Xem mẫu
- TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 26 (51) - Thaùng 03/2017
Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng
Thành phố Vĩnh Long: Thực trạng và giải pháp
Construction and development of infrastructure Vinh Long City:
Situation and Solutions
ThS. Lê Phước Thành
Đảng ủy Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
Le Phuoc Thanh, M.A.
Communist Party Committee of Ward 1, Vinh Long City, Vinh Long Province
Tóm tắt
Đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng là một trong các nội dung quan trọng trong việc phát triển
kinh tế xã hội của quốc gia nói chung và của từng địa phương nói riêng. Trong giai đoạn 2010-2015,
Thành phố Vĩnh Long (TPVL) đã được Trung ương, Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân tỉnh cùng các cấp các ngành
quan tâm đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng theo các tiêu chí của Thành phố Loại II trực
thuộc tỉnh và đã đạt được nhiều kết quả quan trọng. Trên cơ sở đánh giá về thực trạng công tác đầu tư
và phát triển kết cấu hạ tầng của Thành phố Vĩnh Long trong thời gian từ 2010 – 2015, bài viết của
chúng tôi sẽ đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa trong công tác xây dựng và phát triển kết
cấu hạ tầng theo hướng Thành phố Loại II trực thuộc tỉnh trong thời gian tới.
Từ khoá: xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng, Thành phố Vĩnh Long, Vĩnh Long.
Abstract
Investment in construction and infrastructure development is one of the important contents in the socio-
economic development of the country in general and in particular of each locality. In the period 2010-
2015, the city of Vinh Long has been central, provincial Party Committee and Provincial Committee
and the level of investments in sectors of construction and development of infrastructure in accordance
with the criteria of the City Type II and has achieved many important results. Based on an assessment of
the situation of investment and infrastructure development of the city of Vinh Long in the period from
2010 - 2015, our article will offer solutions to accelerate further in the construction and infrastructure
development in the direction of City provincially type II in the near future.
Keywords: construction and development of infrastructure, Vinh Long city, Vinh Long.
1. Dẫn nhập Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến
Trong năm tiêu chí đánh giá và phân trúc, cảnh quan đô thị là nội dung quan
loại đô thị theo Nghị quyết số trọng nhất, chiếm tỉ trọng số điểm đánh giá
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 cao nhất và cũng là tiêu chí khó đạt nhất.
của Ủy ban thường vụ Quốc hội thì tiêu chí Để đạt được điểm đánh giá cao nhất trong
153
- XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
tổng số điểm dành cho nội dung này, bước được đầu tư trên các tuyến đường giao
Thành phố Vĩnh Long cần nghiêm túc đánh thông trên địa bàn; hoàn thành các cụm
giá những kết quả đã đạt được và nhận diện tuyến dân cư vượt lũ ở Phường 8, Phường 9,
những khó khăn, thách thức để đề ra những xã Trường An và xã Tân Hội. Qua đó, đã
giải pháp phù hợp trong giai đoạn phát giải quyết trên 2.000 hộ dân với gần 10.000
triển tới. nhân khẩu có nhà ở ổn định. Hiện nay đã có
2. Nội dung 99% hộ dân có điện chiếu sáng và trên 98%
2.1. Thực trạng đầu tư xây dựng và hộ dân được sử dụng nước sạch.
phát triển kết cấu hạ tầng thành phố loại Đến nay, qua khảo sát thực tế, thành
II trực thuộc tỉnh phố Vĩnh Long đã thực hiện công tác xây
Năm 2007, Thị xã Vĩnh Long được dựng và phát triển đô thị loại II được một
Chính phủ công nhận là đô thị loại III và số kết quả cụ thể như sau:
đến năm 2009 được Chính phủ công nhận Đã lập quy hoạch phân khu đô thị
thành phố thuộc tỉnh. Nhiệm kỳ qua (2010- 11/11 xã, phường đạt tỷ lệ 100%. Hoàn
2015), thành phố đã thu hút gần 6.200 tỷ thiện và trình phê duyệt Quy chế quản lý
đồng, bao gồm vốn đầu tư của Nhà nước từ quy hoạch kiến trúc đô thị nhằm phục vụ
Trung ương đến địa phương và nhân dân tốt cho công tác quản lý quy hoạch, kiến
đóng góp để đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị. trúc xây dựng trên địa bàn.
