Để dễ dàng và tăng cường hoạt động phát triển thương hiệu trước bối cảnh
cạnh tranh toàn cầu ngày càng gay gắt, trong những năm gần đây, France Telecom
Nhóm TH: 7 Trang 9
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
đang bắt đầu quá trình sáp nhập một số bộ phận khác nhau và kinh doanh dưới
thương hiệu Orange.
2.1.3. Tình hình tài chính chung của France Telecom trong thời gian qua.
France Telecom SA cung cấp cho người tiêu dùng, doanh nghiệp và các nhà khai
thác viễn thông khác với một loạt các dịch vụ, bao gồm viễn thông điện thoại cố
định và di động, truyền số liệu, Internet và đa phương tiện, và các dịch vụ giá trị gia
tăng khác. Tập đoàn báo cáo bảy điều hành các phân đoạn: Pháp, Anh, Ba Lan, Tây
Ban Nha, Phần còn lại của thế giới, doanh nghiệp và nhà cung cấp quốc tế và chia sẻ
dịch vụ (IC & SS). Ngày 29 tháng 4 năm 2009, Công ty mua lại thêm lãi suất 18,36%
trong FT Espana.
Tình hình tài chính của công ty France Telecome trong thời gian qua
Dựa vào bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong năm 2009 chúng ta có thể phân tích được tình hình tài chính của
cônng ty.
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán
Đơn vị: Công ty France Telecome
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: 1000000 EUR
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 Năm 2007
TÀI SẢN
Tiền và các khoản tương đương
tiền 2,911 3,766 2,722
Các khoản đầu tư ngắn hạn 1,038 1,034 1,303
Tiền và các khoản đầu tư ngắn
hạn 3,949 4,800 4,025
Phải thu của khách hàng 7,736 7,591 7,903
Tổng số tồn kho 632 976 1,068
Chi phí trả trước 596 729 1,021
Tài sản ngắn hạn khác 779 1,570 1,078
Tổng tài sản ngắn hạn 13,692 15,666 15,095
Tài sản cố định 120,000 110,000 100,000
Nhóm TH: 7 Trang 10
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Hao mòn tài sản 54,575 37,160 22,726
Đầu tư dài hạn khác 8,556 172 282
Tài sản dài hạn khác 4,371 6,107 7,950
Tổng tài sản dài hạn 78,352 79,119 85,506
Tổng tài sản 92,044 94,785 100,601
NGUỒN VỐN
Khoản phải trả 7,795 9,519 9,580
Vay ngắn hạn 7,488 9,149 9,424
Nợ ngắn hạn 8,461 8,184 8,979
Tổng số Nợ ngắn hạn 23,744 26,852 27,983
Nợ dài hạn 31,483 35,875 37,156
Thuế thu nhập hoãn lại 1,090 1,288 1,539
Nợ phải trả khác 6,979 3,680 4,452
Tổng số Nợ phải trả 66,023 67,695 71,130
Vốn chủ sở hữu 10,595 10,460 10,457
Lợi nhuận chưa phân phối 15,426 16,630 19,014
Tổng số vốn chủ sở hữu 26,021 27,090 29,471
Tổng nguồn vốn 92,044 94,785 100,601
Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Công ty France Telecome
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: 1000000 EUR
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2008 Năm 2007
Doanh thu thuần 45,944 47,699 46,568
Giá vốn hàng bán 19,170 19,893 18,963
Lợi nhuận gộp 26,774 27,806 27,605
Chi phí bán hàng 10,781 10,148 10,544
Chi phí quản lý doanh nghiệp 10,433 10,670 9,168
Thu nhập khác 0 0 0
Chi phí khác 0 0 0
Nhóm TH: 7 Trang 11
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Lợi nhuận khác 0 0 0
Lợi nhuận trước thuế 5,560 6,988 7,893
Thuế thu nhập Doanh nghiệp
phải nộp 2,295 2,899 1,245
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 3,265 4,089 6,648
Bảng 2.3. Tỷ lệ tài sản lưu động so với tổng tài sản
2007-2008 2008-2009
Chênh Chênh
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 lệch % lệch %
Tài sản lưu
động 14,017 14,096 12,913 79 100.56 -1,183 91.61
Tổng cộng tài
sản 100,601 94,785 92,044 -5,816 94.22 -2,741 97.11
Tỷ lệ 13.93 14.87 14.03 0.94 6.34 -0.84 -5.50
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy năm 2007 tỷ trọng tài sản lưu động so với tổng
tài sản là 13.93% năm 2008 tỷ trọng này tăng 0.94% tức 14.87%, năm 2007 tài sản lưu
động lại tăng 79 triệu EUR nhưng tổng tài sản lại giảm 5816 EUR. Ở năm 2009 tài
sản lưu động giảm 1183 triệu EUR và tổng tài sản cũng giảm 2741 triệu EUR, điều
này chứng tỏ hoạt động của công ty đang gặp vấn đề làm tình hình tài chính của
công ty giảm sút.
