Tài liệu miễn phí Nhật - Pháp - Hoa - Others
Download Tài liệu học tập miễn phí Nhật - Pháp - Hoa - Others
Như tôi đã giới thiệu từ khi vào sơ cấp 2, chúng ta phải
xem kanji như bữa ăn hằng ngày vậy. Kanji không khó
nhưng…khó nhớ. Điều đó thì bạn nào cũng biết cả. Thế
nên hãy cố gắng nhìn đi nhìn lại nhiều lần, khi bạn đã nhớ
chữ đó gồm bộ nào, nét nào,…thì chuyện viết ra chỉ còn
vấn đề là …xấu hay đẹp mà thôi.
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Trước khi vào bài mới, các bạn cần chú ý một số từ và cụm từ như sau: みちが こみます(đường xá
đông
đúc)、まちがえます(nhầm
lẫn)、さいふをおとします(rớt
ví)、しりょうをまとめます(tổng
kết
tài
liệu)、
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Các bạn đã thuộc lòng các động từ mà tôi đã đề cập trong
bài trước chưa? Chúng ta cùng bắt đầu với động từ (V).
Thể V(ます) diễn tả một hành động thường xảy ra, lặp đi
lặp lại, và chắc chắn xảy ra trong tương lai.
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
A: あめが
ふっていますね。いっしょに
タクシーで
かえりませんか
Đang mưa nhỉ, cùng về bằng Taxi hông?
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Học tiếng Nhật giai đoạn nhập môn là giai đoạn khổ ải nhất và có thể làm nản lòng với bất kì ai. Nhưng nếu vượt qua ngưỡng cửa này thì tiếng Nhật thật thú vị.
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Sau bài học hôm nay chúng ta sẽ biết được cách hỏi giá cả của một món hàng nào đó với từ hỏi いくらcũng như
cách trả lời số tiền là bao nhiêu. Trước tiên chúng ta cùng
xem qua cấu trúc như sau
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Các bài học trước các bạn đã được làm quen một số từ hỏi như なんねん (mấy năm); なんかげつ(mấy
tháng)…Những từ hỏi này có thể được dùng thay thế bởi どのぐらい (bao lâu). Thêm vào đó, chúng ta cùng làm
quen với cách dùng của động từ かかります(tốn, mất)
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Bảng chữ cái tiếp theo là Katakana. Nếu bạn là người nhập môn mới hoàn toàn thì có lẻ điều khó hiểu nhất là Tại sao lại có hai bảng chữ cái là hiragana và katakana?
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Mời các bạn nghe đoạn hội thoại sau, được trích đoạn
trong một quán ăn…
A:いらっしゃいませ、こちらへどうぞ
Xin kính chào quý khách, xin mời lối này ạ B:えーっと、わたしは、こうちゃと サンドイッチ。
Để xem…Tôi thì, Trà đen và sandwich C:わたしは、うーん、ビール、ありますか
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
nghe。 Nhưng khi một đối tượng tác động trực tiếp
trước mắt bất chấp ý chí người nói và người nghe thì ta dùng 見えます、聞こえます。
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Trong bài học 1.15, các bạn đã biết cách sử dụng với ほしい、thế nếu muốn làm một điều gì đó, trong
tiếng Nhật, chúng ta sẽ nói ra sao? chắc hẳn các
bạn cũng đã phát hiện dòng in đậm trong ví dụ trên.
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Bài học trước các bạn đã làm quen với các tính từ. Hôm nay chúng ta lại tiếp tục luyện tập với một số tính từ な
khác: すき (thích)、きらい (ghét)、じょうず (giỏi)、へた
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
- Chữ Hiragana ひらがな (một số người gọi là loại chữ mềm): nét chữ mềm mại và có thể nói là loại chữ thuần Nhật nhất , loại chữ này do các phụ nữ người Nhật sáng tạo ra.Loại chữ này rất quan trọng, có tính biểu âm cho các chữ Hán.Là loại chữ khi mới bắt đầu phải học trước tiên.
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Câu nói hằng ngày
Thường thì câu nói “xin chào” ở Việt Nam, hầu
như…”không tồn tại” phải không các bạn? ấy thế mà
người Nhật lại rất quan trọng chuyện chào hỏi.
