Tài liệu miễn phí Kỹ năng viết tiếng Anh

Download Tài liệu học tập miễn phí Kỹ năng viết tiếng Anh

David prefers to live in the country rather than live in the city

David prefers to live in the country rather than live in the city .*David prefers to live in the country rather than live in the city. Hình thức ngữ pháp : Cấu trúc “ prefer to do something rather than (do) something else” – ( thích làm việc này hơn việc kia).

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

I arrived on time despite the traffic

I arrived on time despite the traffic .*I arrived on time despite the traffic. Hình thức ngữ pháp : cấu trúc: “despite + Noun/ Noun phrase ...” – (mặc dù…) 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) I arrived on time despite the traffic.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

Either you or he is wrong

Either you or he is wrong .*Either you or he is wrong. Hình thức ngữ pháp : Cấu trúc either...or... - (hoặc ... hoặc...). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) Either you or he is wrong.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

I’d better go to the bank this afternoon

I’d better go to the bank this afternoon .*I’d better go to the bank this afternoon. Hình thức ngữ pháp : Cấu trúc câu Had better do something- (nên làm điều gì đó). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) I 'd better go to the bank this afternoon.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

She is used to getting up late in cold weather

She is used to getting up late in cold weather .*She is used to getting up late in cold weather. Hình thức ngữ pháp : Cấu trúc câu to be used to + V-ing (Thói quen ở hiện tại). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) She is used to getting up late in cold weather....

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

I’d rather you cooked the dinner now

I’d rather you cooked the dinner now .*I’d rather you cooked the dinner now. Hình thức ngữ pháp : Cấu trúc câu would rather someone did something (Muốn ai làm gì). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) I 'd rather you cooked the dinner now.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

The girl shouldn’t have eaten so much chocolate

The girl shouldn’t have eaten so much chocolate .*The girl shouldn’t have eaten so much chocolate. Hình thức ngữ pháp : Cách sử dụng cụm từ Should (not) + have + past participle. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) The girl shouldn't have eaten so much chocolate....

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

He used to smoke forty cigarettes a day

He used to smoke forty cigarettes a day .*He used to smoke forty cigarettes a day. Hình thức ngữ pháp : Hình thức câu used to + infinitive. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) He used to smoke forty cigarettes a day.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

The meeting had to be postponed because of storm

The meeting had to be postponed because of storm .*The meeting had to be postponed because of storm. Hình thức ngữ pháp : Hình thức bị động của động từ khuyết thiếu. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) The meeting had to be postponed because of storm.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

The boy’s new shirt is very expensive

The boy’s new shirt is very expensive .*The boy’s new shirt is very expensive. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) The boy 's new shirt is very expensive.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

Mary wishes she had gone to Canada

Mary wishes she had gone to Canada .*Mary wishes she had gone to Canada. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) Mary wishes she had gone to Canada.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

The girl promises she will come

The girl promises she will come .*The girl promises she will come. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) The girl promises she will come.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

It has been raining since early morning

It has been raining since early morning .*It has been raining since early morning. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) It has been raining since early morning.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

That boy was painting all day yesterday

That boy was painting all day yesterday .*That boy was painting all day yesterday. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) That boy was painting all day yesterday.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

The man will be having lunch at 12 o’clock tomorrow

The man will be having lunch at 12 o’clock tomorrow .*The man will be having lunch at 12 o’clock tomorrow. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) The man will be having lunch at 12 o'clock tomorrow.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

The girl is having a birthday party on next Sunday

The girl is having a birthday party on next Sunday .*The girl is having a birthday party on next Sunday. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) The girl is having a birthday party on next Sunday.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

He has played tennis for ten years

He has played tennis for ten years .*He has played tennis for ten years. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) He has played tennis for ten years.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

My skirt is more beautiful than yours

My skirt is more beautiful than yours .* My skirt is more beautiful than yours. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) My skirt is more beautiful than yours.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

I bought a thick book at the bookstore yesterday

I bought a thick book at the bookstore yesterday .* I bought a thick book at the bookstore yesterday. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó). I bought a thick book at the bookstore yesterday.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

Mary and her dog run on the beach every morning

Mary and her dog run on the beach every morning .* Mary and her dog run on the beach every morning. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) Mary and her dog run on the beach every morning.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

Tom lives in a nice new house

Tom lives in a nice new house .* Tom lives in a nice new house. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) Tom lives in a nice new house .

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

The boy climbed a tree

The boy climbed a tree .1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) The boy climbed a tree.

8/30/2018 3:42:38 AM +00:00

IDG Ventures Vietnam Guide to Writing a Business Plan

Initial Phase: Formulating the Idea You have a great idea for a company – now is the time to do your homework. Before writing a business plan, extensive research is required to answer several key questions: * How clear is the idea? Can it be summarized in two sentences or less? * What are the vital market demographics? * Who will be your customers? * Is there a real need for this product? * How is your company different from others? Once you've answered these questions, you can move on to the next phase....

8/30/2018 3:39:38 AM +00:00

He devoted much attention to the problem

He devoted much attention to the problem .*He devoted much attention to the problem. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “devote something to something – cống hiến, dành (nhiều) cái gì cho cái gì. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) He devoted much attention to the problem....

8/30/2018 3:39:35 AM +00:00

He wants to keep it secret from his family

He wants to keep it secret from his family .*He wants to keep it secret from his family. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “keep something secret from somebody – giấu ai cái gì. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau.

8/30/2018 3:39:35 AM +00:00

I cannot prevent him from smoking because of his stubbornness

I cannot prevent him from smoking because of his stubbornness .*I cannot prevent him from smoking because of his stubbornness. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “prevent somebody/someone from doing something” – ngăn/ cản trở ai làm việc gì.

8/30/2018 3:39:35 AM +00:00

I remembered meeting her at your party last weekend

I remembered meeting her at your party last weekend .*I remembered meeting her at your party last weekend. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “remember doing something – nhớ đã làm gì. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) I remembered meeting her at your party last weekend....

8/30/2018 3:39:35 AM +00:00

It is time for us to check in for our flight

It is time for us to check in for our flight. .*It is time for us to check in for our flight. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “It’s time (for somebody) to do something” - đã đến lúc một người làm việc gì đó. 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau.

8/30/2018 3:39:35 AM +00:00

She determined to turn her dream of running her own business into reality

She determined to turn her dream of running her own business into reality .*She determined to turn her dream of running her own business into reality. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “turn one’s dream into reality – biến mơ ước của ai đó thành hiện thực 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau.

8/30/2018 3:39:35 AM +00:00

She likes springing surprises on people

She likes springing surprises on people .*She likes springing surprises on people. Hình thức cấu trúc ngữ pháp: “like doing something– thích làm gì 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau.

8/30/2018 3:39:35 AM +00:00