Bộ mặt đô thị của thành phố có nhiều thay Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ phát
đổi rõ nét. Điển hình như khu vực 4 xã triển văn hóa - xã hội được 38 công trình
vùng ven của thành phố đang tiến hành các với số vốn đầu tư 2.600 tỷ đồng (gồm 19
thủ tục để lên phường, hệ thống giao thông trường học, 04 dự án nhà ở, 15 công trình
được thông suốt, nhiều tuyến đường liên xây dựng nhà ở xã hội và khu thương mại,
ấp, liên xã được nối liền bằng nhựa hoá và hoàn thiện các cụm tuyến dân cư vượt lũ,
bằng bê tông hoá, tạo điệu kiện cho người 02 bệnh viện, 04 trụ sở làm việc của
dân đi lại thuận lợi, bộ mặt nông thôn ở UBND Phường, xã). Thành phố đạt 94%
khu vực này thay đổi rõ rệt, góp phần tạo hộ dân có nhà ở kiên cố, tỷ lệ đô thị hóa
ra diện mạo mới cho một đô thị trẻ, năng đạt gần 76%; diện tích nhà ở bình quân đầu
động và hiện đại. người đạt 15,1m2/người.
Mặt khác, nhiều tuyến đường trong nội Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
ô của thành phố đã được đầu tư xây dựng được 202 công trình với số tiền trên 3.559
mới như: đường Trần Đại Nghĩa - Phường tỷ đồng. Trong đó Trung ương và Tỉnh đầu
4, đoạn đường Võ Văn Kiệt - Phường 2 và tư 12 công trình; thành phố đầu tư 95 công
Phường 9, tuyến kè Cổ Chiên đoạn từ cầu trình; phường, xã, nhân dân thực hiện 95
Cái Cá - Phường 2 đến chân cầu Mỹ Thuận công trình.
chiều dài trên 9.000m cũng đang hoàn Thành phố đã và đang tiếp tục tập
thành, bờ kè Phường 5, cầu Vồng và tuyến trung đầu tư, chỉnh trang, xây dựng và phát
đường tránh Quốc lộ 1A đã thúc đẩy sự phát triển đô thị... kết quả đến nay đã thực hiện
triển kinh tế, văn hoá, xã hội, thương mại, đạt 70% (về phát triển hạ tầng) tiêu chí đô
dịch vụ. Hệ thống đèn chiếu sáng cũng từng thị loại II trực thuộc tỉnh.
154
- LÊ PHƯỚC THÀNH
Bảng 1: Kết quả thực hiện các tiêu chí đô thị loại II đến hết năm 2016 Theo Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
THANG ĐIỂM GHI
STT NỘI DUNG
ĐIỂM ĐẠT CHÚ
1. Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình
15 - 20 12,75
độ phát triển kinh tế - xã hội:
1.1 Tiêu chuẩn, vị trí, chức năng, vai trò: 3,75 - 5,0 3,75
1.2 - Nhóm tiêu chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế -
11,25 - 15 9,0
xã hội
2. Tiêu chí 2: Quy mô dân số: 6,0 - 8,0 4,5
3. Tiêu chí 3: Mật độ dân số: 4,5 - 6,0 6,0
4. Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp: 4,5 - 6 6,0
5. Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến đạt
45 - 60 41,7
trúc, cảnh quan đô thị 70%
Bảng 5.A - Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở
36 - 48 32,71
hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực nội thành, nội thị
I. Nhóm các tiêu chuần về hạ tầng xã hội:
I.1 Các tiêu chuẩn về nhà ở 1,5 - 2,0 0,95
I.2 Các tiêu chuẩn về công trình công cộng 6,0 - 8,0 6,65
II Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật 10,5 - 14,0 9,7
II.1 Các tiêu chuẩn về giao thông 4,5 - 6,0 2,3
II.2 Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng 2,25 - 3,0 2,61
II.3 Các tiêu chuẩn về cấp nước 2,25 - 3 2,80
II.4 Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông 1,5 - 2,0 2,0
III Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường 10,5 - 14 6,45
Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống
III.1 2,25 - 3,0 2,8
ngập úng
