Xem mẫu
- TRUỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA LÂM NGHIỆP
Ệñ
MÔN: ĐỘNG VẬT RỪNG
TS. VŨ THỊ NGA
Thực hiện: Nhóm DH08QR
- Nhóm thực hiện
1.H uỳnh
TháiThảo
08147181 D H 08Q R
–
2.Võ ị m hi
Th Ki C 08147017 D H 08Q R
–
3.Lê ị
Th Thanh uyền
H 08147083 D H 08Q R
–
Đứ Trề
4.Lê c i u 08147209 D H 08Q R
–
5.Lê i Tr
M nh ung 08147215 D H 08Q R
–
6.Tr n ấn
ầ Tu Anh 08147006 D H 08Q R
–
7.Võ
TháiH oàng
07147032 D H 08Q R
–
8.Phạm ăn à
V H 07147022 D H 08Q R
–
9.Li Lý nh
êu Bì 08147011 D H 08Q R
–
- NỘI DUNG BÁO CÁO
Đặc điểm, phân bố và hiện trạng của
• 1 I một số loài gấu ở Việt Nam và trên
thế giới
Vấn đề nuôi nhốt gấu và sự thật về
II
vấn đề nuôi nhốt gấu.
1
III
Quản lý nuôi nhốt gấu của các cơ quan
chức năng
5.
IV Hãy bảo vệ loài gấu
- I. ĐẶC ĐIỂM, PHÂN BỐ VÀ HIỆN TRẠNG MỘT
SỐ LOÀI GẤU Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ
GIỚI
A. ĐẶC ĐIỂM
* Phân loại khoa học giới:
- Giới: Animalia
- Ngành: Chordata
- Lớp: Mammalia
- Bộ: Carnivora
- Họ: Ursidae
- ĐẶC ĐIỂM
- Loài ăn thịt lớn, dáng nặng nề, thân to, đuôi
ngắn
- Đầu tròn, cổ dài, mũi ngắn và to.
- Chi to, có 5 ngón, cong, không co rụt được.
- Ăn tạp. Bộ răng 3(2).1.4(3,2).2/3.1.4(3,2).3=42
- Kiếm ăn vào ban đêm.
- Việt Nam có 2 loài: Gấu ngựa (H. Thibetanus)
và Gấu chó (H. malayanus).
(Nguồn: ĐVR – TS Vũ Thị Nga)
- ĐẶC ĐIỂM
1. Gấu ngựa Selenarctos thibetanus (Cuvier).
ớ
Tail n
* ặc điểm nhận biết:
Đ
Gấu ngựa có bộ lông
dày, dài, thô, cứng,màu
đen tuyền. Lông mõm 1. – 9
3 1. m
ngắn, mịn, màu xám Vuốt
nhạt. Bên cổ có bờm sắc
lông.Dưới cổ có yếm
trắng hình chữ V.Cơ thể
nặng 150 kg.
Nguồn: ĐVR – TS Vũ Thị Nga
- GẤU NGỰA
Sinh thái và tập tính:
Nơi sống Thức ăn Sinh sản
Thực vật (quả Tháng 10, 11
Các kiểu rừng sung, đa, trám, năm trước đến
khác nhau, rừng giẻ, tháng 7, 8 năm
gỗ pha tre nứa chuối,).Động sau.Thời gian
trên núi đá, ở vật (trứng, chim mang thai 6-7
trong các hang non, mật ong, tháng. Đẻ 1
đá. nhộng, ong lứa/năm, 1-3
trưởng thành ) con/lứa.
- GẤU NGỰA
Phân bố:
Viễn Đông Liên Xô
(cũ), Triều Tiên, Nhật
Bản, Trung Quốc,
Đông Dương, Thái Lan,
Miễn Điện, Assam,
Bắc Ân Độ,
Apganistan, Việt Nam
(các tỉnh có rừng ).
(Nguồn: ĐVR – TS.Vũ
Thị Nga) Nguồn: Wikipedia
- GẤU NGỰA
Tình trạng bảo tồn:
Dễ thương tổn (IUCN 2.3)
Nguồn: ĐVR – TS Vũ Thị Nga
- 2. Gấu chó Ursus malayanus
(Raffles, 1822)
Đặc điểm nhận biết
• Loài gấu nhỏ nhất, có
bộ lông ngắn mịn, màu
đen, mượt. Ngực có
yếm hình chữ U màu
Vuốt dạng
vàng.
lưỡi liềm
• Vùng lông trắng xung
quanh mõm thường mở
rộng lên trên 2 mắt. Cơ
thể nặng 45-60 kg.
