Xem mẫu
- hæ
- hæ
X−¬ng Hæ
ThÞt Hæ
C¸c bé phËn kh¸c cña Hæ
- HỔ - Panthera tigris L. Felidae
• Cọp
• Hùm
• Beo
• Ông ba mươi
- HỔ - Panthera tigris L. Felidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Animalia
Ngành (phylum): Chordata
Panthera tigris
Lớp (class): Mammalia (Linnaeus, 1758)
Bộ (ordo): Carnivora
Tên đồng nghĩa
Họ (familia): Felidae
Chi (genus): Panthera Felis tigris Linnaeus, 1758
Tigris striatus Severtzov, 1858
Loài (species): P. tigris Tigris regalis Gray, 1867
- HỔ - Panthera tigris L. Felidae
• Hổ là một trong những loại thú lớn ăn thịt
cổ nhất xuất hiện vào đầu thế kỷ đệ tam,
thuộc nguyên đại tân sinh, cách đây 56
triệu năm, có tên khoa học là Panthera
tigris hoặc Felis tigris.
- HỔ - Panthera tigris L. Felidae
• Hổ: nguồn gốc từ loài kiếm hổ được các nhà
khảo cổ phát hiện trên các di tích hóa thạch đặt
tên là Machairodus (theo tiếng cổ Hy Lạp,
Machairodus có nghĩa là kiếm, dao nhọn). Kiếm
hổ đặc biệt không có đuôi, có tầm vóc lớn hơn
nhiều so với hổ Amua sống ở Bắc á và hổ
Bengan sống ở Nam á. Kiếm hổ có răng lớn, uốn
như hình lưỡi gươm, miệng há rộng thành một
góc vuông, dễ dàng cắm những chiếc răng khổng
lồ vào tận phủ tạng con mồi.
- HỔ - Panthera tigris L. Felidae
• Quê hương của Machairodus là châu Âu
ngày nay. Từ đầu thế kỷ đệ tứ về sau do
băng kỷ kéo dài, đời sống của nhiều loại
động vật, thực vật cổ đã bị ảnh hưởng. Vì
vậy kiếm hổ đã rời nơi cư trú đầu tiên di
chuyển dần về các vùng nhiệt đới châu Á
và châu Phi (cách đây khoảng 1 triệu
năm).
- HỔ - Panthera tigris L. Felidae
• Hiện nay hổ còn có mặt ở Ba Tư, vùng
Catxpien và Xibia, Trung Quốc, Ấn Độ,
Malaysia, Thái Lan, bán đảo Đông Dương,
Indonesia. ở lục địa châu Phi, châu Mỹ từ
lâu hổ đã bị diệt chủng.
• Ở nước ta, hổ được phân bố từ các vùng
rừng núi Việt - Trung, Việt - Lào, chạy dọc
theo dãy Trường Sơn cho đến tận các
vùng miền Đông Nam Bộ.
- HỔ - Panthera tigris L. Felidae
Panthera tigris balica - hổ Bali
(tuyệt chủng).
Panthera tigris sondaica - hổ Java
(tuyệt chủng).
- HỔ - Panthera tigris L. Felidae
Panthera tigris corbetti –
hổ Đông Dương
Panthera tigris sumatrae –
hổ Sumatra.
- HỔ - Panthera tigris L. Felidae
Panthera tigris tigris –
hổ Bengal.
Panthera tigris altaica –
hổ Siberi /Amur.
- HỔ - Panthera tigris L. Felidae
Panthera tigris jacksoni –
hổ Mã Lai.
- HỔ - Panthera tigris L. Felidae
Panthera tigris virgata –
hổ Caspi (tuyệt chủng).
Panthera tigris amoyensis - hổ Hoa Nam.
- HỔ - Panthera tigris L. Felidae
• Hổ có tầm vóc lớn và sức khỏe phi thường. Một
hổ đực trưởng thành, khoảng 5 tuổi có chiều dài
2,8 - 3,0m (chiều đo từ mồm đến chót đuôi),
nặng 200 - 280 kg, có thể kéo một con bò mộng
có trọng lượng tương đương trên đoạn đường
dài 300 m mà không cần nghỉ hoặc quắp một con
lợn 30 - 40 kg nhảy qua hàng rào cao 2 m một
cách nhẹ nhàng.