III.2 Các tiêu chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải 3,75 - 5,0 2,895
III.3 Các tiêu chuẩn về nhà tang lễ 1,5 - 2,0 0,75
III.4 Các tiêu chuẩn về cây xanh đô thị 3,0 - 4,0 -
IV. Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thi: 7,5 - 10,0 9,0
155
- XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Bảng 5.B - Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ
9,0 - 12,0 9,0
tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị
I Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng xã hội 3,0 - 4,0 3,0
II Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật 3,0 - 4,0 4,0
III Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường 1,5 - 2,0 2,0
IV Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan 1,5 - 2,0 -
Tổng số điểm theo số liệu thống kê hiện trạng đạt được: 70,96
Nguồn: UBND thành phố Vĩnh Long tỉnh Vĩnh Long
Bảng 2: Nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2010-2015 của Thành phố Vĩnh Long
Vốn đầu tư
STT Lĩnh vực Nguồn vốn Ghi chú
(tỷ đồng)
1 Giao thông 1.700 NSNN-xã hội hóa
2 Thủy lợi 1.350 Trái phiếu Chính Phủ, NSNN
3 Môi trường 90 NSNN-xã hội hóa
4 Giáo dục 570 Trái phiếu Chính Phủ,
NSNN-xã hội hóa
5 Y tế 675 NSNN-xã hội hóa
6 Văn hóa-thể dục thể thao 170 NSNN-xã hội hóa
7 Hạ tầng kỹ thuật 450 NSNN-xã hội hóa
8 Dịch vụ-Du lịch 650 NSNN-xã hội hóa
9 Khác 545 NSNN-xã hội hóa
Tổng cộng 6.200
Nguồn: Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Long
2.2. Những khó khăn, tồn tại trong các khó khăn. Ví dụ như: Do thiếu
Để thực hiện mục tiêu xây dựng thành vốn đầu tư nên đường Võ Văn Kiệt theo
phố loại II trực thuộc tỉnh, thành phố Vĩnh quy hoạch có tổng chiều dài khoảng trên
Long còn gặp rất nhiều khó khăn, tồn tại. 8.000m từ Phường 3, đi qua Phường 2,
Cụ thể như: Phường 9, Trường An, Tân Ngãi, và đến
- Thiếu nguồn lực mà cụ thể là thiếu cầu Mỹ Thuận, nhưng hiện nay mới xây
vốn đầu tư xây dựng các công trình giao dựng xong khoảng 2.000m, do đó chưa
thông, các công trình văn hóa xã hội để đáp phát huy hết hiệu quả đầu tư; chưa có vốn
ứng yêu cầu xây dựng và phát triển hạ tầng để kè chống sạt lỡ bờ sông kết hợp với việc
đô thị loại II, đây là khó khăn lớn nhất di dời các hộ dân đang sinh sống cặp theo
156
- LÊ PHƯỚC THÀNH
các con sông, rạch để đảm bảo mỹ quan, người dân; Việc lập và thực hiện các quy
môi trường, tài sản, tính mạng cho người hoạch chuyên ngành trên cùng một địa bàn
dân; chưa có vốn đầu tư nên đến nay TPVL còn thiếu đồng bộ, dẫn đến các dự án đầu
vẫn còn nợ tiêu chí về thu gom và xử lý tư xây dựng chuyên ngành cũng không
nước thải đô thị loại III theo quy định của đồng bộ, còn xảy ra hiện tượng “đào lên,
Bộ xây dựng,... lấp xuống” nhiều lần, nhiều tuyến phố
- Thời gian qua công tác phân cấp về xuống cấp ngày càng nhanh, mất mỹ
quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ quang, vừa gây lãng phí rất lớn.
bản, quản lý đô thị gặp nhiều bất cập, chưa - Công tác giải phóng mặt bằng gặp
thực sự mạnh mẽ và còn chậm làm giảm nhiều khó khăn do còn một số người dân
tính chủ động, sáng tạo của các cấp quản lý, chưa đồng tình ủng hộ. Công tác xã hội
điển hình như: có nhiều tuyến phố mà mặt hóa trong đầu tư chưa được đẩy mạnh do
đường thì thuộc thẩm quyền tỉnh quản lý, quy mô kinh tế còn nhỏ và thu nhập của
vĩa hè, cây xanh, hệ thống hạ tầng kỹ thuật người dân chưa cao.
