Xem mẫu
- CHƯƠNG I-CÁC KHÁI NiỆM
I.1. Kinh tế lượng là gì( Econometrics)?- là
lượng hóa các quan hệ giữa các đại lượng
kinh tế nhằm kiểm định các lý thuyết kinh tế
và đánh giá hiệu quả của các chính sách kinh
tế
- • I.2. Đường lối chung của kinh tế lượng khi
giải quyết một vấn đề.
Nêu kết luận KT cơ sở
Đăt vấn đề
Thu thập số liệu
Lập mô hình tóan
Tố t
Ước lượng mô hình Kiểm định Ra quyết
Dự báo
xem MH tốt định
Hay không k.
tôt
Quay lại kiểm
Tra các bước
trên
- • I.3.Phân tích hồi quy –Quan hệ hàm số-
Quan hệ thống kê.
• a) Phân tích hồi quy.Là nghiên cứu sự phụ
thuộc của một biến gọi là biến phụ thuộc
vào một hoặc nhiều biến khác gọi là biến
giải thích với ý tưởng ước lượng giá trị
trung bình của biến phụ thuộc dựa trên
các giá trị đã biết của các biến giải thích.
• b) Quan hệ hàm số.Đại lượng Y được gọi
là có quan hệ hàm số với đại lượng X nếu
với mỗi giá trị cho trước của đại lượng X
theo quy luật f ta có duy nhất một giá trị
của đại lượng Y và khi đó ta viết : Y = f(X)
- • c) Quan hệ thống kê.Đại lượng Y được
gọi có quan hệ thống kê với đại lượng X
nếu với mỗi giá trị cho trước của đại
lượng X ta có nhiều giá trị tương ứng của
đại lượng Y,Nói cách khác ta có một
phân phối xác suất của đại lượng Y.
• I.4.Số liệu.
• a) Phân lọai.
• Số liệu theo thời gian : là dãy số liệu về
một chỉ tiêu nào đó theo thời gian.
- • Số liệu chéo: là dãy số liệu về một chỉ tiêu
nào đó tại một thời điểm ở nhiều nơi khác
nhau.
• Số liệu hỗn hợp : là dãy số liệu vừa theo thời
gian vừa có tính chất chéo.
• b) Nguồn gốc của số liệu do cơ quan nhà
nước thu thập ( ví dụ tổng cục thống kê)
hoặc do từng cá nhân thu thập.
• c) Nhược điểm của số liệu:
• - Phi thực nghiệm.
• - sai số trong đo lường.
- • - nhiều số liệu không có giá trị thực ,giá trị
đúng.
• -Có những số liệu ta không thể có.
• II.Mô hình hồi quy tổng thể.Mô hình hồi quy
mẫu
• II.1. Mô hình hồi quy tổng thể (PRF=
Population Regression function)- Sai số
ngẫu nhiên.
• Xét một tổng thể gồm 60 gia đình , ta
nghiên cứu mối quan hệ giữa chi tiêu tiêu
dùng hàng tuần , ký hiệu Y và thu nhập
khả dụng hàng tuần , ký hiệu X.
- • Bảng .
X1 = 80 X2=100 X10=260
Y= 55 65 150
60 70 152
65 74 175
70 80 178
75 85 180
88 185
191
E(Y/X) 77 173
65
- • Đồ thị
200
Đường hồi quy
Thực nghiệm
150
100
Đường hồi quy lý thuyết
50
0 80 100 260
- • Đường hồi quy lý thuyết của hàm số f
• E(Y/X) = f(X) (1)
• (1) gọi là mô hình hồi quy tổng thể PRF.
• - với mỗi giá trị cho trước của biến giải
thích Xi
• (X1=80,x2=100, . . . ,x10=260) thì
• (1) E(Y/Xi)=f(Xi)
• - mặt khác ở một lần quan sát tương ứng
với xi thì chỉ có một giá trị Y, ký hiệu Yi.
- • Do đó giữa Yi và giá trị trung bình E(Y/Xi)
có sự sai lệch,ta ký hiệu sự sai lệch là Ui
• Nên viết được : Yi = E(Y/Xi)+ Ui (2).
• Vì một Xi cho nhiều Yi nên Yi là đại lượng
ngẫu nhiên (ĐLNN).
• Vì một Xi cho một E(Y/Xi) nên E(Y/Xi) là
đại lượng xác định.Do đó từ (2) suy ra
• Ui là ĐLNN và được gọi là sai số ngẫu
nhiên.
• (2) gọi là PRF ngẫu nhiên.
• Lý do tồn tại sai số ngẫu nhiên
- • - do nhược điểm của số liệu thu thập.
• -SSNN đại diện cho tất cả các yếu tố ảnh
hưởng tới biến phụ thuộc mà không có
mặt trong mô hình.
• Nói về dạng hàm f.
• - trong mô hình (1) , nếu chỉ có một biến
giải thích , gọi là mô hình đơn (mô hình
hồi quy hai biến).Nếu có nhiều hơn một
biến giải thích gọi là mô hình hồi quy bội.
