Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP CHƯƠNG 2:  CÁC QUÁ TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP  XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP GV: BÙI HỒNG HÀ Email: buihonghavittep@yahoo.com Handphone: 0902.43.00.69
  2. Nội dung   1. Quy hoạch hợp lý hệ thống thoát nước 2. Lựa chọn phương pháp xử lý  3. Các phương pháp xử lý nước thải công  nghiệp 3.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ  học  3.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa  học  3.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa­ lý 3.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh 
  3. 1. Quy hoạch hợp lý hệ thống  thoát nước    Tách riêng hệ thống thoát nước mưa và nước  thải công nghiệp   Tách riêng hệ thống nước thải công nghiệp quy  ước sạch (nếu có) và nước thải công nghiệp ô  nhiễm  Tuần hoàn nước thải công nghiệp quy ước sạch  Tách riêng và xử lý nước thải độc hại (nếu có)  Nếu Q và C trong dao động lớn  cần thiết xây  dựng bể điều hòa  Lưu ý nghiên cứu tận dụng lại các chất quý  chứa trong nước thải  Chú ý khả năng tuần hoàn nước thải sau xử lý
  4. 2. Lựa chọn phương pháp xử lý  Lưu lượng nước thải, phụ thuộc vào:   Công nghệ sản xuất  Công suất của nhà máy  Tiêu chuẩn thoát nước (cấp nước) công  nghiệp. Mức độ ô nhiễm của nước thải:   BOD5 cao  xử lý sinh học  SS cao  xử lý bằng phương pháp vật lý/ hóa lý  N, P cao  xử lý bằng phương pháp sinh  học/hóa lý Diện tích xây dựng dành cho việc xử lý  nước thải 
  5. 3. Các phương pháp xử lý nước  thải công nghiệp   Đối tượng phải xử lý:  Nước thải  Bùn thải (cặn): rác ở song chắn rác, cát ở bể  lắng cát, cặn tươi ở bể lắng đợt 1, bùn hoạt  tính dư (hoặc màng vi sinh vật) ở bể lắng đợt 2,  cặn ở bể tiếp xúc…    Phương pháp xử lý:  Cơ học (vật lý)  Hóa học  Hóa­lý  Sinh học  Xử lý bổ sung (nếu tiêu chuẩn xả thải vào nguồn  tiếp nhận cao) 
  6. 3.1. Xử lý nước thải bằng phương  pháp cơ học   Xử lý cơ học là nhằm loại bỏ các tạp chất  không hòa tan chứa trong nước thải  Các công trình xử lý cơ học bao gồm:  Song chắn rác: giữ lại các tạp chất thô (chủ yếu  là rác) có trong nước thải có thể gây ra sự cố  trong quá trình vận hành như làm tắc bơm, tắc  đường ống hoặc kênh dẫn   Bể lắng cát: nhằm loại bỏ các tạp chất vô cơ có  trọng lượng riêng lớn (như xỉ than, cát), chủ yếu  là cát, chứa trong nước thải   Điều hòa lưu lượng: để duy trì dòng thải vào gần  như không đổi, khắc phục những vấn đề vận hành do  sự dao động lưu lượng nước thải gây ra
  7. 3.1. Xử lý nước thải bằng phương  pháp cơ học   Các công trình xử lý cơ học bao gồm (tt):  Bể lắng: làm nhiệm vụ giữ lại các tạp chất  lắng và các tạp chất nổi chứa trong nước  thải. Cặn lắng và bọt nổi nhờ các thiết bị cơ  học thu gom và vận chuyển lên công trình xử  lý cặn   Bể vớt dầu mỡ: thường áp dụng khi xử lý nước  thải có chứa dầu mỡ. Nếu hàm lượng dầu mỡ  không cao thì việc vớt dầu mỡ thường thực  hiện ngay ở bể lắng nhờ thiết bị gạt chất  nổi.  Bể lọc: nhằm tách các chất ở trạng thái lơ  lửng kích thước nhỏ bằng cách cho nước thải 
  8. 3.1. Xử lý nước thải bằng phương  pháp cơ học  Hình ảnh
  9. 3.2. Xử lý nước thải bằng phương  pháp hóa học  Đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó  để gây tác động với các tạp chất bẩn,  biến đổi hóa học và tạo cặn lắng hoặc  tạo dạng chất hòa tan nhưng không độc  hại, không gây ô nhiễm môi trường  Tùy thuộc vào điều kiện xả thải, phương  pháp xử lý hóa học có thể hoàn tất ở  giai đoạn cuối cùng hoặc chỉ là giai  đoạn sơ bộ ban đầu của việc xử lý nước  thải 
  10. 3.2. Xử lý nước thải bằng phương  pháp hóa học  Các công trình xử lý hóa học bao gồm:  Phương pháp trung hòa: dùng để đưa môi  trường nước thải có chứa các axit vô cơ  hoặc kiềm về trạng thái trung tính pH =  6,5 – 8,5. Thực hiện bằng nhiều cách:  ­ Trộn lẫn nước thải chứa axit và chứa kiềm; ­ Bổ sung thêm tác nhân hóa học; ­ Lọc nước qua lớp vật liệu lọc có tác dụng  trung hòa, ­ Hấp phụ khí chứa axít bằng nước thải chứa  kiềm,…  Phương pháp keo tụ (đông tụ keo): dùng  để làm trong và khử màu nước thải bằng  cách dùng các chất keo tụ (phèn) và các 
  11. 3.2. Xử lý nước thải bằng phương  pháp hóa học  Các công trình xử lý hóa học bao gồm  (tt):  Phương pháp ozon hóa: là phương pháp xử  lý nước thải có chứa các chất hữu cơ  dạng hòa tan và dạng keo bằng ozon.   Phương pháp điện hóa học: là phá hủy các  tạp chất độc hại có trong nước thải bằng  cách oxy hóa điện hóa trên cực anot hoặc  dùng để phục hồi các chất quý (đồng,  chì, sắt…). Thông thường 2 nhiệm vụ phân  hủy chất độc hại và thu hồi chất quý  được giải quyết đồng thời.