thì thuộc thẩm quyền TPVL quản lý nên rất 2.3. Nhu cầu đầu tư để đạt các
khó khăn trong công tác quản lý chung; tiêu chí của đô thị loại II trực thuộc tỉnh
công tác thẩm định dự án-thiết kế dự toán, Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
nghiệm thu công trình,.. chưa được phân ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban
cấp nên phải thông qua các ngành tỉnh nên thường vụ quốc hội thay thế Nghị định số
đôi khi còn tình trạng ùng ứ, chậm; khi cần 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc
điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng thì phân loại đô thị đã quy định rất cụ thể về
phải thông qua tỉnh nên đôi khi còn chậm việc phân loại đô thị, tổ chức lập, thẩm
và làm lỡ mất cơ hội đầu tư. định đề án và quyết định công nhận loại đô
- Công tác mời gọi, thu hút đầu tư thị. Theo đó, để được công nhận là đô thị
chưa có nhiều kết quả tốt, nhất là đối với loại II trực thuộc tỉnh, Thành phố Vĩnh
các dự án lớn có tính chất động lực, đòn Long khi các tiêu chí đạt mức tối thiểu và
bẩy. Nhiều nhà đầu tư lớn có quan tâm tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75 trở
nhưng đến nay cũng chưa thực hiện được lên đối với 5 nhóm các tiêu chi theo Điều 5
nhiều dự án cụ thể. của Nghị quyết số 1210.
- Tuy quy hoạch đã được phủ kín Để đáp ứng được quy định của Nghị
nhưng nhìn chung chất lượng công tác quy quyết và hoàn chỉnh thủ tục đề nghị Thủ
hoạch chưa cao, chưa có tầm nhìn xa, công tướng chính phủ xem xét quyết định công
tác phân tích và dự báo về thị trường còn nhận thành phố Vĩnh Long là đô thị loại II
thiếu tin cậy; tính khả thi chưa cao, chưa trước năm 2020 thì còn rất nhiều việc cần
phù hợp với khả năng huy động các nguồn làm. Trong đó đầu tư xây dựng kết cấu hạ
lực để thực hiện và chưa thực sự là động tầng là một trong các nội dung có tính chất
lực quan trọng trong công tác thu hút đầu quyết định.
tư. Ví dụ như: Khu liên hợp thể dục thể Thành phố Vĩnh Long đặt mục tiêu thu
thao tại phường 2 đã quy hoạch gần 20 hút 10.000 tỷ đồng vốn đầu tư toàn xã hội.
năm, Trung tâm văn hóa TPVL, sân vận Trong đó vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
động TPVL,… do thiếu nguồn lực nên đầu tư chiếm khoản 30% tương đương
chưa được thực hiện gây bức xúc cho 3.000 tỷ đồng.
157
- XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Bảng 3: Dự kiến kế hoạch thu hút vốn đầu tư của Thành phố Vĩnh Long đến năm 2020
Nhu cầu vốn
STT Lĩnh vực Nguồn dự kiến Ghi chú
(tỷ đồng)
1 Giao thông 1.200 NSNN, ODA
2 Thủy lợi 1.600 Trái phiếu Chính Phủ, ODA
3 Môi trường 1.500 NSNN, ODA
4 Giáo dục 320 Trái phiếu Chính Phủ,
NSNN-xã hội hóa
5 Y tế 720 NSNN-xã hội hóa
6 Văn hóa-thể dục thể thao 570 NSNN-xã hội hóa
7 Hạ tầng kỹ thuật 820 NSNN-xã hội hóa
8 Dịch vụ-Du lịch 1.850 NSNN-xã hội hóa
9 Khác 1.420 NSNN-xã hội hóa
Tổng cộng 10.000
Nguồn: Ủy ban nhân dân thành phố Vĩnh Long
Thành phố Vĩnh Long cũng đã rà soát, điểm về kết cấu hạ tầng nhất là lĩnh vực
lập kế hoạch đầu tư cụ thể cho từng dự án giao thông, kè, thu gom và xử lý nước thải
để đáp ứng các tiêu chí đô thị loại II. Trong đô thị, cây xanh và công trình công cộng
đó chú trọng các công trình trọng tâm, trọng theo yêu cầu của các tiêu chí đô thị loại II.