Bảng 2.4. Tỷ trọng vốn chủ sở hửu so với tổng nguồn vốn
2007-2008 2008-2009
Chênh Chênh
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 lệch % lệch %
Nguồn vốn chủ
sở hữu 29,471 27,090 26,021 -2,381 91.92 -1,069 96.05
Tổng nguồn vốn 100,601 94,785 92,044 -5,816 94.22 -2,741 97.11
Tỷ lệ 29.29 28.58 28.27 -0.71 -2.30 -0.31 -1.05
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ số tự tài trợ trong những năm 2007 –
2009 giảm, cụ thể :
Nhóm TH: 7 Trang 12
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Năm 2008 tỷ số tự tài trợ là 28.58% tức trong 100 đồng tiền vốn thì số vốn được
tài trợ từ bản thân doanh nghiệp là 28.58 đồng, so với năm 2007 giảm 0.71% nguyên
nhân do nguồn vốn chủ sở hữu giảm đi 2,381 triệu EUR.
Năm 2009 tỷ số tự tài trợ sụt giảm còn 28.27% nguyên nhân do nguồn vốn chủ
sở hữu đã giảm còn -5,816 triệu EUR. Đây là biểu hiện không tốt cho thấy trong
điều kiện nền kinh tế khó khăn công ty ít có khả năng tự bổ sung nguồn vốn của
mình. Trong thời điểm này công ty cần cải thiện tính tự chủ về tài chính của mình,
giúp công ty giảm bớt gánh nặng về nợ cũng như những rủi ro tài chính.
2.4.1. Ngân sách bán hàng
Sản phẩm tồn kho cuối kỳ: tháng thứ 1: 350, tháng thứ 2: 400, tháng thứ 3: 450.
Và tồn kho sản phẩm thực tế của tháng trước là 150.
Sản lượng bán, tháng thứ 1: 500,000 SP, tháng thứ 2: 550,000 SP, tháng thứ 3:
600,000 SP. tháng thứ 4: 750,000 SP, sản lượng bán tháng 12 năm 2009: 450,000 SP.
Giá bán cho mỗi sản phẩm là: bằng 2 lần giá vốn.
Lương theo doanh thu = 10% doanh thu
Bảng 2.5. Ngân sách bán hàng của công ty France Telecom QUÝ I/2010.
