Xem mẫu
- ĐO CƯỜNG ĐỘ TIẾNG ỒN
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
1. Thực hiện được phép đo cường độ tiếng ồn.
2. Trình bày được kết quả đo và đánh giá được mức áp âm.
1. Lý thuyết cần đọc trước
- Khái niệm về tiếng ồn, các đặc trưng của tiếng ồn.
- Tác hại của tiếng ồn
- Biện pháp phòng chống tiếng ồn trong sản xuất.
2. Nguyên tắc đo tiếng ổn
Trong đo ồn cần xác định:
- Mức áp âm chung: theo tuyến tính Line, đơn vị đo do (deciBel).
- Mức áp âm theo đặc tính A (DBA), khi mức áp âm theo đặc tính A
vượt quá tiêu chuẩn cho phép thì tiến hành đo mức áp âm ở các tần số khác
của Octa, nếu mức áp âm theo đặc tính A ở trong giới hạn cho phép thì
không cần thiết phải đo ở các giải tần khác.
- Mức áp âm ở các tần số chính của Octa: Octa 63Hz (có khoảng tần
số 45 - 90Hz).
- Octa 125Hz (có khoảng tần số 90 - 180 Hz)
- Octa 250Hz (có khoảng tần số 180 - 355 Hz)
- Octa 500Hz (có khoảng tần số 355 - 710 Hz)
- Octa 1000Hz (có khoảng tần số 710 - 1400Hz)
- Octa 2000Hz (có khoảng tần số 1400 - 2800 Hz)
- Octa 4000Hz (có khoảng tần số 2800 - 5500 Hz)
- Octa 8000Hz (có khoảng tần số 5500 - 10.000 Hz)
172
- 3. Chuẩn bị dụng cụ
Máy đo ồn có cấu tạo bao gồm các bộ phận sau:
+ Đầu micro: đây là bộ phận thu nhận âm thanh được nối với thân
máy trên thân có màn hình tinh thể lỏng, bảng điều khiển, các nút
tắt mở, nút nguồn....
+ Màn hình tinh thể lỏng: khi đo ồn màn hình này sẽ hiện lên các kết
quả đo được cụ thể theo từng vị trí và theo thời gian.
+ Bảng điều khiển: dùng để lập trình các dải tần cần đo.
- Trước khi đo cần nạp pin hoặc ắc quy cho máy đầy đủ, sau khi đo
xong tháo rời gìn khỏi máy để bảo quản máy được tốt hơn.
4. Phương pháp khảo sát tiếng ồn
Khi khảo sát tiếng ồn cần xem xét tất cả các đặc tính của tiếng ồn, thời
gian tiếp xúc và thời gian đo.
4.1. Xác đinh vị trí đo
- Micro của máy đo ồn để ngang tầm tai người công nhân (tuỳ thuộc
vào tư thế lao động của người công nhân là đứng hay ngồi).
- Máy đo ồn để cách tai của người lao động khoảng 30 em.
4.2. Tiến hành đo cường độ tiếng ồn
- Lập trình máy ở chế độ đo ở đặc tính A (kênh A), lưới A hay kênh A
là lưới đã lọc bớt các tần số thấp làm cho kết quả phản ánh đúng với lực
sinh học tác dụng của tiếng ồn lên cơ thể con người..
- Đưa đầu micro của máy đo ồn vào vị trí cần đo. Thời gian của mỗi
lần đo là 1 phút. Nếu chỗ làm việc cố định, điểm đo chọn ngay tại chỗ công
nhân thao tác công việc. Đo ít nhất ba lần và lấy trung bình cộng kết quả
đo. Kết quả đo của mỗi lần đọc theo chỉ số trung bình của dao động kim,
nếu sự dao động không quá 7dB. (Tiếng ồn trung bình). Nếu hiệu của trị tối
đa (max) và tối thiểu (min) của kim vượt quá 7 dB thì kết quả đo đọc theo
chỉ số tiếng ồn trung bình tương đương.
- Nếu kết quả đo ở kênh A vượt quá tiêu chuẩn cho phép tiếp tục lập
trình lần lượt ở các tần số octa và đo như đo ở kênh A.
173
- Quy trình kỹ thuật khảo sát tiếng ồn trong môi trường lao động
TT Các bước thực hiện Mục đích, ý nghĩa Yêu cầu phải đạt
1 Khảo sát đặc tính Có cách đo, vị trí và Chỉ rõ: tính chất của tiếng
của tiếng ồn, thời số điểm đo phù hợp ồn (liên tục hay ngắt nhịp,
gian tiếp xúc và thời xung...). Nguồn ồn, thời
điểm đo gian tiếp xúc của công
nhân
2 Xác định các địa Kết quả đo thể hiện Xác định rõ các vị trí công
điểm, vị trí cần đo. chính xác tác hại của nhân làm việc, tư thế lao
tiếng ồn đến người động chủ yếu. Đo ở tầm
lao động cụ thể nghe cách tai công nhân
30 cm
3 Lắp pin, bật máy, Chuẩn bị đo cường Máy lập trình đúng ở kênh
lập trình máy để đo độ ồn chung. A.
