Xem mẫu

  1. Vi sinh vat Các nhóm vi khuẩn chủ yếu 2 1.5- Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria) Trước đây thường nhầm lẫn là Tảo lam (Cyanophyta). Thực ra đây là những cơ thể nhân nguyên thuỷ, không liên quan gì đến tảo , ngoài khả năng quang hợp hiếu khí (quang tự dưỡng vô cơ) và dùng H2O làm chất cho điện tử trong quá trình quang hợp. Vi khuẩn lam chứa chlorophyll a và phycocyanin- phycobiliprotein. Một số loài có sắc tố đỏ phycoerythrin. Chúng phối hợp với sắc tố lục tạo nên màu nâu. Màng liên kết với phycobilisom. Đơn bào hoặc đa bào dạng sơi. Không di động hoặc di động bằng cách trườn (gliding), một số loài có túi khí (gas vesicles).Nhiều loại có dị tế bào (heterocysts) và có khả năng cố định nitơ. Vi khuẩn lam có mặt ở khắp mọi nơi, trong đất, trên đá, trong suối nước nóng, trong nước ngọt và nước mặn. Chúng có năng lực chống chịu cao hơn so với thực vật đối với các điều kiện bất lợi như nhiệt độ cao, pH thấp. Một số loài có khả năng sống cộng sinh với các cơ thể khác như Rêu, Dương xỉ, Tuế...Nhiều loài cộng sinh với nấm để tạo ra Địa y (Lichen). Vi khuẩn lam có thể là sinh vật xuất hiện sớm nhất trên Trái đất Vi khuẩn lam được chia thành 5 nhóm (subsection) như sau: a- Nhóm I (có tác giả gọi là bộ Chroococcales):
  2. Vi sinh vat Hình que hoặc hình cầu đơn bào, không có dạng sợi hay dạng kết khối (aggregate); phân đôi hoặc nẩy chồi; không có dị tế bào (heterocytes). Hầu hết không di động. Tỷ lệ G+C là 31-71% . Các chi tiêu biểu là: - Chamaesiphon -Chroococcus -Gloeothece -Gleocapsa -Prochloron Chamaesiphon Chroococcus
  3. Vi sinh vat Glooeothece Gleocapsa Prochloron
  4. Vi sinh vat b-Nhóm II (có tác giả gọi là bộ Pleurocapsales): Hình que hoặc hình cầu đơn bào. có thể tạo dạng kết khối (aggregate); phân cắt nhiều lần tạo ra các baeocytes; không có dị tế bào.Chỉ có các baeocytes là có di động. Tỷ lệ G+C là 40-46% . Các chi tiêu biểu là: -Pleurocapsa  -Dermocapsa  -Chroococcidiopsis  Pleurocapsa Dermocapsa Chroococcidiopsis c-Nhóm III (có tác giả gọi là bộ Oscillatorriales): Dạng sợi (filamentous) ; dạng lông (trichome) không phân nhánh chỉ có ở các tế bào dinh dưỡng; phân đôi trên mặt phẳng, có kiểu đứt đoạn (fragmentation); không có dị tế bào; thường di động. Tỷ lệ G+C là 34-67%. Các chi tiêu biểu là:
  5. Vi sinh vat -Lyngbya  -Osscillatoria  -Prochlorothrix  -Spirulina  -Pseudanabaena  Lyngbya Oscillatoria Prochlorothrix
  6. Vi sinh vat Spirulina Pseudanabaena d-Nhóm IV (có tác giả gọi là bộ Nostocales) : Dạng sợi ; dạng lông (trichome) không phân nhánh có thể chứa các tế bào biệt hoá (specialized cell) ; phân đôi trên mặt phẳng, có kiểu đứt đoạn tạo thành đoạn sinh sản (hormogonia) ; có tế bào dị hình ; thường di động có thể sản sinh bào tử màng dày (akinetes). Tỷ lệ G+C là 38-47%. Các chi tiêu biểu là : -Anabaena  -Cylindrospermum  -Aphanizomenon  -Nostoc  -Scytonema  -Calothrix 
  7. Vi sinh vat Anabaena Anabaena trong Bèo hoa dâu
  8. Vi sinh vat Cylindrospermum Calothrix Nostoc Scytonema e-Nhóm V (có tác giả gọi là bộ Stigonematales) :
  9. Vi sinh vat Lông (trichome) dạng sợi, phân nhánh hoặc do các tế bào nhiều hơn một chuỗi tạo thành ; phân đôi theo nhiều mặt phẳng, hình thành đoạn sinh sản (hormogonia) ; có tế bào dị hình ; có thể sản sinh bào tử màng dày ( alkinetes), có hình thái phức tạp và biệt hóa (differentiation). Tỷ lệ G+C là 42-44%. Các chi tiêu biểu là : -Fischerella  -Stigonema  -Geitlerinema  Fischerella
  10. Vi sinh vat Geitlerinema Theo NCBT (2005) thì Vi khuẩn lam bao gồm những bộ sau đây: -Chlorococcales  -Gloeobacteria  -Nostocales  -Oscillatoriales  -Pleurocapsales  -Prochlorales 
  11. Vi sinh vat 2- Vi khuẩn sinh nội bào tử (Endospore-forming bacteria): A-Vi khuẩn hình cầu 2.1- Chi Sporosarcina AA-Vi khuẩn hình que B-Kỵ khí bắt buộc C-Sinh trưởng được ở nồng độ 3-12% NaCl 2,2- Chi CC-Không sinh trưởng được ở nồng độ 3-12% NaCl Sporohalobacter D-Khử sulfat 2.3- Chi Desulfotomaculum DD-Không khử sulfat E-Phân giải Axit 3- hydroxybenzoic 2.4- Chi Sporomaculum
  12. Vi sinh vat EE- Không phân giải Axit 3-hydroxybenzoic F- Chiều rộng của tế bào > 2,5mm 2.5- Chi Oscillosporia FF- Chiều rộng của tế bào < 2,5mm G- Sử dụng axit béo bão hoà và axit butyric 2.6- Chi Syntrophospora GG- Không sử dụng axit béo bão hoà 2.7- Clostridium BB- Vi hiếu khí 2.8- Sporolactobacillus BBB- Hiếu khí và kỵ khí không bắt buộc C- Phân giải lignin trên môi trường kiềm 2.9- Amphibacillus CC- Không phân giải lignin trên môi trường kiềm
  13. Vi sinh vat D-Sinh trưởng trên môi trường > 10% NaCl 2.10- Halobacillus DD-Không sinh trưởng trên môi trường > 10% NaCl E-Có thể phân giải Thiamin 2.11- Aneurinibacillus EE- Không có thể phân giải Thiamin F-Có chứa acid béo vòng w trong lipid 2.12- Alicycolobacillus FF- Không chứa acid béo vòng w G- Có thể tạp giao với 515F (chạy PCR) 2.13- Paenibacillus GG- Không thể tạp giao với 515F H- Có thể tạp giao với 1741F (chạy PCR) 2.14- Brevibacillus HH- Không thể tạo giao với 1741F I-Phân giải quặng pyrit 2.15- Sulfidobacillus II- Không phân giải quặng pyrit
  14. Vi sinh vat 1.16- Bacillus Sporosarcina Desulfotomaculum Clostridium Paenibacillus Bacillus
nguon tai.lieu . vn