Xem mẫu

  1. VIÊM KHỚP DẠNG THẤP (Kỳ 11) b. Thể Hàn tý: - Đau dữ dội ở một khớp cố định, không lan, trời lạnh đau tăng, chườm nóng đỡ đau. Tay chân lạnh, sợ lạnh, rêu trắng. Mạch huyền khẩn hoặc nhu hoãn. - Phép trị: Tán hàn là chính. Khu phong trừ thấp là phụ, hành khí hoạt huyết. - Bài thuốc gồm Quế chi 8g, Ý dĩ 12g, Can khương 8g, Phụ tử chế 8g, Xuyên khung 8g, Thiên niên kiện 8g, Ngưu tất 8g, Uy linh tiên 8g. Phân tích bài thuốc: Vị thuốc Tác dụng YHCT Vai trò
  2. Quế chi Ôn kinh, thông mạch Quân Can Ôn trung, tán hàn Quân khương Phụ tử Ôn thận hỏa, khử hàn thấp, giảm đau Thần-Sứ chế Thiên Trừ phong thấp, mạnh gân xương Thần niên kiện Uy linh Khử phong thấp, thông kinh lạc, giảm Tá tiên đau Ý dĩ Lợi thủy, thanh nhiệt, kiện tỳ Tá Thương Ôn trung hóa đàm Tá truật Hoạt huyết chỉ thống Tá Xuyên
  3. khung Ngưu tất Bổ Can, ích Thận Tá - Châm cứu: Cứu Quan nguyên, Khí hải, Túc tam lý, Tam âm giao. Châm bổ: Ôn châm các huyệt tại chỗ và lân cận khớp đau. c. Thể Thấp tý: - Các khớp nhức mỏi, đau một chỗ cố định, tê bì, đau các cơ có tính cách trì nặng xuống, co rút lại, vận động khó khăn. Miệng nhạt, rêu lưỡi trắng dính, mạch nhu hoãn. - Phép trị: Trừ thấp là chính. Khu phong, tán hàn là phụ, hành khí hoạt huyết. - Bài thuốc Ý dĩ nhân thang gia giảm gồm Ý dĩ 16g, Thương truật 12g, Ma hoàng 8g, Ô dược 8g, Quế chi 8g, Huỳnh kỳ 12g, Khương hoạt 8g, Cam thảo 6g, Độc hoạt 8g, Đảng sâm 12g, Phòng phong 8g, Xuyên khung 8g, Ngưu tất 8g. Phân tích bài thuốc: Vị thuốc Tác dụng YHCT Vai trò
  4. Ý dĩ Lợi thủy, thanh nhiệt, kiện tỳ Quân Ô dược Thuận khí, ấm trung tiêu Quân Thương Ôn trung hóa đàm Tá truật Hoàng kỳ Bổ khí, cố biểu, tiêu độc Thần Ma hoàng Phát hãn, giải biểu Thần Cam thảo Ôn trung, hòa vị Sứ Quế chi Ôn kinh, thông mạch Thần Đảng sâm Bổ tỳ, kiện vị, ích khí Tá Khương Phát biểu, tán phong, trục thấp Tá hoạt
  5. Xuyên Hành khí hoạt huyết, trừ phong, chỉ Tá khung thống Độc hoạt Trừ phong thấp, chỉ thống, giải biểu Tá Phòng Phát biểu, trừ phong thấp Tá phong Bổ Can, ích Thận, cường cân, tráng Ngưu tất Tá cốt - Châm cứu: Tại chỗ, châm các huyệt quanh khớp sưng đau và lân cận. Toàn thân: Túc tam lý, Tam âm giao, Tỳ du, Thái khê, Huyết hải. d. Điều trị duy trì đề phòng viêm khớp dạng thấp tái phát: Bệnh do các yếu tố Phong, Hàn, Thấp nhân lúc Vệ khí hư mà xâm nhập, trong cơ thể có sẵn âm hư mà gây bệnh. Khi bệnh đã phát ra, tình trạng âm hư huyết nhiệt càng nhiều, Can Thận hư không nuôi dưỡng cân, xương được tốt là điều kiện để Phong, Hàn, Thấp xâm nhập mà gây tái phát bệnh. Nên khi bệnh tạm ổn, nên tiếp tục dùng phép Bổ can thận, lương huyết, khu phong trừ thấp.
  6. - Bài Độc hoạt tang ký sinh thang gia Phụ tử chế (xem viêm khớp dạng thấp đợt mạn) gồm Độc hoạt 12g, Ngưu tất 12g, Phòng phong 12g, Đỗ trọng 12g, Tang ký sinh 12g, Quế chi 8g, Tế tân 8g, Thục địa 12g, Tần giao 8g, Bạch thược 12g, Đương quy 8g, Cam thảo 6g, Đảng sâm 12g, Phụ tử chế 6g, Phục linh 12g. - Phụ phương: Bài Tam tý thang là bài Độc hoạt tang ký sinh thang bỏ vị Tang ký sinh, gia Hoàng kỳ, Tục đoạn và Gừng tươi, để dùng chữa viêm khớp dạng thấp biến chứng cứng khớp, chân tay co quắp. (Bài giảng Bệnh học và điều trị. Tập 3. Bộ môn YHCT. Trường ĐHYD TP Hồ Chí Minh)
nguon tai.lieu . vn