ĐVT: 1000000 EUR
Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4
Sản lượng bán(SP) 45000 50000 55000 60000 75000
Hàng tồn kho cuối kỳ(SP) 150 350 400 450 500
Giá bán 38340 38340 38340 38340 38340
Doanh Thu 1725.3 1917 2108.7 2300.4 2875.5
Lương Theo Doanh thu 172.53 191.7 210.87 230.04 287.55
Chi phí bán hàng khác 17.253 19.17 21.087 23.004 28.755
Tổng lương 172.53 191.7 210.87 230.04 287.55
Tổng chi phí bán hàng 189.783 210.87 231.96 253.04 316.31
Bảng 2.5. Ngân sách bán hàng cho ta thấy sản lượng bán của công ty biến động
theo mùa và giá bán ổn định không thay đổi suốt thời kỳ lập kế hoạch. Ngoài ra, ngân
sách này còn biểu diễn chi phí cho hoạt động bán hàng chẳng hạn như chi phí hoa
hồng, chi phí vận chuyển, dây chuyền sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí phát triển
mạng lưới,…các chi phí này có thể là các chi phí cố định, cũng có thể là chi phí biến
đổi theo đơn vị sản phẩm. Đối với công ty France Telecom thì chi phí cho hoạt động
Nhóm TH: 7 Trang 13
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
bán hàng bao gồm lương theo doanh số, trong đó lương theo doanh số là bằng 25
EUR 1 đơn vị sản phẩm.
2.4.2. Ngân sách sản xuất
2.4.2.1. Kế hoạch sản lượng
Định mức một đơn vị sản phẩm cần 2 đơn vị nguyên vật liệu , với đơn giá cho 1
đơn vị nguyên vật liệu là: 1000 EUR.
Với định mức tiền công trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 2 5 USD cho 1
sản phẩm
Lương trả cho người quản lý phân xưởng 3,000,000 EUR mỗi tháng.
Bảng 2.6. Ngân sách sản xuất của công ty France Telecom QUÝ I/2010
Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4
Hàng tồn kho cuối kỳ(SP) 150 350 400 450 500
Sản lượng SX 50200 55050 60050 75050
NVL dùng cho SX 100400 110100 120100 150100
Chi phí NVL trực tiếp 100.4 110.1 120.1 150.1
Chi phí nhân công trực tiếp 1.255 1.3763 1.5013 1.8763
Lương quản lý 3 3 3 3
2.4.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu:
Dự kiến nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ bằng 20% số lượng sản xuất của kỳ
sau. Tồn kho nguyên vật liệu thực tế cuối kỳ năm trước là 40.
Bảng 2.7: Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu của công ty France Telecom
QUÝ I/2010
Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4
Hàng tồn kho NVL 40 10040 11010 12010 15010
Lượng NVL mua sắm trong
kỳ 110400 111070 121100 153100
Chi phí mua sắm NVL 100 110.4 111.07 121.1 153.1
2.4.3. Các ngân sách hoạt động khác
Tháng thứ 1, thanh toán tiền thuê nhà xưởng là 3,000,000 EUR cho 03 tháng tiếp
theo.
Tháng thứ 2, thanh toán tất cả các khoản thuế TNDN mà công ty còn nợ của năm
trước.
Nhóm TH: 7 Trang 14
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Ngoài khoản cố định 1,000,000 EUR mỗi tháng chi phí quản lý doanh nghiệp còn
có khoảng 2% doanh thu hằng tháng. Trong đó lương nhân viên quản lý chiếm 50%
tổng chi phí.
Công ty dự định chi 1% doanh thu hằng tháng cho chi phí quảng cáo.
Bảng 2.8: Ngân sách quản lý của công ty France Telecom QUÝ I/2010
Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4
Thuê Văn Phòng 1 1 1
Lương quản lý 211.37 232.46 253.54
Tổng cộng 212.37 233.46 254.54
2.4.4. Xây dựng các ngân sách tài chính
2.4.4.1 Ngân sách ngân quỹ
20% doanh thu được thu ngay trong tháng phát sinh. Ngay sau tháng bán hàng thu
thêm 50%, tháng thứ 2 thu thêm 40% và số còn lại thu vào tháng thứ 3.
Chi phí nguyên vật liệu thanh toán như sau: thanh toán ngay trong tháng 60%, còn
lại thanh toán vào tháng sau. Giá trị thanh toán tháng 12 năm 2009 là: 100,000,000
EUR.
Hàng tháng thanh toán 50% lương, còn 50% thanh toán trong tháng sau. Lương
còn nợ tháng trước bằng 1/20 tổng nợ ngắn hạn.
