Xem mẫu

  1. ONG MẬT/ Nọc ong • Sản phẩm được tiết ra từ tuyến nọc độc ở phần đuôi của ong • Thể chất lỏng, sánh, trong suốt, không màu, mùi thơm đặc biệt, vị bỏng đắng, có phản ứng acid, d = 1,1313
  2. ONG MẬT/ Nọc ong PP lấy näc ong: giÕt chÕt 1 con ong ®Æt lªn mμng máng cã dßng ®iÖn. C¸c con ong kh¸c ®Ëu vμo bÞ dßng ®iÖn kÝch thÝch sÏ "®èt" mμng máng. Näc ch¶y ra ®−îc høng lÊy ®Ó chÕ thuèc.
  3. ONG MẬT/ Nọc ong • TPHH: acid ortophosphoric, HCl, a.muranic, magnesi phosphat (0,4%), acetylcholin, histamin (1%), men (20% hialuronidase, 14% phospholipase), Cu, Ca, S, P, dầu bay hơi, các acid amin
  4. ONG MẬT/ Nọc ong/CD 1. Dùng trong các bệnh xương khớp: viêm khớp, đau dây TK 2. Các bệnh eczema ngoài da 3. Cao huyết áp, mắt 4. SuyÔn, viªm khÝ qu¶n Biệt dược : thuốc tiêm, thuốc mỡ, viên nén
  5. ONG MẬT/ Keo ong • SP do một số ong thợ thu hoạch từ các loài cây cỏ và vỏ phấn hoa chế biến để gắn kín các khe hở của tổ, các cầu ong và bọc kín các côn trùng, rán…bị chết ở trong tổ, làm trơn lỗ tổ chứa mật, phấn hoa và ấu trùng
  6. Propolis • Hỗn hợp gồm một loại nhựa bảo vệ của thực vật trong quá trình phát triển tiết ra trộn với chất tiết ra từ tuyến nước bọt của ong • Ong sử dụng Propolis để trát và hàn kín tổ: bảo quản mật ong, bảo vệ sự phát triển của ấu trùng và trứng của chúng khỏi sự tấn công của vi rút cũng như bảo vệ bản thân ong từ sự tấn công của các loài (chuột, bọ) từ bên ngoài gây ra. Đặc biệt, khi ong chúa đẻ trứng, các ong thợ dọn phòng, trát Propolis lên toàn bộ phòng để trứng được ấp và phát triển một cách an toàn.
  7. Keo ong • TPHH: 50% nhựa và chất thơm, 30% sáp ong, 10% tinh dầu, 5% phấn hoa, protit, vitamine, các nguyên tố hoá học Fe, Mn, K, Al, Si, V, Sr
  8. Keo ong • 149 chất và 22 loại khoáng chất • Flavonoid
  9. Propolis Trong các thành phần của Propolis, quan trọng nhất là flavonoid. • Flavonoid có khả năng ưu việt trong việc chống lại sự tấn công của vi rút • Flavonoid hoạt động như một bức tường phòng vệ ngăn chặn sự xâm nhập của vi trùng. Bức tường phòng vệ này trước tiên làm suy yếu vi trùng và vi rút, sau đó tạo ra khả năng miễn dịch cho ong • Flavonoid được phân bố rộng rãi trong thế giới thực vật nên thành phần, hàm lượng flavonoid trong Propolis phụ thuộc vào vị trí nơi sinh trường của thực vật và loại ong. Do đặc điểm này nên chất lượng và thành phần của Propolis giữa các quốc gia là khác nhau. Ngay cả trong cùng một quốc gia thì thành phần và chất lượng của Propolis cũng khác nhau vì nó phụ thuộc vào từng loại cây, từng loại ong và sự ô nhiễm của từng địa phương.
  10. Keo ong 1. Chống thối, gây tê tại chỗ mạnh hơn cocain, novocain 2. Chữa các vết thương chai, các bệnh về da
  11. Keo ong • Propolis là chất kháng sinh tự nhiên, không độc, có nhiều tác dụng tốt như kháng khuẩn, chống lão hóa, chống virút, có chức năng bảo vệ hệ miễn dịch và chống phóng xạ
  12. Keo ong Sâu răng và mủ chân răng
  13. Keo ong • Kháng sinh, chống ung thư, chống oxy hóa, chống viêm, an thần, chống từ, chống phóng xạ, bảo vệ thận, tăng cường hệ miễn dịch, kéo dài sự sống của tế bào, chống vi rút, chữa cao huyết áp, chữa đái đường, tăng cường sự chuyển hóa hooc môn.
  14. Keo ong • Ngăn chặn sự tổn thương của tế bào do ảnh hưởng của quá trình ôxy hóa mạnh do sử dụng ôxy hoạt động và tia phóng xạ trong điều trị mà còn có tác dụng tới việc bảo vệ hệ miễn dịch và nâng cao khả năng miễn dịch (Cho Sung Ki, Viện Năng lượng hạt nhân, 2006).
  15. Keo ong
nguon tai.lieu . vn