• Hàm f có thể là tuyến tính hoặc phi tuyến
- • Xét trường hợp mô hình hồi quy đơn:
• E(Y/Xi)= β1 + β 2 X i (a)
• E(Y/Xi)= β1 + β2 l Xi ) (b)
n(
1
β1 + β 2
• E(Y/Xi) = Xi (c)
β1 + β 2 X i
• E(Y/Xi)= (d)
• (a) vừa tuyến tính theo biến giải thích vừa
tuyến tính theo tham số.
- • (b) tuyến tính theo tham số .phi tuyến
theo biến giải thích.
• (c ) giống (b).
• (d) phi tuyến theo tham số và phi tuyến
theo biến giải thích.
• Quy ước . Khi nói tới mô hình hồi quy
tuyến tính là tuyến tính theo tham số và ta
chỉ xét MHHQ tuyến tính ( Xét dạng (a),
(b),(c)).
• II-2 Mô hình hồi quy mẫu (SRF- Sample
regression function)-Phần dư (Residual)
- • Xét MHHQ tổng thể đơn:
• E(Y/Xi) = β 1+ β 2 X i (1)
• Hoặc viết theo lối Yi = β 1+ β 2 X i +Ui (2)
• Chú ý: Mô hình tổng thể (1) coi như đã biết
nếu như giá trị của các hệ số hồi quy β1 , β 2
được xác định ,tuy nhiên do không có số
liệu tổng thể nên các số β1 , β 2 không
xác định được.Vì lý do trên ta đi phải nghiên
cứu tổng thể thông qua mẫu.Ví dụ từ tổng
thể ta rút ra 1 mẫu và ứng với PRF dạng (1)
ta đi ước lượng mô hình
^ ^ ^
Yi = β + β2 X i
1
• (3)
- • (3) gọi là MHHQ mẫu ( SRF)
• ( thuật ngữ ước lượng MHHQ là đi tìm giá
^ ^
trị bằng số của các hệ số hồi quy β1,,β 2 từ
các số liệu của mẫu)
• Khi đó dùng MHHQ mẫu SRF để ước
lượng MHHQ tổng thể PRF với ý
^
• Yi ước lượng điểm cho E(Y/Xi)
• ^
β1 ước lượng điểm cho β1
• β
^
ước lượng điểm cho β 2
2
- • Với mỗi giá trị Xi cho trước theo (3) ta tính
được giá trị trung bình theo mẫu là ^
Yi
. Mặt khác ở một lần quan sát ứng với Xi ta
có giá trị Yi và lại có sai lệch giữa Yi và
^
• -ký hiệu sự sai lệch này là ei nên ta
Yiết
vi ^
• Yi = Yi + ei
^ ^
• = β +β X i + ei (4)
1 2
• (4) gọi là SRF ngẫu nhiên.
• ei gọi là phần dư thứ i.
• Phần dư ei được dùng làm ước lượng
điểm cho SSNN Ui
- Chương II: Mô hình hồi quy đơn.
• I. Phương pháp bình phương bé nhất.(OLS-Ordinary
Least Square )
• Xét PRF đơn( hai hệ số hồi quy )
• E(Y/Xi) = β1 + β 2 X i (1)
• Ý nghĩa của hệ số hồi quy
• ( Yi = β1 + β 2 X i + U i (2) ).
Để ước lượng MH (1) từ mẫu gồm n quan sát (Xi,Yi) (i= 1, .
. ,n) ta ước lượng SRF tương ứng
^ ^ ^
Y 1 = β1 + β 2 X i (3)
( ^ ^ ^
Y i = β1 + β2 X i +ei (4) )
- ^ ^
• Tính các hệ số hồi quy
^ β1 , β 2 sao
cho sai lệch giY ia
ữ và Yi là bé nhất
• ⇔ các phần tử ei bé nhất
n
⇔ ∑ ei
• i =1 bé nhất.
• Nhưng vì các ei có thể >0 và cũng có thể
n
∑ ei
- ^ ^
• Bài tóan đặt ra : Tìm β1 , β 2 sao cho
n
^ ^ 2
f ( β1 , β 2 ) = ∑ ei ⇒ min
i =1
2
n ^ ^
= ∑ Yi − β1 − β 2 X i ⇒ min
i =1
• ( tìm cực trị không điều kiện của hàm hai
biến).
• Đ.K cần
n ∂f^ ^
= ∑ 2 Yi − β1 − β 2 X i .(−1) = 0
^
i =1
∂ β1
- và ∂f n
= ∑ 2
^ ^
Yi − β1 − β 2 X i .( − X i ) = 0
^
i =1
∂ β2
n ^ ^ n
∑Yi − n β1 − β2 ∑ X i = 0
i =1 i =1
⇔
n ^ n ^ n
X Y −β
∑ i i 1 ∑X i − β2 ∑X i2 = 0
i =1 i =1 i =1
^ ^ n n
n β1 + β 2 ∑ X i = ∑ Yi (a)
i =1 i =1
⇔
β n X + β^ n X 2 = n X Y
^
1∑ i 2 ∑ i ∑ i i (b)
i =1 i =1 i =1
nguon tai.lieu . vn