Xem mẫu
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC
Câu 1: Nêu các cơ chế dẫn truyền các chất qua màng, cho ví dụ.
Câu 2: Hãy so sánh các giai đoạn đường phân, chu trình Crep và giai đonaj truyền điện tử trong
hô hấp.
Câu 3: Hãy phân tích sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể qua các kì của quá trình nguyên
phân mang tính chu kì.
Câu 4: Lập bảng so sánh các đặc điểm hình thái, giải phẩu, sinh lí, hóa sinh cảu các nhóm thực
vật C3, C4 và CAM. Từ đó rút ra nhận xét gì?
Câu 5: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt màu đỏ và gen B quy định cánh bình thường. Các tính
trạng lặn tương phản là mắt màu lựu và cánh xẻ. Khi tiến hành lai giữa hai cá thể ruồi giấm thu
được kết quả sau:
Ruồi cái F1: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ.
Ruồi đực F1: 42% mắt đỏ, cánh xẻ: 42% mắt màu lựu, cánh bình thường: 8% mắt đỏ,
cánh bình thường: 8% mắt màu lựu, cánh xẻ.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Biết rằng hai gen quy định các tính trạng này liên kết với
nhau trong quá trình di truyền.
Câu 6: Một gen có mạch mã gốc với 15% Xytôzin so với số nucleôtit của mạch. Gen này tiến
hành nhân đôi đã cần môi trường cung cấp 9000 nuclêôtit, trong đó có 2700 Adênin. Phân tử
mARN sinh ra từ gen đó có 20% Adênin. Biết rằng số lần sao mã của các gen bằng nhau, phân tử
prôtêin hoàn chỉnh được tổng hợp có số lượng axit amin nằm trong giới hạn 298 đến 498 và
trong toàn bộ quá trình giải mã thì tổng số axit amin đã cấu trúc nên các phân tử prôtêin hoàn
chỉnh là 498000 axit amin.
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
b. Số lần sao mã của mỗi gen con là bao nhiêu và số ribôxôm trượt trên 1 ARN?
Câu 1: Các cơ chế dẫn truyền các chất qua màng, cho ví dụ.
Quá trình Con Cơ chế vận chuyển Ví dụ
đường
1. Không đặc hiệu:
- Sự khuếch tán Trực tiếp Sự vận chuyển ngẫu nhiên của Sự vận chuyển của
phân tử sẽ dẫn đến sự di ôxi vào tế bào.
chuyển của các phân tử theo
hướng đến vùng có nồng độ
- Sự thẩm thấu Trực tiếp thấp hơn. Khi đặt tế bào vào
Sự khuếch tán của nước qua trong nước cất.
- Nội thấm bào Túi màng màng. Sự tiêu hóa vi khuẩn
(thực bào, ẩm bào) Các chất được ấn sâu vào màng của bạch cầu, sự nuôi
và được màng bao quanh và tạo dưỡng tế bào trứng.
- Ngoại thấm bào Túi màng thành một túi. Sự tiết chất nhầy.
Túi màng dung hợp với màng
sinh chất và tống các chất chứa
2. Đặc hiệu: ra ngoài.
- Sự khuếch tán Kênh Sự vận chuyển
nhanh prôtein Phân tử được liên kết với glucôzơ vào tế bào.
prôtein trên màng và được vận
chuyển qua màng theo hướng có
- Bơm natri - kali nồng độ thấp nhất. Truyền xung thần
Kênh prôtein tiêu thụ năng lượng kinh.
để bơm ion Na+ ra ngoài màng
- Bơm prôton Kênh ngược gradien nồng độ. Tong quá trình hô hấp
prôtein Kênh prôtein tiêu thụ năng lượng của ti thể, prôton
để bơm prôton ra ngoài màng được bơm từ chất
- ngược gradien nồng độ. nền ra.
Câu 2: So sánh giai đoạn đường phân, chu trình Crep và giai đoạn truyền điện tử trong hô hấp:
a. Giống nhau:
- Đều xảy ra các giaia đoạn phân giải các chất trong hoạt động hô hấp.
