Xem mẫu

  1. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I. Mục tiêu: -Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. -Viết được công thức tính áp suất chất lỏng,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức . -Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. -Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích 1 số hiện tượng thường gặp. II. Chuẩn bị : cho mỗi nhóm HS -1 bình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng. -1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy,1 bình thông nhau. III. Các hoạt động dạy và học. *Hoạt động 1: Khởi động THỜI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GIAN 7’ a. KT : +HS1: Áp lực là gì?Cho 1 ví dụ về áp lực. Viết công thức tính áp suất? Trọng lượng của người: P= p.S=17000.0,03 Nêu ý nghĩa. =510N Khối lượng của người: m=P/10 +HS2: Giải bài 7.5 =510/10=5 Kg b.Tổ chức tình huống:
  2. GV: Các em quan sát H 8.1 và cho biết HS: Mô tả người thợ lặn ở đáy biển hình đó mô tả gì? GV: Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?Nếu không mặc bộ áo đó thì có nguy hiểm gì đối với người thợ lặn không? =>GV vào bài. *Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình 9’ -GV nhắc lại về áp suất của vật rắn tác -HS nêu H 8.2. dụng lên mặt bàn nằm ngang H8.2 theo –HS dự đoán: phương của trọng lực. GV giới thiệu dụng cụ TN,nêu rõ mục +Không có hiện tượng gì xảy ra. đích của TN,yêu cầu HS dự đoán + Màng cao su phồng lên. -GV cho HS làm TN H 8.3 để kiểm tra -Các nhóm làm TN thảo luận. dự đoán Và trả lời C1,C2. C1/Màng cao su biến dạng.Chứng tỏ chất -Mục đích TN kiểm tra xem chất lỏng lỏng gây ra áp suất lên đáy,thành bình. có gây ra áp suất như chất rắn không. C2/Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều phương khác với chất rắn. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật trong lòng chất lỏng 9’ GV ĐVĐ:chất lỏng gây ra áp suất theo - HS dự đoán:
  3. mọi phương vậy nó có gây ra áp suất trong lòng nó không? + Đĩa rời khỏi đáy ống. -GV giới thiệu TN H8.4,HS đọc C3 và + Đĩa không rời khỏi đáy ống. dự đoán. -HS tiến hành TN. -GV yêu cầu HS tiến hành TN theo H =>Đĩa không rời khỏi đáy ống. 8.4 ,báo C3/Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi cáo kết quả. phương lên các vật trong lòng nó. -Từ kết quả TN hãy trả lời C3. C4/ (1) đáy;(2)thành;(3)trong lòng.  Kết luận: Chất lỏng gây áp suất theo -Từ kết quả TN hãy trả lời C4 mọi phương lên đáy bình,thành bình và các vậttrong lòng nó. *Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng (5 phút) 5’ -GV hãy nhắc lại công thức tính áp suất - HS p=F/s (1) chất rắn. -Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ : +Diện tích đáy S -P = V.d mà V = S.h +Chiều cao h =>P = S.h.d -Hãy tính trọng lượng của khối chất Thay P vào (1) ta có : lỏng? p = S.h.d/S = h.d -Dựa vào kết quả tìm được của P hãy
  4. tính áp -HS nêu ý nghĩa từng đại lượng. suất của khối chất lỏng lên đáy bình?  Kết luận : Công thức tính áp suất chất -Hãy cho biết tên và đơn vị của các lỏng : đại lượng có mặt trong công thức. P = d.h - p: là áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa) - d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) - h: là chiều cao cột chất lỏng(m) *Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau 10’ -GV giới thiệu cấu tạo bình thông -HS quan sát nhau. -Dự đoán C5: trạng thái 3 (c) -Yêu cầu HS quan sát H 8.6 và dự đoán -Các nhóm TN và báo cáo kết quả C6 C5. -Cho HS hoàn thành kết luận. ……cùng Các nhóm làm TN kiểm tra dự đoán. một…  Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên ,các mặt -HS ghi kết luận vào vở. thoángcủa chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao. *Hoạt động 6: Vận dụng-củng cố
  5. 5’ -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C6/ Vì lặn sâu dưới lòng biển , áp suất do C6,C7,C8. nước biển gây nên lên đến hàng nghìn N/m2 ,người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì không thể chịu được áp suất này. C7/ + Âp suất của nước ở đấy thùng là: P1 = d1.h1 =10000. 1,2 =12000 N/m2 -GV giao C9 về nhà trả lời. + Âp suất của nước lên điểm cách đấy -Yêu cầu HS học phần ghi nhớ. thùng 0,4 là: -Làm bài tập 8.18.6 SBT. P1 = d1.h1 =10000. (1,2 – 0,4) = 8000 N/m2
nguon tai.lieu . vn