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Trước khi vào bài học mới, chúng ta cùng xem qua
một số từ, cụm từ cần lưu ý sau試験1を受けます2(dự thi kiểm
tra)、入学します3(nhập
học)、大学を卒業します4(tốt nghiệp đại học)、無理
5
(quá sức, quá khả năng)、のこります(còn
lại)、さんかします(tham gia)、さがします(tìm kiếm,
lục lọi)、きゅうけいします(giải lao),
木をうえります(trồng cây)…
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Trước khi vào bài mới, có một số từ cần xem qua như sau: どうぶつえん (sở thú)、ほんしゃ/してん
(trụ sở chính/chi nhánh)、おきゃくさん (quý
khách)、ほし (ngôi sao)、そら (bầu trời)、たいよう
(mặt trời)、つき (trăng)、せんたく (giặt
giũ)、けんこう (sức khỏe)、…
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
*Trước khi vào bài mới, có một số từ cần lưu ý sau: かみを きります(cắt おくります(gởi
giấy)、てがみを
thư)、プレゼントを
あげます/もらいます(tặng/nhận
quà)、かします(cho
mượn)、かります(mượn)、おしえます(dạy)、ならいます
(học)、でんわを
かけます(gọi
điên
thoại)
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Trước khi bắt đầu nghe, chúng ta hãy cùng xem qua
một số từ vựng:
アメリカじん người Mỹ
にほんじん người Nhật
だいがくせい sinh viên đại học
こうこうせい học sinh phổ thông
Click vào play để nghe online A: こんにちは
Xin chào B: こんにちは
Xin chào A: わたし は すずきよた です。はじめまして
Tôi là Suzuki Yota. Rất vui được gặp anh
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
こんにちは Xin chào các bạn. Trong bài học sơ cấp 1.12, các bạn đã làm quen với cụm từ やくそくが あります (có hẹn). Cách dùng あります
thế nào?
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Trong các bài học trước, các bạn đã biết cách chia động từ ở thì quá khứ, thế còn tính từ thì có cần chia hay không? Và phủ định của quá khứ sẽ như thế nào?
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
rất nhiều về trường âm hiragana và trường âm
katakana, Xin bổ sung như sau:
Trương âm, nếu ta nói một cách nôm na là âm dài,
âm đôi, tức là đọc dài hai lần so với âm đơn. Nếu
bạn đọc âm あ là một thì trường âm ああ được xem
là hai.
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Hôm nay chúng ta bước qua sơ cấp II, tức trình độ đã vượt hơn một bậc, tương đương bạn đã có 四級 rồi. Vì
vậy, những kanji cơ bản bắt buộc chúng ta phải nhớ và
hãy xem như là bữa ăn hằng ngày vậy
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
Xin chào! Mình, Yamada đây. Thứ bảy tuần này, tôi có
làm bữa tiệc ở nhà, anh Miler hãy đến nha, anh Kimura
cũng đến nữa đấy. Sẽ gọi lại điện thoại sau…
8/29/2018 7:49:43 PM +00:00
MÔ-ĐUN “TECHNIQUES UNIVERSITAIRES” VÀ QUÁ TRÌNH HOÀN THIỆN KỸ NĂNG CỦA SINH VIÊN KHỐI PHÁP NGỮ TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
ThS. NGUYỄN DIỆU THUÝ
Bộ môn Nga - Pháp Khoa Khoa học Cơ bản Trường Đại học Giao thông Vận tải
Tóm tắt: Sinh viên Khối Pháp ngữ (thuộc các lớp Cầu - Đường Pháp và Cơ Khí Pháp) Trường ĐHGTVT là những đối tượng học tiếng Pháp tương đối chuyên sâu. Để có thể giúp họ bảo vệ thành công đồ án tốt nghiệp trước Hội đồng quốc tế, cần phải trang bị cho họ những kiến thức tiếng...
8/29/2018 7:42:35 PM +00:00
Từ điển tiếng Nhật. 1985- Chữ Kanzi. Tập hợp các chữ thường dùng phổ biến trong tiếng nhật. Gồm Chữ kanji và âm và nghĩa Hán Việt
8/29/2018 7:30:13 PM +00:00
Tài liệu sưu tầm sách này rất uy tín. Nội dụng đáng tin cậy.
8/29/2018 7:29:53 PM +00:00
Từ dùng biểu thị người hay sự vật gọi là danh từ. Nói chung ở trước danh từ ta có thể thêm
vào số từ hay lượng từ nhưng danh từ không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa. Một số ít danh từ
đơn âm tiết có thể trùng lặp để diễn tả ý «từng/mỗi». Thí dụ: «ụ. » (mỗi người=ờ. ), «) , »
(mỗi ngày=ỗ, ), v.v... Phía sau danh từ chỉ người, ta có thể thêm từ vĩ «ừ» (môn) để biểu thị
số nhiều. Thí dụ: ụ ( (các giáo viên). Nhưng nếu trước danh từ có số từ...
8/29/2018 7:25:00 PM +00:00
Tham khảo sách '汉语与文化交际', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
8/29/2018 7:20:40 PM +00:00
Tiếng Nhật là một ngôn ngữ chắp dính (khác biệt với tiếng Việt vốn thuộc vào loại ngôn ngữ đơn lập phân tích cao) và nổi bật với một hệ thống các nghi thức nghiêm ngặt và rành mạch, đặc biệt là hệ thống kính ngữ phức tạp thể hiện bản chất thứ bậc của xã hội Nhật Bản
8/29/2018 7:20:40 PM +00:00
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Cơ sở đối chiếu Đề tài này nhằm mục đích tìm ra những tương đồng và dị biệt trong cách sử
8/29/2018 7:20:26 PM +00:00