ồn ở kênh A.
4 Đưa micro của máy Có kết quả tiếng ồn Micro ở ngang tầm nghe
vào vị trí cần đo và chung chính xác. cách tai của công nhân
theo dõi trên màn 30cm. Trong một phút
hình trong vòng 1 theo dõi xác định được
phút sau đó đọc kết giới hạn max và min của
quả. Tương tự đo ở cường độ tiếng ồn để
các vị trí khác quyết định tiếng ồn ở vị trí
đó tính theo tiếng ồn trung
bình (max-min ≤ 7dBA)
hay tiếng ồn tương đương
(max-min > 7dBA).
5 Nếu cường độ tiếng Có thể đưa ra đánh Xác định được cường độ
ồn chung cao hơn giá tác hại của tiếng của tiếng ồn ở các giải tần
85dBA lập trình ồn ở nơi khảo sát của Octa.
máy ở các giải tần chính xác và đầy đủ.
của octa và đo tương
tự như cách đo ở
kênh A.
174
- 6 Nhận định kết quả Có kiến nghị phù hợp So sánh cường độ ồn
đo cường độ tiếng cường độ tiếng ồn cụ chung và cường độ ồn ở
ồn thể. từng giải tần của octa với
tiêu chuẩn.
5. Tiêu chuẩn đánh giá tiếng ồn trong môi trường lao động
Tiếng ồn đo được trong môi trường lao động được đánh giá theo tiêu
chuẩn vệ sinh lao động của Việt Nam do Bộ Y tế phê chuẩn và ban hành
tháng 10 năm 2002. Trong đó quy định:
- Mức áp âm liên tục hoặc mức tương đương Leq DBA tại nơi làm
việc không quá 85 DBA trong 8 giờ.
Nếu thời gian tiếp xúc với tiếng ồn giảm 1/2, mức ồn cho phép tăng
thêm 5 DBA.
Tiếp xúc 4 giờ tăng thêm 5dB mức áp âm cho phép 90dBA
2 giờ 95dBA
1 giờ 100 DBA
30 phút 105 DBA
15 phút 110 DBA
< 15 phút 115 DBA
Mức cực đại không quá 115 DBA
Thời gian lao động còn lại trong ngày làm việc chỉ được tiếp xúc với
tiếng ồn dưới 80 DBA.
- Mức áp âm cho phép đối với tiếng ồn xung thấp hơn 5dB so với các
giá trị trên
- Để đạt được năng xuất lao động tại các vị trí làm việc khác nhau cần
đảm bảo mức áp âm ở đó không vượt quá giá trị trong bảng dưới đây.
175
- Bảng mức áp âm tại các vị trí lao động
Mức âm Mức âm dB ở các dải octa với tần số trung
hoặc mức bình nhân (Hz) không vượt quá (dB)
Vị trí lao động âm tương 63 1 25 250 500 1 000 2000 4000 8000
đương
không
quá (dBA)
1. Chỗ làm việc của 85 99 92 86 83 80 78 76 74
công nhân, vùng có
công nhân làm việc
trong các phân xưởng
và trong nhà máy
2. Buồng theo dõi và 80 94 87 82 78 75 73 71 70
điều khiển từ xa
không có thông tin
bằng điện thoại, các
phòng thí nghiệm,
thực nghiệm các
phòng thiết bị máy
tính có nguồn ồn
3. Buồng theo dõi và 70 87 79 72 68 65 63 61 59
điều khiển từ xa có
thông tin bằng điện
thoại, phòng điều
phối, phòng lắp máy
chính xác, đánh máy
chữ.
4. Các phòng chức 65 83 74 68 63 60 57 55 54
năng, hành chính, kế
toán, kế hoạch, thống
kê
176
- 5. Các phòng lao 55 75 66 59 54 50 47 45 43
động trí óc, nghiên
cứu thiết kế thống kê,
lập chương trình máy
tính, phòng thí
nghiệm lý thuyết và
xử lý số liệu thực
nghiệm
6. Mẫu phiếu trả lời kết quả khảo sát tiếng ồn
Phiếu trả lời kết quả khảo sát tiếng ồn phải bao gồm đầy đủ các nội
dung sau:
Nhà máy..........................................Phân xưởng...................
Ngày... tháng.... năm.......
1. Máy đo
2. Kết quả đo
TT Điểm đo Mức áp âm
chung dB
Line dBA 63 125 250 500 1k 2k 4k 8k
1
2
Tiêu chuẩn
cho phép
3. Nhận xét
- Nguồn ồn:
- Tính chất của tiếng ồn: liên tục, ngắt nhịp, xung.....
