Xem mẫu

  1. CÔNG SUẤT I.Mục tiêu: -Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người con vật hoặc máy móc.Biết lấy ví dụ. -Viết được biểu thức tính công suất ,đơn vị công suất ,vận dụng để giải các bài tập định lưọng đơn giản. II.Chuẩn bị : Tranh H15.1 III.Các hoạt động dạy và học. * Hoạt động 1 : Khởi động 10’ a.KT bài cũ : + Nêu định luật về công? Khi nào thì có công cơ học? b.ĐVĐ : Nêu một ví dụ trong đời sống. * Hoạt động 2: Ai làm việc khoẻ hơn THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GIAN 15’ -GV treo tranh H 15.1. - HS quan sát. -Gv chia 4 nhóm. C1/ A An = 640 J -HS thảo luận trả lời C1 C3. A D = 960 J -GV điều khiển HS thảo luận nhóm cho diện nhóm trả lời.
  2. -GV hướng dẫn HS chọn 2 phương - C2/ c và d án để trả lời C2. - C3/ phương án C. -GV cho HS điền khuyết C3 ở cả 2 t/ hợp. * Hoạt động 3 : Thông báo công suất 10’ -GV yêu cầu thu thập thông tin cách - HS dựa vào bài toán ở đầu bài. xác định công suất,từ đó viết - Nêu được công thức. được công thức  Kết luận : -Công thực hiện được trong ký hiệu xác định công suất. một đơn vị thời gian được gọi là công suất. -GV cho HS tìm đơn vị đo của A,t từ A A : công thực hiện P= đó Xác định đơn vị đo của P. (J) -GV thông báo 1J/s = 1 W t : thời gian thực hiện ( s) P : Công suất ( 1J/s) - Đơn vị công suất 1J/s được gọi là oát ,kí hiệu W. 1kW = 1000W ; 1 MW = 1000000 W. * Hoạt động 4 : Vận dụng- giải bài tập
  3. 10’ -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời - HS lên bảng thực hiện. C4,C5,C6. C4/ PAn = 12,8 W PDung = 16 W -GV gọi HS lên bảng giải cho cả lớp thảo C5/ Trâu : t1 = 120 phút.Máy cày t2=20 phút. luận lời giải đó. T1 = 6 t2 =>vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. C6/ a. A = 1800 ( KJ) ,P=500W -GV yêu cầu HS học phần ghi nhớ .Làm bài tập 15.1  15.6 SBT.
nguon tai.lieu . vn