- GẤU CHÓ
Sinh thái và tập tính:
• Nơi sống: các rừng cây
gỗ và những nơi cao nhất,
sống đơn độc.
• Sinh sản: quanh năm,
thường đẻ 2 con/lứa, thời
gian mang thai 3 tháng.
(Nguồn :ĐVR – Ts.Vũ Thị
Nga)
- TH ỨC ĂN
- • Phân bố : Burma,
Thái Lan, Malaysia,
Borneo, Surmata,
Việt Nam.
• Tình trạng bảo
tồn : Sách Đỏ Việt
Nam (2000) : E
Nguồn: ĐVR – TS Vũ Thị Nga
N guồn:www.khoahoc.net
- 3. Gấu nâu Ursus arctos (Linnaeus,
1758)
• Gấu nâu có lông
màu vàng hoe, nâu,
đen, ánh màu "nâu
xám“ và vai có u
bướu to
• Là động vật ăn tạp,
ăn chủ yếu là thực
vật, thông thường
sống cô độc.
• Sinh sản: 1 – 4
con/năm
Nguồn: Wikipedia. g
or
- GẤU NÂU
• Phân bố: miền đông
Alaska, British Columbia,
Alberta, bắc Washington,
bắc Idaho, tây Montana và
tây bắc Wyoming (Nguồn:
Wikipedia)
• Tình trạng bảo tồn:
Ít quan tâm (IUCN 3.1)
Nguồn: Wikipedia -
Công viên Động vật Pyrénées - Pháp
- 4. Gấu trúc Airulopoda melanoleuca
(David, 1869)
• Là “con vậ chân mèo
• Là “con vậttchân mèo
màu đen pha trắng”.
màu đen pha trắng”.
• S
• S ống trên cây tre, ,trúc.
trên cây tre
• trúc.c ăn: cành non, lá
Thứ
• Thức ứngcành non, lá
cây, trăn: và côn trùng.
• cây,trứngkém, tỉ lệ con
Sinh sản và côn
trùng. ết cao, đẻ con từ
non ch
• Sinh tháng 3 đếtừgiữữa
giữa sản kém, n gi a
tháng 5. đến giữa
tháng 3
tháng 5. Nguồn: Wikipedia
- GẤU TRÚC
• Phân bố: các khu vực
miền núi, như Tứ
Xuyên và Tây Tạng
(Nguồn: Wikipedia)
• Tình trạng bảo tồn:
Cực kì nguy cấp(IUCN 3.1)
Nguồn:
Wikipedia
- 5. Gấu bốn mắt Tremarctos
ornatus (Gervais, 1855)
• Còn gọi là gấu Andes:
lông đen với màu be
ngang mặt và phần trên
ngực.
• Thức ăn: rễ cây, lá,
chồi, quả và côn trùng.
• Phân bố: lưu vực nhiệt
đới thuộc dãy Andes.
• Tình trạng bảo tồn:
Dễ thương tổn (IUCN 2.3) N guồn:W i pedi V ườn hú
ki a t Tennōj,O saka
i
- 6. Gấu lợn Melursus ursinus
(Shaw, 1791)
• Chúng có lông dài màu
nâu vàng, đen, mõm trắng
và mũi đen. Con đực có
thể cao tới 1,8 m và cân
nặng 80-140 kg. Con cái
nặng khoảng 55-95 kg.
• Thức ăn kiến, mật ong,
hoa quả, ngũ cốc và thịt.
• Sinh sản: tháng 9 đến N guồn:W i pedi
ki a
tháng 1, 1–2 con/năm. V ườn hú ốc a ihsoni ,
t qu gi Sm t a
W ashi on,D . .
ngt C
• Phân bố: Ấn Độ, Nepal,
Bangladesh và Sri Lanka.
• Tình trạng bảo tồn
D ễ hương ổn (U C N 3)
t t I 2.
- II. VẤN ĐỀ NUÔI NHỐT GẤU VÀ SỰ
THẬT VỀ VẤN ĐỀ NUÔI NHỐT GẤU
1. Nguồn gốc của việc nuôi nhốt gấu:
• Đầu những năm 80,
Bắc Hàn nuôi gấu để
lấy mật.
• Năm 1983, Nam Hàn
mở trại nuôi gấu.
• Đến năm 1985, Trung
Quốc và năm1993 thì
Việt Nam cũng khai
thác gấu để lấy mật.
N guồn:www.khoahoc.net
nguon tai.lieu . vn