- Đều có sự xúc tác của các enzim.
- Đều có sự tham gia của các chất chuyển điện tử NAD.
- Đều có sự tạo thành năng lượng ATP.
b. Khác nhau:
Đường phân Chu trình Crep Truyền điện tử
- Xảy ra trong tế bào chất. - Xảy ra trong chất nền của ti - Xảy ra ở màng trong của ti
thể. thể.
- Nguyên liệu mở đầu là - Nguyên liệu là axit piruvic - Nguyên liệu là hiđrô tạo ra
glucôzơ. được hoạt hóa bởi côenzim A. từ quá trình phân giải trước
- Sản phẩm tạo ra là axit - Sản phẩm tạo ra là khhis đó.
piruvic. CO2. - Sản phẩm tạo ra là nước.
- Không có sựtham gia của
ôxi (điều kiện yếm khí). - Có sự tham gia của ôxi (điều - Có sự tham gia trực tiếp của
- Giải phóng ít năng lượng kiện hiếu khí). ôxi (điều kiện hiếu khí).
(tạo ra 4 ATP nhưng sử dụng - Giải phóng ít năng lượng - Giải phóng nhiều năng
mất 2 ATP nên còn 2 ATP). (2 ATP). lượng
(28 – 30 ATP).
Câu 3: Phân tích sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể qua các kì của quá trình nguyên phân
mang tính chu kì.
Ở kì trung gian, trước khi tự nhân đôi, NST ở trạng thái đơn (sợi nhiễm sắc) là sợi mãnh,
sau khi hoàn tất sự nhân đôi ở pha S, NST chuyển sang trạng thái kép (gồm 2 crômatit giống
nhau và dính nhau ở tâm động). Bước vào quá trình nguyên phân, ở kì đầu, NST bắt đầu co ngắn
và đóng xoắn. Đến kì giữa NST co ngắn và đóng xoắn cực đại có hình thái đặc trưng rõ nhất, ví
dụ như hình chữ V, hình que, hình hạt, do đó, hình thái và cấu trúc của NST được mô tả ở kì
giữa. Khi ở trạng thái đơn, ở kì sau NST lại duỗi xoắn và duỗi xoắn hoàn toàn ở kì cuối, nằm
gọn trong nhân tế bào. Vì vậy, khi mỗi tế bào con được hình thành ở pha G1, NST lại ở trạng
thái đơn (sợi nhiễm sắc) sợi dài mảnh. Cứ như vậy NST biến đổi hình thái có tính chất chu kì:
duỗi xoắn → đóng xoắn → duỗi xoắn; thể đơn → thể kép → thể đơn.
Câu 4:
a. Bảng so sánh các đặc điểm hình thái, giải phẩu, sinh lí, hóa sinh cảu các nhóm thực C3, C4 và
CAM:
Đặc điểm C3 C4 CAM
1. Hình thái, giải - Có một loại lục lạp - Có hai loại lục lạp ở - Có một loại lục lạp
phẩu ở tế bào mô giậu. tế bào mô giậu và tế ở tế bào mô giậu.
bào bao bó mạch.
- Lá bình thường. - Lá bình thường. - Lá mọng nước.
2. Cường độ quang 10-30 mgCO2/dm2.giờ 30-60 mgCO2/dm2.giờ 10-15 mgCO2/dm2.giờ
hợp
3. Điểm bù CO2 30-70 ppm 0-10 ppm Thấp như C4
4. Điểm bù ánh sáng Thấp: 1/3 ánh sáng Cao, khó xác định. Cao, khó xác định.
mặt trời toàn phần.
5. Nhiệt độ thích hợp 20-300C 25-350C Cao: 30-400C
6. Nhu cầu nước Cao Thấp, bằng 1/2 C3 Thấp
7. Hô hấp sáng Có Không Không
8. Năng suất sinh Trung bình Cao gấp đôi C3 Thấp
học
b. Nhận xét:
- - Mỗi nhóm thực vật C3, C4 và CAM có đặc điểm hình thái, giải phẩu khác nhau dẫn tới
có đặc điểm sinh lí khác nhau giúp chúng thích nghi với từng môi trường sống khác nhau.
