Xem mẫu
- 1
ĐỀ CƯƠNG MÔN KINH TẾ VĨ MÔ NÂNG CAO
(DÀNH CHO CHUÊYN NGÀNH)
Giảng viên : Tiến sĩ Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư
Thời lượng : 60 tiết
Nội dung môn học :
Kinh tế vĩ mô nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tổng thể nền kinh tế
quốc dân trong mối tương quan lẫn nhau. Tổng sản phẩm quốc nội (hay
Thu nhập quốc gia), tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá hối
đoái, tình hình ngân sách, cán cân thương mại, cán cân thanh toán, . . . đều là
những vấn đề mà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu. Môn học sẽ giúp học
viên hiểu biết và nắm bắt được một số vấn đề cơ bản của kinh tế vĩ mô như
: cách thức vận hành của nền kinh tế và của chính phủ khi thực hiện những
chính sách kinh tế, tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô trong ngắn
hạn và dài hạn, vai trò điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế hiện đại,
ảnh hưởng của các dòng vốn đến nền kinh tế quốc gia, hay khu vực. Đặc
Ñeà cöông Macroeconomics PhD.Thö Traàn Hoaøng
- 2
biệt, môn học sẽ giúp học viên nghiên cứu, phân tích hiệu quả của các chính
sách kinh kế vĩ mô trong thực tế theo nhiều quan điểm khác nhau .
Mục tiêu của môn học:
Mục tiêu chính của môn học là giới thiệu những công cụ chính của kinh tế
học vĩ mô hiện đại nhằm giúp các học viên hiểu biết đầy đủ và chính xác
về những vấn đề kinh tế quan trọng và các vấn đề liên quan đến chính sách
của chính phủ, để từ đó học viên có thể phân tích, dự báo những hiện tượng
kinh tế trong thế giới thực. Điều này sẽ giúp các nhà làm chính sách, các
doanh nghiệp ra những quyết sách kinh tế tốt hơn, làm tăng tính cạnh tranh
của nền kinh tế và giúp cho nền kinh tế tăng trưởng ổn định trong bối cảnh
kinh tế, chính trị toàn cầu có nhiều biến động.
Tài liệu tham khảo :
Các tài liệu tham khảo được liệt kê trong đề cương này phù hợp với nội
dung nghiên cứu môn học. Chúng tôi rất mong các học viên chuẩn bị trước
khi thảo luận trước lớp. Hầu hết các bài đọc được trích từ các sách và tài
liệu sau đây:
* Tài liệu tham khảo chính:
Ñeà cöông Macroeconomics PhD.Thö Traàn Hoaøng
- 3
- N.Gregory Mankiw, Kinh tế vĩ mô, NXB Thống Kê 1996.
- N.Gregory Mankiw, Nguyên lý Kinh tế học, NXB Thống Kê 2003.
- Phạm Chung, Kinh tế Vĩ Mô Phân tích, NXB GD 2004.
- Phan Nữ Thanh Thủy, Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư, Kinh tế Vĩ mô,
NXB ĐHQG 2006.
* Các tài liệu tham khảo khác:
- Paul Krugman và Maurice Obsfeld, Kinh tế học quốc tế.
- Brian Hiller, Cuộc tranh luận trong kinh tế vĩ mô.
- Trần văn Hùng, Trí Hùng, Quang Hùng, Thanh Triều, Văn Thành,
Giáo trình Kinh tế Vĩ mô – Đại cương và Nâng cao, NXB GD 1998.
- Dương Tấn Diệp, Kinh tế học Vĩ mô, NXB Thống kê 1999.
- J.D.Gwartney, R.L. Stroup, R.S.Sobel, Economics – Private & Public
choice, Ninith Edition, TX: The Dryden Press Harcourt College
Publishers,2000.
- D.Romer, Advanced Macroeconomics, Second Edition, NY: McGraw
– Hill Pubishers, 2001.
Ñeà cöông Macroeconomics PhD.Thö Traàn Hoaøng
- 4
- Một số bài đọc thêm được dịch từ các báo cáo của Ngân hàng Thế
giới (truy cập mạng, giảng viên sẽ cập nhật và cung cấp).