Bảng 4: Dự kiến kế hoạch đầu tư của thành phố Vĩnh Long đến năm 2020
Đơn vị: Triệu đồng
Dự kiến
Ghi
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế kế hoạch
chú
đến 2020
TỔNG CỘNG 8.463.083
Nguồn ngân sách trung ương 191.083
Thực Hành măng Non
1 Phường 9 Các phòng chức năng 5.860
Phường 9
hạng mục: 30 phòng,
2 TH Nguyễn Du Phường 1 21.360
hồ nước
3 THCS Nguyễn Huệ (g.đoạn 1) Phường 2 25 phòng 31.087
hạng mục: Khối hành
4 THCS Nguyễn Huệ (g.đoạn 2) Phường 2 18.837
chính, nhà xe
158
- LÊ PHƯỚC THÀNH
Dự kiến
Ghi
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế kế hoạch
chú
đến 2020
Các phòng chức năng,
5 THCS Trần Phú Phường 4 15.515
nhà xe, hàng rào,
6 THCS Nguyễn Trãi (g.đoạn 1) Phường 3 hạng mục: 24 phòng 30.375
hạng mục: Khối hành
7 THCS Nguyễn Trãi (g.đoạn 2) Phường 3 18.837
chính, nhà xe
8 THCS Cao Thắng (g.đoạn 1) Phường 5 24 phòng 30.375
hạng mục: Khối hành
9 THCS Cao Thắng (g.đoạn 2) Phường 5 18.837
chính, nhà xe
Nguồn ODA 5.538.000
Phần nước thải D400-
D1500: chiều dài công
Dự án thu gom và xử lý nước 93Km; Thoát nước mưa
1 TPVL 1.285.000 ADB
thải thành phố vĩnh long chiều dài cống 155Km.
Công suất 25.000m3 -
50.000m3/ngày
Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Phường 5 119.000
Bê tông cốt thép;
2 Chiên (Hạ du kè khu vực
1,5Km
phường 5, TPVL)
Kè chống sạt lở bờ sông Tiền Tân Hòa, 230.000
Bê tông cốt thép;
3 (Thượng du cầu Mỹ Thuận đến
2,5Km
giáp Đồng Tháp)
Dự án chống ngập TP. Vĩnh TPVL 2.119.000
4
Long Giai đoạn đến năm 2020:
4 hợp phần: Giải phóng
mặt bằng-tái định cư; hạ
5 Dự án nâng cấp đô thị TPVL tầng trong đô thị; chỉnh 1.785.000 WB
trang đô thị; bồi dưỡng
kiến thức quản lý đô thị
Nguồn trái phiếu chính phủ 115.500
Phường 1 -
1 Trường Nguyễn Du 30 phòng 22.500
TPVL
Phường 2 -
2 Trường Mầm Non 2 15 phòng 12.000
TPVL
Phường 2 -
3 Trường TH Nguyễn Huệ 25 phòng 18.750
TPVL
159
- XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Dự kiến
Ghi
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế kế hoạch
chú
đến 2020
Phường 3 -
4 Trường Mầm Non 3 6 phòng 4.500
TPVL
Phường 3 -
5 Trường THCS Nguyễn Trãi 24 phòng 18.000
TPVL
Phường 4 -
6 Trường Mầm Non 4 6 phòng 4.500
TPVL
Phường 5 -
7 Trường THCS Cao Thắng 24 phòng 18.000
TPVL
Phường 8 -
8 Trường Mầm Non 8 4 phòng 3.000
TPVL
Phường 8 -
Chu Văn An 10 phòng 7.500
TPVL
Xã Tân Ngãi -
9 Trường Mầm Non SC Tân Ngãi 9 phòng 6.750
TPVL
Nguồn ngân sách địa phương 2.618.500
Dài 4093 và 4 cầu trên
1 Đường ấp Tân Phú xã tân Hòa 52.000
tuyến
Đường giao thông khu du lịch Dài 1184m, rộng từ
2 xã tân Ngãi 32.500
sinh thái (đường số 1& số 3) 16m - 26m
Cầu giao thông bắc qua sông
3 xã tân Hội Dài 56m, rộng 5,3m 30.000
Cái Da
Phường 1,
4 Kè sông kênh Cụt 860 m; Bê tông cốt thép 89.000
Phường 3
Trường tiểu học lê Hồng Phong - Khối hành chính quản
5 xã Tân Hoà 32.000
GĐ2 trị và khối phòng học.