Tháng thứ 1 công ty định thanh lý một tài sản cố định có giá trị còn lại là:
60,000,000 EUR, bán được 70,000,000 EUR.
Tháng thứ 2 công ty dự định mua một ô tô có giá trị là 80,000,000 EUR
Tháng thứ 1 công ty dự định vay dài hạn 50.000.000 EUR, đồng thời trả nợ ngắn
hạn đến hạn là: 352,000,000EUR
Tháng thứ 2 công ty thanh toán khoản lãi vay của năm trước là: 2000 EUR
Bảng 2.9: Ngân sách ngân quỹ của công ty France Telecom QUÝ I/2010
Chỉ tiêu T12 T1 T2 T3 T4
Doanh số 1725.3 1917 2108.7 2300.4 2875.5
Thu tiền ngay 345.06 383.4 421.74 460.08 575.1
Bán tín dụng 1380.24 1533.6 1687 1840.3 2300.4
Thu sau 1 tháng 690.12 766.8 843.48
Thu sau 2 tháng 552.1 613.44
Thu sau 3 tháng 138.02
Nhóm TH: 7 Trang 15
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Tổng thu từ bán tín dụng 690.12 1318.9 1594.9
Thu ròng từ kinh doanh 1073.5 1740.6 2055
Thanh lý tái sản 70
Vay dài hạn 50
Tổng thu 1193.5 1740.6 2055
Chi
Mua sắm 100 110.4 111.07 121.1
Thanh toán cho nhà cung
cấp
Trong tháng 66.24 66.642 72.66
Sau 1 tháng 40 44.16 44.428
Tổng thanh toán cho NCC 106.24 110.8 117.09
Tiền lương 407.33 447.7 488.09
Thanh toán trong tháng 203.66 223.85 244.04
Thanh toán sau một tháng 2 203.66 223.85
Tổng lương thanh toán 205.66 427.51 467.89
Thanh toán tiền thuê VP 1 1 1
Đầu tư 80
Trả nợ Ngân hàng 352
Thanh toán lãi 2
Thanh toán thuế 2,295
Tổng chi 664.9 2916.3 585.98
Cân đối thu chi 528.62 -1176 1469
Số dư tài trợ 3,440 2,264 3,733
Ngân sách ngân quỹ trình bày ở bảng trên cho ta thấy được tầm quan trọng của
việc biểu diễn ngân sách theo tháng, nó biểu diễn nhu cầu vay ngắn hạn như việc
mua thiết bị mới.
2.4.4.2. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 28% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.
Bang 2.10: Dự toan bao cao kêt quả hoat đông kinh doanh công ty
̉ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣
France Telecom QUÝ I /2010
Chỉ tiêu
Nhóm TH: 7 Trang 16
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6326.10
Gía vốn hàng bán 343.73
Lợi nhuận gộp 5982.37
Chi phí hàng bán 695.87
Chi phí quản lý doanh nghiệp 700.37
Khấu hao 0
Lợi nhuận thuần 4586.13
Thu nhập khác 0
Chi phí khác 0
Lợi nhuận khác 0
Lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi 4586.13
Doanh thu hoạt động tài chính 0
Chi phí tiền lãi 2
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 4584.13
Thuế TNDN 1283.56
Lợi nhuận sau thuế TNDN 3300.57
Thanh toán cổ tức 0
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3300.57
2.4.4.3. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng
Bảng 2.11. Biến động của công ty France Telecom QUÝ I/2010
Sử
Các khoản mục Thay đổi Nguồn dụng Giải thích
Phải thu khách hàng 1456.92 0 1456.92 5060.88-3603.96
342.57+4.1325+9-
Hàng tồn kho 11.97 0 11.97 343.7325
Tài sản cố định -70 70 0 0-70
Đầu tư tài sản dài hạn
khác 80 0 80 80-0
Phải trả người bán 8.44 8.44 0 342.57-334.13
Phải trả người lao động 242.04 242.04 0 1343.11-1101.07
Vay và nợ ngắn hạn -352 0 352 0-352
Nhóm TH: 7 Trang 17
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Phải trả, phải nộp nhà
nước -1011.44 0 1011.44 1283.56-2295
Trả cổ tức 0 0 0
Vay dài hạn 50 50 0 50-0
Lợi nhuận sau thuế TNDN 3300.57 3300.57 0 3300.57
Khấu hao 0 0 0
Tổng 3671.05 2912.33
Chênh lệch ngân quỹ = Tổng nguồn vốn – Tổng sử dụng
= 3671.05 – 2912.33 = 758.72
Đây là khoản chênh lệch tiền mặt giữa ngày 31/12/2009 và ngày 31/3/2010.