Cách tính điểm :
Bài tập thảo luận nhóm : 40%
Bài thi cuối khoá : 60%)
Đề cương môn học :
CHUYÊN ĐỀ 1: THU NHẬP QUỐC GIA VÀ CÁN CÂN THANH
TOÁN
Chuyên đề này nghiên cứu cách tính thu nhập quốc gia trong một nền kinh
tế mở. Từ đó, liên hệ các chỉ tiêu của SNA với cán cân thanh toán của một
quốc gia. Việc nghiên cứu chương này giúp các học viên có thể đọc và hiểu
được ý nghĩa của các chỉ tiêu thu nhập quốc gia, và nội dung của cán cân
thanh toán quốc gia. Từ đó, học viên có thể hiểu và phân tích được một số
hiện tượng đang xảy ra trong thế giới thực .
Các bài đọc:
- Phan Nữ Thanh Thủy, Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư, Kinh tế Vĩ mô,
NXB ĐHQG 2006: Chương 1, chương 2, chương 9 (phần VI).
Ñeà cöông Macroeconomics PhD.Thö Traàn Hoaøng
- 5
- N.Gregory Mankiw, Nguyên lý Kinh tế học, NXB Thống Kê 2003:
Chương 22, 23.
- N.Gregory Mankiw, Kinh tế vĩ mô, NXB Thống Kê 1996: Chương 1,
2 và 3.
- Phạm Chung, Kinh tế Vĩ Mô Phân tích, NHB GD 2004: Phần I, 1 và 2.
CHUYÊN ĐỀ 2: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Chuyên đề này giới thiệu hai trong những vấn đề cơ bản để đánh giá một nền
kinh tế: Lạm phát và thất nghiệp. Đồng thời , giúp học viên hiểu được
những phương thức tiếp cận hiện đại về lạm phát và thất nghiệp, cũng như
cách đo lường chúng. Từ đó, học viên ứng dụng vào thực tế để hiểu rõ hơn
về những hiện tượng trong thế giới thực đang xảy ra chung quanh chúng ta.
Các bài đọc:
- Phan Nữ Thanh Thủy, Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư, Kinh tế Vĩ mô,
NXB ĐHQG 2006: Chương 8.
- N.Gregory Mankiw, Nguyên lý Kinh tế học, NXB Thống Kê 2003:
Chương 26, 27 , 28 và 33.
Ñeà cöông Macroeconomics PhD.Thö Traàn Hoaøng
- 6
- N.Gregory Mankiw, Kinh tế vĩ mô, NXB Thống Kê 1996: Chương 5
và 6.
- Phạm Chung, Kinh tế Vĩ Mô Phân tích, NHB GD 2004: Phần I, 2 ;
Phần IV: 11 và 12.
CHUYÊN ĐỀ 3: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ – CHÍNH SÁCH TÀI
KHOÁ và MÔ HÌNH IS – LM TRONG NỀN KINH
TẾ
Chuyên đề này giới thiệu hai công cụ quan trọng của kinh tế vĩ mô để điều
tiết nền kinh tế , nhằm đạt được những mục tiêu cơ bản của kinh tế vĩ mô.
Đồng thời xem xét chúng trong mối quan hệ phối hợp trên mô hình IS –
LM. Việc nghiên cứu này sẽ giúp học viên hiểu được nguyên tắc hoạch định
chính sách vĩ mô của chính phủ, hiểu được tác động của chính sách trong
thực tế. Từ đó, giúp học viên dự báo những thay đổi trong nền kinh tế khi
có các chính sách vĩ mô được thực hiện, từ đó, có cơ sở đề xuất chính sách ở
địa phương, hoặc doanh nghiệp mình.
Các bài đọc:
- Phan Nữ Thanh Thủy, Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư, Kinh tế Vĩ mô,
NXB ĐHQG 2006: Chương 4, 5 và 6.
Ñeà cöông Macroeconomics PhD.Thö Traàn Hoaøng
- 7
- N.Gregory Mankiw, Nguyên lý Kinh tế học, NXB Thống Kê 2003:
Chương 24, 25 và 32.