dài 1.544,3m, tải trọng
6 Cầu Phú Thành xã Tân Hòa Tân Hoà 20.000
10 tấn
Thoát nước, vĩa hè đường Phan
7 phường 8 Dài 800m (2 bên) 5.000
Đình Phùng
Công Viên đài phát thanh
8 Phường 4 Diện tích 4,8ha 400.000
truyền hình Vĩnh Long
Đường giao thông khu du lịch Dài 2607m, rộng 21m
9 xã Trường An 74.000
sinh thái (giai đoạn 2) (6+9+6)
160
- LÊ PHƯỚC THÀNH
Dự kiến
Ghi
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế kế hoạch
chú
đến 2020
Đường vào khu hành chính Dài 611m, rộng 19m
10 Phường 2 38.000
phường 2 (5+9+5)
Đường vào khu hành chính
11 Phường 5 Dài 1624m, rộng 99.000
phường 5
Đường nối từ tuyến tránh
QL1A đến đường nối từ đường Dài 409, rộng 24m
12 xã Trường An 30.000
HL Trường An với đường Tân (6+12+6)
Quới Đông
Đường Lô 4 (Nguyễn Văn Lâu Dài 490m, rộng 19m
13 Phường 2 100.000
- 2 tháng 9 nối dài) (5+9+5)
Dài 470m, rộng 19m
14 Đường Lê Thị Hồng Gấm phường 2 100.000
(5+9+5)
Mở rộng Hương lộ Trường an Dài 4000m, rộng từ 13 -
15 xã Trường An 115.000
theo qui hoạch 24m
Đường từ HL Trường an đến Dài 870m, rộng 15m
16 xã Trường An 25.000
đường 2/9 nối dài (4+7+4)
Đường từ 2/9 nối dài đến Dài 640m, rộng 36m
17 xã Tân Ngãi 33.000
QL1A (7.5+9.5+2+9.5+7.5)
Mở rộng Hương lộ 15 theo qui Dài 3200m, rộng 24m
18 xã Tân Ngãi 210.000
hoạch (6+12+6)
Đường nối đường số 1 và Dài 660m, rộng 19m
19 xã Tân Hòa 22.000
đường số 3 (5+9+5)
Mở rộng Hương lộ 18 theo qui Dài 2420m, rộng 18m
20 xã Tân Hội 150.000
hoạch (5+8+5)
Đường từ phà cũ song song Dài 2280m, rộng 15m
21 xã Tân Hội 47.000
QL80 đến đầu cồn giông (4+7+4)
Đường từ bến phà cũ đến bến Dài 1997m, rộng 15m
22 xã Tân Hội 42.000
tàu theo qui hoạch (3+9+3)
Đường từ QL1A (đối diện cầu Dài 769m, rộng 15m
23 xã Trường An 21.000
chùa) đến khu vượt lũ trường An (4+7+4)
Dự án Nâng cấp mở rộng
đường bê tông nhựa
24 đường nhựa chợ Mỹ Thuận cũ Xã Tân Hội 35.000
nóng 5m dài 2000m
đến cầu Cái Da lớn
161
- XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Dự kiến
Ghi
Stt Danh mục công trình Địa điểm XD Năng lực thiết kế kế hoạch
chú
đến 2020
Trung tâm văn hóa thể thao
25 Phường 9 1,62Ha 54.000
TPVL
Diện tích đất sử dụng:
26 Sân vận động TPVL Phường 4 100.000
36.000m2
Cụm công nghiệp thành phố
27 xã Trường An 48Ha 250.000
Vĩnh Long
Vĩa hè, cống thoát nước, cây
28 phường 4 Dài 4800 (2 bên) 18.000
xanh Đường Trần Phú
Vìa hè đường Bạch Đàn giai
29 Phường 4 Dài 2000m (2 bên) 4.000
đoạn 2
Xã Trường an
Đường giao thông liên 4 xã - Tân Ngãi - Dài 4575m, rộng 24m
30 250.000
theo qui hoạch Tân Hòa - (6+12+6)
Tân Hội
Thoát nước, vĩa hè đường
31 phường 1 Dài 460m (2 bên) 3.000
Hưng Đạo Vương
32 Vĩa hè đường Lê Văn Tám phường 1 Dài 680m (2 bên) 2.000
33 Vĩa hè đường 14 tháng 9 phường 5 Dài 1250 (2 bên) 4.000
Vĩa hè, thoát nước đường Mậu
34 phường 3 Dài 1700 (2 bên) 7.000
Thân
35 Công viên xã Trường An Xã Trường An Diện tích 10.5ha 50.000
36 Quãng Trường xã Tân Ngãi xã Tân Ngãi Diện tích 4ha 20.000
37 Công viên xã Tân Hòa xã Tân Hòa Diện tích 6,8ha 34.000