- Thời gian tiếp xúc của công nhân......
- Mức ồn: cường độ ồn chung (tiếng ồn trung bình hoặc tương đương
tính ra dBA): mạnh, yếu, ở mức bình thường hay vượt mức cho phép.
177
- - Mức áp âm ở các tần số, cao nhất ở tần số nào, có vượt giới hạn
không.
- Tiếng ồn có nguy hiểm không. Sự ảnh hưởng đến xung quanh.
- Các biện pháp chống ồn tại cơ sở.
4. Kết luận và đề nghị
- Tiếng ồn có vượt TCCP không?
- Các biện pháp chống ồn.
- Biện pháp phòng bệnh điếc nghề nghiệp, chú trọng đến khám thính
lực định kỳ.
7. Thái độ cần học
Quan tâm đúng mức đến sức khỏe người lao động phải tiếp xúc với
tiếng ồn ở các cường độ khác nhau tuỳ vào yêu cầu công việc khác nhau.
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ lượng giá
Bảng kiểm lượng giá: khảo sát tiếng ồn trong môi trường lao động
TT Nội dung kiểm Có Không
1 Khảo sát đặc tính của tiếng ồn, thời gian tiếp xúc và thời
điểm đo.
2 Xác định các địa điểm, vị trí cần đo.
3 Lắp pin, bật máy, lập trình máy để đo ồn ở kênh A.
4 Đưa micro của máy vào vị trí cẩn đo và theo dõi trên màn
hình trong vòng 1 phút sau đó đọc kết quả. Tương tự đo ở
các vị trí khác
5 Nếu cường độ tiếng ồn chung cao hơn 85dBA lập trình
máy ở các giải tần của octa và đo tương tự như cách đo ở
kênh A.
6 Nhận định kết quả đo cường độ tiếng ồn
178
- Bài tập 1:
Hãy phân tích, nhận định kết quả và đề nghị các biện pháp phòng
chống tác hại của tiếng ồn với kết quả đo cường độ tiếng ồn sau (theo thứ tự
tiếng ồn chung và cường độ tiếng ồn lần lượt ở các giải Octa):
Nhận định Cơ sở của Biện pháp
TT Vị trí lao động và kết quả đo
kết quả nhận định phòng chống
1 Phân xưởng cơ khí: 87dBA,
90dB, 88dB, 87dB, 86dB.
76dB, 70dB, 65dB, 64dB
2 Phân xưởng rèn bằng búa máy:
105dBA, 100dB, 100dB,
98dB, 98dB, 80dB, 76dB,
72dB, 62dB.
3 Phòng điều hành bay của hãng
hàng không: 65 DBA
Bài tập 2:
Người ta đo được cường độ tiếng ồn trong cabin chỉ huy của ban quản
đốc phân xưởng rèn của nhà máy cơ khí A vào giữa ca I (buổi sáng) là
84dBA. Theo anh (chị) cường độ tiếng ồn ở đây có vượt tiêu chuẩn cho
phép không? Hãy chỉ định vị trí và thời điểm cần phải đo cường độ tiếng ồn
của toàn phân xưởngrèn này? Biết rằng phân xưởng có 3 búa máy: 1 tấn, 3
tấn và 5 tấn, trong đó để tiết kiệm tiền điện chỉ có 2 búa máy 1 tấn và 3 tấn
là liên tục hoạt động ngày đêm còn búa máy 5 tấn chỉ hoạt động vào ca III
(ca đêm).
2. Hướng dẫn tự lượng giá
Sinh viên tự tiến hành lần lượt từng thao tác trong kỹ thuật khảo sát
tiếng ồn sau đó căn cứ vào mức độ đạt được so với bảng kiểm học tập để tự
cho điểm đánh giá.
Nghiên cứu kỹ phần các tiêu chuẩn tiếng ồn cho phép trong môi
trường lao động và phương pháp đánh giá để trả lời bài tập 1 và 2.
179
- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU
Đọc kỹ bài lý thuyết "Tiếng ồn trong sản xuất và điếc nghề nghiệp"
trước khi học bài thực hành này để nắm vững được các khái niệm cơ bản về
bản chất của tiếng ồn.. Trong khi giáo viên hướng dẫn các thao tác sinh
viên chú ý lắng nghe và bắt chước theo. Cuối cùng sinh viên chủ động tự
thao tác theo từng nhóm và góp ý kiến hoàn chỉnh lần lượt từng kỹ thuật
theo nhóm. Sau khi thực hành sinh viên nên đọc thêm các kỹ thuật đo tiếng
ồn khác trong cuốn "Thường quy kỹ thuật Y học lao động, vệ sinh môi
trường, sức khỏe trường học" để có sự so sánh.
180