  12. 3.3. Xử lý nước thải bằng phương  pháp hóa­lý     Hấp phụ: dùng để tách các chất hữu cơ và khí  hòa tan khỏi nước thải bằng cách tập trung  những chất đó trên bề mặt chất rắn (chất hấp  phụ) hoặc bằng cách tương tác giữa các chất  bẩn hòa tan với các chất rắn (hấp phụ hóa  học).  Trích ly: dùng để tách các chất bẩn hòa tan ra  khỏi nước thải bằng cách bổ sung một chất dung  môi không hòa tan vào nước, nhưng độ hòa tan  của chất bẩn trong dung môi cao hơn trong  nước.  Chưng bay hơi: là chưng nước thải để các chất  hòa tan trong đó cùng bay hơi lên theo hơi 
  13. 3.3. Xử lý nước thải bằng phương  pháp hóa­lý     Tuyển nổi: là phương pháp dùng để loại bỏ tạp  chất ra khỏi nước bằng cách tạo cho chúng khả  năng dễ nổi lên mặt nước khi bám theo các bọt  khí.  Trao đổi ion: là phương pháp thu hồi các  cation và anion bằng các chất trao đổi ion  (ionit). Các chất trao đổi ion là các chất rắn  trong thiên nhiên hoặc vật liệu nhựa nhân tạo.  Chúng không hòa tan trong nước và trong dung  môi hữu cơ, có khả năng trao đổi ion.  Tách bằng màng: là phương pháp tách các chất  tan khỏi các hạt keo bằng cách dùng các màng  bán thấm Đó là các màng xốp đặc biệt không cho 
  14. 3.4. Xử lý nước thải bằng phương  pháp sinh học  Dựa vào khả năng oxy hóa các liên kết  hữu cơ dạng hòa tan và không hòa tan của  vi sinh vật – chúng sử dụng các liên  kết đó như là nguồn thức ăn. Các công trình xử lý sinh học trong  điều kiện tự nhiên gồm có:  Hồ sinh vật;  Hệ thống xử lý bằng thực vật (lục bình,  lau, sậy, rong­tảo…);  Cánh đồng tưới;  Cánh đồng lọc;  Đất ngập nước;
  15. 3.4. Xử lý nước thải bằng phương  pháp sinh học  Các công trình xử lý sinh học trong  điều kiện nhân tạo gồm có:  Bể lọc sinh học các loại;  Quá trình bùn hoạt tính (aerotank);  Lọc sinh học tiếp xúc dạng trống quay  (RBC);  Hồ sinh học thổi khí;  Mương oxy hóa… 
  16. 3.5. Xử lý nước thải ở mức độ cao  (xử lý bổ sung)  Được ứng dụng trong các trường hợp yêu  cầu giảm thấp nồng độ chất bẩn sau khi  đã xử lý sinh học trước khi xả vào  nguồn nước . Mục tiêu:  Để loại bỏ ở mức độ cao các chất lơ  lửng, ứng dụng các bể lọc cấu trúc khác  nhau, tuyển nổi áp lực hay tuyển nổi khí  hòa tan;  Để loại bỏ các tạp chất oxy hóa, sử dụng  phương pháp keo tụ và hấp phụ;  Khử nitơ và phospho trong trường hợp gây 
  17. 3.5. Xử lý nước thải ở mức độ cao  (xử lý bổ sung)  Mục tiêu (tt):  Để loại bỏ nitơ dạng NO , NO  và các  muối amonia trong nước thải sau khi xử  lý sinh học, thường sử dụng các phương  pháp hóa lý (trao đổi ion, hấp phụ bằng  than hoạt tính …) hoặc phương pháp sinh  học (quá trình nitrat hóa và khử 
  18. 3.6. Khử trùng nước thải  Là giai đoạn cuối cùng của công nghệ xử  lý nước thải nhằm loại bỏ vi trùng và  virus gây bệnh chứa trong nước thải  trước khi xả vào nguồn nước. Để khử trùng nước thải có thể dùng clo  và các hợp chất chứa clo. Có thể tiến  hành khử trùng bằng ozon, tia hồng  ngoại, ion bạc… nhưng cần phải cân nhắc  kỹ về mặt kinh tế.
  19. 3.7. Xử lý cặn của nước thải   Nhiệm vụ của xử lý cặn (cặn được tạo  nên trong quá trình xử lý nước thải) là:  Làm giảm thể tích và độ ẩm của cặn  Ổn định cặn  Khử trùng và sử dụng lại cặn cho các mục  đích khác nhau
  20. 3.7. Xử lý cặn của nước thải    Các phương pháp xử lý cặn:  Cô đặc hay nén cặn;  Ổn định cặn: ­ Phân hủy hiếu khí; ­ Phân hủy kỵ khí; ­ Ổn định kiềm; ­ Ủ phân compost; ­ Ổn định nhiệt;  Sân phơi bùn;  Làm khô bằng cơ học (thiết bị lọc chân không, máy  nén ly tâm, máy lọc ép trên băng tải);  Đốt cặn trong lò thiêu.
nguon tai.lieu . vn