38 Công viên xã Tân Hội xã Tân Hội Diện tích 1,2ha 6.000
Nâng code, làm vỉa hè,
39 Đường xung quanh Chợ TPVL phường 1 15.000
5Km
Nguồn: UBND thành phố Vĩnh Long tỉnh Vĩnh Long
2.4. Những giải pháp nhằm đẩy mạnh cấu hạ tầng trong quá trình phát triển kinh
hơn nữa trong công tác xây dựng và tế-xã hội trên địa bàn thành phố Vĩnh Long
phát triển kết cấu hạ tầng theo hướng như đã nêu trên, các quy định về việc phân
Thành phố Loại II trực thuộc tỉnh trong loại đô thị, tổ chức lập, thẩm định đề án và
thời gian tới quyết định công nhận loại đô thị và với
Trước những khó khăn về đầu tư kết mong muốn sớm xây dựng TPVL thành đô
162
- LÊ PHƯỚC THÀNH
thị loại II góp phần phát triển kinh tế xã hội nhà ở tại các phường; Dự án thu gom và xử
đem lại cuộc sống tốt hơn, hạnh phúc hơn lý nước thải (vay Ngân hàng phát triển
cho người dân TPVL. Trong nhiệm kỳ Châu Á: ADB), dự án phát triển hạ tầng đô
2015–2020, ngoài việc tổ chức triển khai thị (vay Ngân hàng Thế giới:WB),…; có
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Đại hội giải pháp tốt hơn để phát triển vốn đầu tư
Đại biểu lần thứ XI của Đảng bộ TPVL với từ nguồn lực đất đai, cụ thể như: khi đầu tư
trọng tâm là 3 khâu đột phá, các Chỉ tiêu các dự án theo tuyến như giao thông, kè thì
chủ yếu cùng các nhiệm vụ và giải pháp, cần có kế hoạch khai thác quỹ đất theo
Thành phố Vĩnh Long còn tập trung chỉ tuyến công trình hoặc đầu tư công trình
đạo thực hiện tốt một số giải pháp cụ thể theo cụm thì phải có kế hoạch khai thác đất
như sau: xung quanh của cụm công trình,... để dành
Một là, trong khi nguồn vốn đầu tư tái định cư cho các hộ bị ảnh hưởng và bán
theo dự báo trong giai đoạn 2015-2020 sẽ đấu giá thu hồi một phần vốn để tái đầu tư.
tiếp tục còn khó khăn, “nhu cầu thì vô hạn Bốn là, thường xuyên kiểm tra, rà soát,
trong khi nguồn lực là luôn có giới hạn” thì điều chỉnh quy hoạch để kịp thời điều
việc quản lý sử dụng vốn đầu tư thật hiệu chỉnh các bất cập, cũng như cập nhật kịp
quả và tiết kiệm “từng đồng” vốn đầu tư thời các nhân tố mới làm tăng động lực
càng có ý nghĩa quan trọng. phát triển. Tỉnh sớm hoàn thành việc lập
Hai là, tiếp tục tham mưu, đề xuất tỉnh hoạch chung xây dựng TPVL thành đô thị
tiếp tục phân cấp mạnh mẽ và rõ ràng loại II (thuê tư vấn nước ngoài) và trên cơ
trong quản lý quy hoạch, quản lý đô thị, sở quy hoạch chung, TPVL chủ động tổ
đầu tư xây dựng cơ bản, đất đai,… và song chức lập và đề nghị các ngành tỉnh tham
song với phân cấp quản lý là việc bổ sung mưu Tỉnh ủy, Hội đồng Nhân dân tỉnh và
thêm nguồn lực về con người và tài UBND tỉnh xem xét phê duyệt Chương
chính,... và về lâu dài đề xuất tỉnh cho phép trình và Kế hoạch phát triển đô thị
thành phố được thực hiện cơ chế quản lý TPVL thành đô thị loại II thuộc tỉnh trong
nhà nước theo một cơ chế đặc thù, đúng một Nghị quyết chuyên đề để có điều kiện
theo hướng phát triển để hình thành chính dành nguồn lực đầu tư phù hợp.