2.4.4.4. Lập dự đoán bảng cân đối kế toán:
Bảng 2.12: Dự toán bảng cân đối kế toán công ty Fance Telecom
Ngày 31/3/2010
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
TÀI SẢN
Tiền và các khoản tương đương tiền 2,911 3,670
Các khoản đầu tư ngắn hạn 1,038 1,038
Tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn 3,949 4,708
Tổng số khoản phải thu 7,736 9,193
Hàng tồn kho 632 644
Chi phí trả trước 596 596
Tài sản ngắn hạn khác 779 779
Tổng tài sản ngắn hạn 13,692 15,920
Tài sản cố định 120,000 119,930
Hao mòn tài sản 54,575 54,575
Tài sản cố định ròng 65,425 65,355
Đầu tư dài hạn khác 8,556 8,636
Tài sản dài hạn khác 4,371 4,371
Tổng tài sản dài hạn 78,352 78,362
Tổng tài sản 92,044 94,282
NGUỒN VỐN
Nhóm TH: 7 Trang 18
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Vay và nợ ngắn hạn 0 352
Khoản phải trả 7,795 7,795
Phải trả người bán 0 8
Phải trả người lao động 0 242
Phải trả, phải nộp nhà nước 0 1,011
Vay ngắn hạn 7,488 7,488
Nợ ngắn hạn 8,461 8,461
Tổng số Nợ ngắn hạn 23,744 25,358
Nợ dài hạn 31,483 31,483
Vay dài hạn 0 50
Thuế thu nhập hoãn lại 1,090 1,090
Nợ phải trả khác 6,979 6,979
Tổng số Nợ phải trả 66,023 64,960
Vốn chủ sở hữu 10,595 10,596
Lợi nhuận chưa phân phối 15,426 18,727
Tổng số vốn chủ sở hữu 26,021 29,323
Tổng nguồn vốn 92,044 94,282
Nhóm TH: 7 Trang 19
- VIETHANIT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP SAU KHI HOẠCH ĐỊNH
3.1. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp sau khi hoạch định.
Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và cân đối kế toán của năm 2009
và 2010 ta phân tích kết quả tình hình tài chính và đánh giá:
Bảng 3.1. Các thông số đánh giá tình hình tài chính sau hoạch định
Năm 2009 Năm 2010
Khả năng thanh toán hiện thời (Rc) 0.577 0.583
Khả năng thanh toán nhanh(Rq) 0.55 0.602
Thu nhập trên tài sản (ROA) 0.035 0.035
Thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) 12.55 % 11.26 %
Nợ trên vốn chủ (RD/E) 2.537 2.215
Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy khả năng thanh toán nợ của công ty France
Telecom năm 2010 có xu hướng tăng nhẹ, nhưng vẫn còn ở mức thấp. Có nghĩa là
công ty đảm bảo các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản dự kiến có thể chuyển hóa
thành tiền mặt. Vì vậy công ty có thể đánh giá khả năng thanh toán, khả năng duy trì
hoạt động thanh toán trong trường hợp bất trắc xảy ra.
Nhóm TH: 7 Trang 20
nguon tai.lieu . vn