- Hô hấp sáng chỉ có ở thực vật C3. Đây là một hướng biến đổi sản phẩm quang hợp có ý
nghĩa thích nghi.
Câu 5:
- Quy ước gen: A: mắt đỏ, a: mắt màu lựu; B: cánh bình thường, b: cánh xẻ.
- Xét tỉ lệ phân tính từng tính trạng ở F1:
+ Ruồi cái F1:
100% mắt đỏ.
Cánh bình thường: Cánh xẻ = 50% : 50% = 1: 1
+ Ruồi đực F1:
Mắt đỏ: Mắt màu lựu = (8% + 42%): (8% + 42%) = 1: 1
Cánh bình thường: cánh xẻ = (8% + 42%): (8% + 42%) = 1: 1
- Tính trạng màu mắt có hiện tượng phân tính theo giới, con cái toàn mắt đỏ, con đực phân tính
theo tỷ lệ 1: 1. Nên gen quy định màu mắt di truyền liên kết với giới tính và gen nằm trên NST
X, không có alen trên Y.
→ P: XAXa (mắt đỏ) x XAY (mắt đỏ)
- Gen quy định tính trạng hình dạng cánh cũng di truyền liên kết với giới tính, ở F1, ruồi cái và
ruồi đực đều phân tính theo tỷ lệ 1: 1 → P: XBXb (cánh bình thường) x XbY (cánh xẻ)
- Xét chung hai tính trạng:
+ Tỷ lệ phân tính ở ruồi đực F1 (42% mắt đỏ, cánh xẻ: 42% mắt màu lựu, cánh bình
thường: 8% mắt đỏ, cánh bình thường: 8% mắt màu lựu, cánh xẻ) không phù hợp với kết quả
nhân xác suất (1: 1). (1: 1) = 1: 1: 1:1. Đồng thời ở ruồi đực F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ khác
nhau.
→ Các gen di truyền liên kết không hoàn toàn.
+ Tính trạng mắt đỏ, cánh xẻ và mắt màu lựu, cánh bình thường chiếm tỷ lệ lớn do nhận
giao tử không hoán vị từ ruồi cái P là XAb và XaB. Do đó kiểu gen và kiểu hình của P là:
P: XAbXaB (mắt đỏ, cánh bình thường) x XAbY (mắt đỏ, cánh xẻ)
+ Tính trạng mắt đỏ, cánh bình thường và mắt màu lựu, cánh xẻ chiếm tỷ lệ thấp
(
- N(2x - 1 ) = 9000 → N = 9000 : (2x - 1) (1)
- Số axit amin của phân tử protêin hoàn chỉnh tương ứng với số mã bộ ba trên mạch gốc
của gen trừ đi 1 mã khởi đầu và 1 mã kết thúc nên:
298 < (N : 6) – 2 < 498 → 1800 < N < 3000
1800< 9000 : (2x - 1) < 3000
→ 4 < 2x < 6
→ 2x = 4 = 22 thoã mãn với điều kiện đề bài.
- Thay vào (1) ta có: N = 3000 nuclêôtit
- Theo đề bài ta có:
2700 = A (2x – 1) → A = 2700 : (2x – 1) = 2700: (4 – 1) = 900 nuclêotit
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A = T = 900
G = X = (3000 : 2) – 900 = 600
b. Số lần sao mã của mõi gen:
- Số gen con được tạo thành là: 2x = 4 gen con
- Số axit amin của phân tử prôteein hoàn chỉnh là:
(3000: 6) – 2 = 498 axit amin
- Số phân tử prôtêin được tổng hợp:
498000: 498 = 100 prôtêin.
- Gọi m là số lần sao mã của mỗi gen con và k là số prôtêin được giải mã trên 1 mARN ta
có:
4.m.k = 100 prôtêin → mk = 25 prôtêin → m = 25: k
- Lập bảng ta có:
k 1 2 3 4 5
m 25 / / / 5
- Số lần giải mã tương ứng với số ribôxôm trượt qua nên
nguon tai.lieu . vn