quyền đô thị để thành phố có thể tự chủ, tự Năm là, thực hiện tốt công tác tuyên
chịu trách nhiệm nhất là trong các khâu truyền, công tác phối hợp mà nhất là trong
như: Nguồn lực đầu tư, quản lý quy hoạch, công tác giải phóng mặt bằng; kiện toàn
quản lý đô thị, quản lý đầu tư xây dựng và bộ máy quản lý dự án, quản lý quy hoạch,
quản lý đất đai,… quản lý đô thị theo quy định của Luật xây
Ba là, Thực hiện thật tốt kế hoạt thu dựng; tăng cường công tác thanh-kiểm tra
hút vốn đầu tư để tạo vốn; phải biết tranh trong công tác quản lý vốn đầu tư, công tác
thủ thời cơ trong xu thế hội nhập ngày càng quản lý chất lượng công trình xây dựng,
sâu rộng và phát huy tính chủ động, năng công tác thanh - quyết toán các dự án hoàn
động, sáng tạo của các cấp lãnh đạo trong thành.
công tác thu hút vốn đầu tư, nhất là các dự Ngoài tiêu chí về xây dựng và phát
án có tính trọng tâm, trọng điểm góp phần triển hạ tầng thì bốn tiêu chí còn lại cũng
tăng năng lực cho hạ tầng của đô thị như: cần có sự quan tâm đầu tư thêm để nâng
Các dự án Trung tâm thương mại kết hợp cao chất lượng tổng thể các tiêu chí đô thị
163
- XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THÀNH PHỐ VĨNH LONG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
loại II. tài chính, con người để đầu tư xây dựng
Văn kiện Đại hội X đảng bộ tỉnh Vĩnh các công trình hạ tầng kỹ thuật, xây dựng
Long nhiệm kỳ 2015-2020 đã xác định: các công trình văn hóa - xã hội phấn đấu
˝….. Tập trung đầu tư, phát huy vai trò thực hiện tốt nhiệm vụ được giao là hoàn
đầu tàu của thành phố Vĩnh Long đạt đô thành các chỉ tiêu về xây dựng thành phố
thị loại II… vào năm 2020, tạo động lực để trở thành đô thị loại II trực thuộc tỉnh trong
các địa phương khác cùng phát triển.” thời gian sớm nhất.
Và để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ TÀI LIỆU THAM KHẢO
trên, trong công cuộc phát triển kinh tế-xã
hội giai đoạn tới, thì cùng với sự quan tâm 1. Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ
của cấp trên, sự quan tâm lãnh-chỉ đạo sâu, về việc Phân loại đô thị.
sát của Thành ủy, Ủy ban Nhân dân thành 2. Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày
phố Vĩnh Long, thì cần phát huy vai trò 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội.
tham mưu tích cực, hiệu quả, sáng tạo của
các phòng, ban, phường, xã và quan trọng 3. Cục Thống kê Vĩnh Long (2015), Niên giám
thống kê Vĩnh Long.
nhất là cần có sự đồng thuận ủng hộ của
người dân TPVL để thành phố tiếp tục vận 4. Tỉnh ủy Vĩnh Long (2016), Văn kiện Đại hội
Đảng bộ tỉnh Vĩnh Long lần thứ X.
động các nguồn lực nhất là nguồn lực về
Ngày nhận bài: 05/02/2017 Biên tập xong: 15/3/2017 Duyệt đăng: 20/3/2017
164
nguon tai.lieu . vn