- N.Gregory Mankiw, Kinh tế vĩ mô, NXB Thống Kê 1996: Chương 8,
9 và 10.
- Phạm Chung, Kinh tế Vĩ Mô Phân tích, NHB GD 2004: Phần II, 3.
CHUYÊN ĐỀ 4: TỔNG CUNG – TỔNG CẦU VÀ MỨC GIÁ
Chuyên đề này giới thiệu cách xác định tổng cung , tổng cầu và mức giá cân
bằng chung trên thị trường hàng hoá và dịch vụ, cũng như sự dịch chuyển
của đường tổng cung, đường tổng cầu trước những biến động của nền kinh
tế. Việc nghiên cứu chương này giúp các học viên hiểu được nguyên nhân
của những dao động kinh tế của chu kỳ kinh tế , đồng thời nắm bắt cơ chế
tác động thông qua những công cụ kinh tế vĩ mô để điều tiết kinh tế của
chính phủ, nhằm hạn chế những dao động kinh tế này.
Các bài đọc:
- Phan Nữ Thanh Thủy, Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư, Kinh tế Vĩ mô,
NXB ĐHQG 2006: Chương 7.
Ñeà cöông Macroeconomics PhD.Thö Traàn Hoaøng
- 8
- N.Gregory Mankiw, Nguyên lý Kinh tế học, NXB Thống Kê 2003:
Chương 31 và 34.
- N.Gregory Mankiw, Kinh tế vĩ mô, NXB Thống Kê 1996: Chương 11
và 12.
- Phạm Chung, Kinh tế Vĩ Mô Phân tích, NHB GD 2004: Phần III, 8, 9
và 10.
CHUYÊN ĐỀ 5: NỀN KINH TẾ MỞ
Chuyên đề này xem xét các vấn đề của kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở .
Đó là sản lượng , lãi suất và tỷ giá hối đoái. Việc nghiên cứu chương này
nhằm mục tiêu xem xét nền kinh tế trong cơ chế kinh tế mở, các chỉ tiêu vĩ
mô sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? Chính sách vĩ mô nào có hiệu lực cao qua
cách tiếp cận của một số mô hình kinh tế trong nền kinh tế mở.
Các bài đọc:
- Phan Nữ Thanh Thủy, Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư, Kinh tế Vĩ mô,
NXB ĐHQG 2006: Chương 9.
Ñeà cöông Macroeconomics PhD.Thö Traàn Hoaøng
- 9
- N.Gregory Mankiw, Nguyên lý Kinh tế học, NXB Thống Kê 2003:
Chương 29 và 30 .
- N.Gregory Mankiw, Kinh tế vĩ mô, NXB Thống Kê 1996: Chương 7
và 13.
- Phạm Chung, Kinh tế Vĩ Mô Phân tích, NHB GD 2004: Phần I: 7.
CHUYÊN ĐỀ 6: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Chuyên đề này giới thiệu khái niệm về tăng trưởng kinh tế, và các mô hình
tăng trưởng kinh tế. Trong đó, đi sâu nghiên cứu mô hình tăng trưởng kinh tế
của Solow và những nghịch lý của mô hình Solow. Việc nghiên cứu mô
hình Solow sẽ giúp học viên hiểu được bản chất của quá trình tăng trưởng
kinh tế ở các nước đang phát triển, làm sao để tăng trưởng bền vững dựa trên
những lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh. Từ đó, có thể hoạch định chính
sách tăng trưởng ở địa phương mình, doanh nghiệp mình cho phù hợp.
Các bài đọc:
- N.Gregory Mankiw, Nguyên lý Kinh tế học, NXB Thống Kê 2003:
Chương 34.
Ñeà cöông Macroeconomics PhD.Thö Traàn Hoaøng
- 10
- N.Gregory Mankiw, Kinh tế vĩ mô, NXB Thống Kê 1996: Chương 4
và 14.
- Phạm Chung, Kinh tế Vĩ Mô Phân tích, NHB GD 2004: Phần V, 13 và
Phần VI, 14.
Ñeà cöông Macroeconomics PhD.Thö Traàn Hoaøng
nguon tai.lieu . vn